Kiến Thức Về Phòng Chống Bệnh Đái Tháo Đường Của Người Dân Tộc Khmer



Tỷ lệ nữ mắc bệnh là 7,2%, nhóm tuổi từ 45 – 54 là 4,8%; Người nông dân mắc bệnh là 7,4%. Người nghèo – cận nghèo là 9%

3.1.2.1.Kiến thức về phòng chống bệnh đái tháo đường của người dân tộc Khmer

Bảng 3.5. Tỷ lệ người Khmer có kiến thức về phòng chống bệnh đái tháo đường.


Kiến thức về bệnh đái tháo đường

Đúng

(n=1100)

Không đúng

(n=1100)

SL

TL%

SL

TL%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.

Thực trạng bệnh đái tháo đường, tiền đái tháo đường ở người Khmer tỉnh Hậu Giang và đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp - 11

452

41,1

648

58,9

Về các yếu tố nguy cơ gây bệnh

419

38,1

681

61,9

Về hậu quả của bệnh

595

54,1

505

45,9

Về các biện pháp phòng bệnh

505

45,9

595

54,1

Về cách phát hiện bệnh

452

41,1

648

58,9

Về triệu chứng bệnh



54,1

45,9

41,1

38,1

41,1

60


Về triệu chứng bệnh

Về các yếu tố nguy cơ gây bệnh Về hậu quả của bệnh

Về các biện pháp phòng bệnh

Về cách phát hiện bệnh

50


40


30


20


10


0


Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ người Khmer có kiến thức đúng về phòng chống bệnh đái tháo đường.

Người dân có kiến thức đúng về triệu chứng của bệnh 41,1%, về yếu tố nguy cơ gây bệnh 38,1%, hậu quả của bệnh có tỷ lệ cao 54,1%; về các biện pháp phòng bệnh là 45,9% và biết về khám phát hiện là 41,1%

3.1.2.2. Thái độ phòng chống bệnh đái tháo đường của người dân tộc Khmer

Bảng 3.6. Tỷ lệ người Khmer có thái độ đúng về phòng chống bệnh đái tháo đường


Thái độ

Số lượng (n= 1100)

Tỷ lệ %

Tốt

419

38,1

Chưa tốt

681

61,9


Người dân có thái độ chưa tốt về phòng chống bệnh đái tháo đường 61,9%

3.1.1.4. Thực hành phòng chống bệnh đái tháo đường của người dân tộc Khmer

Bảng 3.7. Tỷ lệ người Khmer thực hành về phòng chống bệnh đái tháo đường



Thực hành phòng, chống đái tháo đường

Đúng

(n=1100)

Không đúng

(n=1100)

SL

TL%

SL

TL%

Vận động, tập thể dục, thể thao

358

32,5

742

67,5

Thực hiện dinh dưỡng đúng trong bữa ăn

387

35,2

713

64,8

Kiểm tra sức khỏe định kỳ

358

32,5

742

67,5

Tiếp thu những tư vấn, truyền thông sức khỏe

387

35,2

713

64,8

Không lạm dụng rượu bia, hút thuốc lá

452

41,1

648

58,9


41,1

32,5

35,2

32,5

35,2

Vận động, tập thể dục, thể thao

Thực hiện dinh dưỡng đúng trong bữa ăn

Kiểm tra sức khỏe định kỳ

Tiếp thu những tư vấn, truyền thông sức khỏe

Không lạm dụng rượu bia, hút

thuốc lá

45

40

35

30

25

20

15

10

5

0

Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ người dân thực hành đúng phòng chống đái tháo đường


Người dân thực hành đúng về vận động thể dục thể thao là 32,5%, về dinh dưỡng đúng trong bữa ăn hàng ngày 35,2%, thực hành tốt việc kiểm tra sức khỏe định kỳ 32,5% và không lạm dụng rượu bia, thuốc lá 41,1%

Bảng 3.8. Tỷ lệ người dân tộc Khmer thực hành vận động, tập thể dục thể thao, dinh dưỡng, hút thuốc lá, uống rượu/ bia

Thực hành

Có nhiều

(n=1000)

Ít, không có

(n=1000)

SL

TL%

SL

TL%

Có đi bộ, xe đạp trên 10 phút/ ngày

302

27,5

798

72,5

Có hoạt động mức trung bình hoặc nặng

với thời gian trên 150 phút/tuần


672


61,1


713


44,8

Ăn ngọt

589

53,5

511

46,5

Ăn chất béo

713

64,8

387

35,2

Ăn trái cây

592

53,8

508

46,2

Ăn tối sau 20 giờ

421

38,3

679

61,7

Hút thuốc lá

372

33,8

728

66,2

Uống rượu/bia

510

46,4

590

53,6

Có hút thuốc lá và uống rượu bia

648

58,9

452

41,1



Tỷ lệ người dân tham gia đi bộ, xe đạp 27,5%; tham gia hoạt động thể lực là 61,1%, tỷ lệ ăn ngọt là 53,5%, ăn nhiều chất béo tỷ lệ cao 64,8%; ăn trái cây 53,8%, ăn tối sau 20 giờ là 38,3% hút thuốc là 33,8% uống rượu bia là 46,4%

Bảng 3.9. Một số yếu tố liên quan đến thực hành phòng chống bệnh đái tháo đường của người dân tộc Khmer trên 45 tuổi .

Yếu tố liên quan

Thực hành đúng

Tổng

cộng

χ2 , p

Tần số

Tỷ lệ%

Giới tính

Nam

153

33,4

458

χ2=0,2

p >0,05

Nữ

205

31,9

642

Nhóm tuổi

45 – 54

200

38,5

519

χ2=87,7 p <0,05

55 – 64

104

31,2

333

≥ 65

54

21,8

248

Nghề nghiệp

Nông dân

171

27,3

626


χ 2=48,3

p <0,05

Công nhân

43

70,5

61

Buôn bán

60

42,3

142

xe ôm, làm thuê

84

31,0

271

Địa dư

Khu vực chợ

127

43,6

291

χ 2=22,1

p <0,05

Nông thôn

231

28,6

809

Học vấn

Mù chữ

90

23,4

384


χ2=50,5 p <0,05

Tiểu học

181

32,9

550

PTCS, PTTH

71

49,0

145

Cao đẳng, ĐH

16

76,2

21

Có tiếp cận với

nhân viên y tế

Có tiếp cận

233

35,4

659

χ2=5,9

P< 0,05

Không tiếp cận

125

28,3

441

Có khám bệnh về ĐTĐ, THA

Có khám bệnh

164

40,8

402

χ2=19,6

p < 0,05

Không có

194

27,8

698

Tổng cộng

358

32,5

1100



Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê đến thực hành đúng với tuổi, nghề nghiệp, địa dư, học vấn, có tiếp cận với nhân viên y tế, có khám bệnh về ĐTĐ, tăng HA ( p<0,05).

3.1.3. Một số yếu tố liên quan đến bệnh đái tháo đường ở người dân tộc Khmer

3.1.3.1. Liên quan về dân số học đến bệnh đái tháo đường

Bảng 3.10. Liên quan về tuổi, giới, địa lý, nghề nghiệp đến bệnh đái tháo đường người

dân tộc Khmer.


Dân số học

Tổng số

Số mắc

ĐTĐ

Tỷ lệ %

χ2

P

Giới tính

Nam

458

52

11,4

χ2= 22

<0,05

Nữ

642

79

12,3

Nhóm tuổi

45 – 54

519

53

10,2

χ2=19,2

<0,05

55 – 64

333

37

11,1

≥ 65

248

41

16,5

Địa bàn cư

trú

Khu vực chợ

291

28

9,6

χ2=1,9

>0,05

Nông thôn

809

103

12,7

Nghề nghiệp

Nông dân

626

82

13,1


χ2= 7,2

<0,05

Công nhân viên

61

1

1,6

Buôn bán

142

12

8,5

Làm thuê,…

271

36

13,3

Trình độ

học vấn


Kinh tế

Mù chữ

384

72

18,8

χ2=31,2

<0,05


χ2=0,4

>0,05

Tiểu học

550

41

7,5

THCS, THPT, CĐ

166

18

10,8

Khá – đủ ăn

295

32

10,8

Nghèo – cận nghèo

805

99

12,3

Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê, (p<0,05) về các yếu tố sau:

Tỷ lệ nam mắc đái tháo đường ở nam giới là 11,4% thấp hơn tỷ lệ nữ mắc đái tháo đường là 12,3%,. Nhóm tuổi có tỷ lệ đái tháo đường thấp nhất là nhóm 45 – 54 tuổi là 10,2%, nhóm mắc cao nhất là nhóm trên 65 tuổi 16,5 %.

Người ở nông thôn có tỷ lệ mắc bệnh là 12,7 %. Tỷ lệ mắc đái tháo đường thấp nhất ở nhóm nông dân là 13,1%. Người dân mù chữ mắc bệnh đái tháo đường 18,8%; học vấn trung học 12,4%

3.1.3.2. Mối liên quan thói quen cuộc sống với bệnh đái tháo đường người dân

Bảng 3.11.Một số thói quen liên quan đến mắc bệnh đái tháo đường của người Khmer


Thói quen

Tổng số

Số mắc

ĐTĐ

Tỷ lệ %

OR

95% CI

Chế độ ăn

đường

Ăn ít

511

37

7,2

2,4

1,6-3,6

Ăn nhiều

589

94

16,0

Chế độ ăn mỡ

Ăn ít mỡ

687

81

11,8

1,03

0,7-1,5

Ăn nhiều

413

50

12,1

Ăn đêm sau 20

giờ

Không ăn

679

66

9,7

1,7

1,1 – 2,4

Có ăn

421

65

15,4

Hoạt động thể

lực

Có hoạt động

798

75

9,4

2,1

1,5-3,1

Ít hoạt động

302

56

18,5

Hút thuốc lá

Không hút

728

83

11,4

1,1

0,7-1,6

372

48

12,9

Uống rượu

trong ngày

Không có, ít

510

59

11,6

0,9

0,6-1,3

Có uống

590

72

12,2


Có mối liên quan giữa tình trạng mắc bệnh ĐTĐ và chế độ ăn đường với p<0,05. Người có chế độ ăn nhiều đường có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ gấp 2,4 lần so với người có chế độ ăn ít đường với KTC 95% là 1,6-3,6.

Có mối liên quan giữa tình trạng mắc bệnh ĐTĐ và ăn sau 20 giờ với p<0,05. Người ăn sau 20 giờ có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ gấp 1,7 lần so với người không ăn với KTC 95% là 1,1-2,4.

Có mối liên quan giữa tình trạng mắc bệnh ĐTĐ và hoạt động thể lực với p<0,05. Người ít hoạt động thể lực có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ gấp 2,1 lần so với người có hoạt động thể lực với KTC 95% là 1,5-3,1.

Không có mối liên quan giữa tình trạng mắc bệnh ĐTĐ với chế độ ăn mỡ, hút

thuốc lá và uống rượu trong ngày với p>0,05.

Xem tất cả 192 trang.

Ngày đăng: 12/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí