Mối Liên Quan Giữa Các Chỉ Số Sức Khỏe Trung Gian Với Bệnh Đái Tháo Đường Người Dân

Bảng 3.12. Mối liên quan đến mắc bệnh đái tháo đường giữa tiền sử gia đình và cá nhân của người Khmer


Tiền sử


Tổng số

Số mắc


ĐTĐ


Tỷ lệ %

OR


95% CI

Tiền sử gia đình






5,0

có người mắc



129


43


33,3


ĐTĐ

3,2-7,6

Rối loạn đường






2,1

huyết lúc mang



31


7


22,6


thai

0,9-5,2

Sinh con to

Không

520

51

9,8

2,7


122

28

23,0

1,6-4,5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.

Thực trạng bệnh đái tháo đường, tiền đái tháo đường ở người Khmer tỉnh Hậu Giang và đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp - 12


Có mối liên quan giữa tình trạng mắc bệnh ĐTĐ và tiền sử gia đình có người mắc ĐTĐ với p<0,05. Người có tiền sử gia đình có người mắc ĐTĐ có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ gấp 5,0 lần so với người không có tiền sử gia đình có người mắc ĐTĐ với KTC 95% là 3,2-7,6.

Có mối liên quan giữa tình trạng mắc bệnh ĐTĐ và sinh con to với p<0,05. Người sinh con to có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ gấp 2,7 lần so với người không sinh con to với KTC 95% là 1,6-4,5. Vậy sinh con to làm tăng nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ.

Không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng mắc bệnh ĐTĐ với

rối loạn đường huyết lúc mang thai với p>0,05.

3.1.3.3. Mối liên quan giữa các chỉ số sức khỏe trung gian với bệnh đái tháo đường người dân

Bảng 3.13. Mối liên quan đến bệnh đái tháo đường với các chỉ số sức khỏe trung gian

của người Khmer



Chỉ số sức khỏe


Tổng số

Số mắc


ĐTĐ


Tỷ lệ %

OR


95% CI

Vòng eo

Bình thường

918

105

11,4

1,2

0,8 – 2,0

Cao

182

26

14,3

BMI

< 23

691

51

7,4

3,05

2,09 – 4,4

> = 23

409

80

19,6

Mỡ cơ thể

Bình thường

507

35

6,9

2,6

1,7 – 3,9

Cao

593

96

16,2

Mỡ nội tạng

Bình thường

853

72

8,4

3,4

2,3 – 4,9

Cao

247

59

23,9

Tăng huyết áp

Bình thường

672

55

8,2

2,4

1,6 – 3,5

Cao

428

76

17,8

WHR

Bình thường

787

84

10,7

1,4

1,01 – 2,1

Cao

313

47

15


Vòng eo to mắc đái tháo đường gấp 1,2 lần. Tuy nhiên chưa chứng minh được

mối liên quan giữa số đo vòng eo và tình trạng mắc bệnh ĐTĐ.

BMI trên 23 có tỷ lệ mắc ĐTĐ cao gấp 3 lần so với BMI <23 (p<0,05)

Mỡ cơ thể cao mắc bệnh ĐTĐ cao gấp 2,6 lần người bình thường. (p<0,05) .

Mỡ nội tạng cao mắc bệnh ĐTĐ cao gấp 3,4 lần người bình thường. (p<0,05)

Người dân mắc tăng huyết áp và mắc ĐTĐ cao gấp 2,4 lần người không tăng

huyết áp. (p<0,05).

Người có tỷ lệ vòng eo/vòng mông cao mắc ĐTĐ cao gấp 1,4 lần người bình thường. (p<0,05) .


3.1.4 .Mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ với bệnh đái tháo đường người dân

tộc Khmer sau phân tích hồi qui đa biến

Bảng 3.14. Mối liên quan giữa các thói quen cuộc sống với bệnh đái tháo đường, qua phân tích hồi qui đa biến .

Các biến số

Tổng số

Số mắc

ĐTĐ

Tỷ lệ %

OR

95% CI

Chế độ ăn đường

Ăn ít

511

37

7,2

2,0

1,30 -3,34

Ăn nhiều đường

589

94

16,0

Chế độ ăn

mỡ

Ăn ít mỡ

687

81

11,8

0,6

0,44 -1,08

Ăn nhiều mỡ

413

50

12,1

Ăn sau 20

giờ

Không ăn

679

66

9,7

0,6

0,40 -0,90

Có ăn

421

65

15,4

Hoạt động

thể lực

Có hoạt động

798

75

9,4

1,7

1,16 -2,75

Ít hoạt động

302

56

18,5

Hút thuốc lá

Không

728

83

11,4

2,2

1,16 -4,25

372

48

12,9

Uống rượu

trong ngày

Không có, ít

510

59

11,6

0,5

0,28 -0,98

Có uống

590

72

12,2


Sau phân tích hồi qui đa biến ta nhận thấy :

Có mối liên quan giữa tình trạng mắc bệnh ĐTĐ và chế độ ăn đường với p<0,05. Người có chế độ ăn đường nhiều có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ bằng 2,0 lần so với người có chế độ ăn đường ít với KTC 95% là 1,30 – 3,34.

Có mối liên quan giữa tình trạng mắc bệnh ĐTĐ và ăn sau 20 giờ với p<0,05. Người có không ăn sau 20 giờ có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ bằng 0,6 lần so với người có ăn sau 20 giờ với KTC 95% là 0,40 – 0,90. Vậy ăn sau 20 giờ làm tăng nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ.

Có mối liên quan giữa tình trạng mắc bệnh ĐTĐ và hoạt động thể lực với p<0,05. Người không có hoạt động thể lực có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ bằng 1,7 lần so với người có hoạt động thể lực với KTC 95% là 1,16 – 2,75.

Có mối liên quan giữa tình trạng mắc bệnh ĐTĐ và hút thuốc lá, uống rượu trong ngày với p<0,05. Người không có uống rượu trong ngày có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ bằng 0,5 lần so với người có uống rượu trong ngày

Bảng 3.15. Mối liên quan giữa các chỉ số sức khỏe trung gian với bệnh đái tháo đường, qua phân tích hồi qui đa biến .

Các biến số

Tổng số

Số mắc

ĐTĐ

Tỷ lệ %

OR

95% CI

Vòng bụng

Bình thường

918

105

11,4

0,6


0,37-1,13

Cao

182

26

14,3

Mức mỡ nội

tạng

Bình thường

853

72

8,4

3,4


2,33-4,97

Tăng cao

247

59

23,9

Tỷ lệ mỡ cơ

thể

Bình thường

507

35

6,9

0,9


0,98 -1,00

Cao

593

96

16,2

Chỉ số WHR

Bình thường

787

84

10,7

1,4


1,01-2,17

Cao

313

47

15

Chỉ số BMI

<23

691

51

7,4

2,3


1,53 -3,62

≥23

409

80

19,6

Huyết áp

Không tăng HA

672

55

8,2

1,7


1,14 -2,59

Có tăng HA

428

76

17,8

Có mối liên quan giữa tình trạng mắc bệnh ĐTĐ và vòng bụng với p<0,05. Người có vòng bụng bình thường có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ bằng 0,6 lần so với người có vòng bụng cao với KTC 95% là 0,37 - 1,13.

Có mối liên quan giữa tình trạng mắc bệnh ĐTĐ và mức mỡ nội tạng với p<0,05. Người có mức mỡ nội tạng cao có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ bằng 3,4 lần so với người có mức mỡ nội tạng bình thường với KTC 95% là 2,33 – 4,97.

Có mối liên quan giữa tình trạng mắc bệnh ĐTĐ và chỉ số WHR với p<0,05. Người có chỉ số WHR cao có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ bằng 1,4 lần so với người có chỉ số WHR bình thường với KTC 95% là 1,01 – 2,17.

Có mối liên quan giữa tình trạng mắc bệnh ĐTĐ và chỉ số BMI với p<0,05. Người có chỉ số BMI >=23 có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ gấp 2,3 lần so với người có chỉ số BMI<2,3 với KTC 95% là 1,53 – 3,62.

Có mối liên quan giữa tình trạng mắc bệnh ĐTĐ và huyết áp với p<0,05. Người có huyết áp cao có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ bằng 1,7 lần so với người có huyết áp bình thường với KTC 95% là 1,14 -2,59.

3.1.4. Phân tích các yếu tố liên quan đến tiến triển đái tháo đường và các yếu tố

liên quan trong và ngoài thang điểm FINDRISC.

Bảng 3.16. Tình hình phân bố theo các yếu tố nguy cơ của người dân tộc Khmer


Biến

Phân độ

Điểm

Số lượng

(n=1000)

TL%

1. Tuổi

< 45

0

-

-

45 – 54

2

519

47,2

55 – 64

3

333

30,3

≥ 64

4

248

22,5

2. BMI

< 18,5

0

58

5,2

18,5 - < 23

1

633

57,5

≥ 23

3

409

37,2

3. Vòng Bụng


Nam

< 82

0

343

74,9

82 – 90

3

96

21,0

≥ 90

4

19

4,1

Nữ

< 72

0

230

35,8

72 – 80

3

249

38,8

≥ 80

4

163

25,4

4. Hoạt động thể lực

hàng ngày > 30 phút

0

798

72,5

Không

2

302

27,5

5. Thường ăn rau, quả

Mỗi ngày

0

592

53,8

Không mỗi ngày

1

508

46,2

6. Đã có lần được kê toa thuốc hạ huyết áp

Không

0

1022

92,9

2

78

7,1

7. Đã có lần phát hiện tăng đường huyết

Không

0

773

70,3

2

327

29,7

8. Có thân nhân được

chẩn đoán ĐTĐ

Không

0

917

88,3

Ông bà, chú, bác, cô,dì

3

43

3,9

Có cha mẹ anh, chị, em

5

86

7,8


Nhận xét.


Người dân, nhóm tuổi từ 45 – 54 tỷ lệ cao 47,2%. Nhóm người nam có vòng bụng < 82 cm tỷ lệ cao là 74,9% và nhóm nữ có vòng bụng từ 72 – 80cm có tỷ lệ cao nhất là 38,8%. Có thân nhân được chẩn đoán ĐTĐ tỷ lệ 11,7%

Bảng 3.17. Một số yếu tố liên quan trên người dân tộc Khmer tiền đái tháo đường trong và ngoài thang điểm FINDRISC

Thông số

Diện tích

KTC 95%

Điểm cắt

p

Trong thang điểm





Tuổi

0,74

0,69 – 0,78

53

<0,05

BMI

0,61

0,55 - 0,66

23

<0,05

Vòng bụng

0,78

0,74 – 0,82

77

<0,05

Tiền sử tăng HA

0,38

0,32 – 0,43


<0,05

Ngoài thang điểm





HA tâm thu

0,65

0,61 – 0,69

120

<0,05

HA tâm trương

0,63

0,58 – 0,68

80

<0,05

Tỷ lệ mở cơ thể

0,59

0,53 - 0,64

31

<0,05

Mức mỡ nội tạng

0,60

0,55 – 0,65

4

<0,05


Tuổi, BMI và vòng bụng là ba yếu tố liên quan rõ nhất trong thang điểm FINDRISC trên đối tượng người dân tộc Khmer mắc tiền đái tháo đường.

Huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương và mức mỡ nội tạng là các yếu tố liên quan rõ nhất bên ngoài thang điểm FINDRISC trên đối tượng tiền đái tháo đường.

Diện tích dưới đường cong lần lượt là 0,65; 0,63 và 0,60.

.

Tuổi BMI

Vòng bụng

Tăng đường huyết Thân nhân ĐTD Tiền sử tăng HA Ăn rau xanh

Độ đặc hiệu

Độ nhạy

Biểu đồ 3.3. Yếu tố liên quan ở người dân tiền đái tháo đường trong thang điểm

FINDRISC

Bảng 3.18. Phân tích các yếu tố liên quan đến tiến triển đái tháo đường týp 2 trong 10 năm tới của người dân tộc Khmer bình thường

Xếp loại

Nguy cơ

Số lượng

Tỷ lệ %

Ước tính tỷ lệ

tiến triển ĐTĐ týp 2 (%)

Thấp

20

2,6

0,03

Thấp nhẹ

427

55,3

0,21

Trung bình

261

33,8

5,63

Cao

64

8,3

2,76

Tổng

772

100

8,26

Người dân ở nhóm xếp loại thấp nhẹ có tỷ lệ cao nhất 55,3% và ước tính tỷ lệ

mắc bệnh đái tháo đường týp 2 trong 10 năm sẽ tăng thêm là 8,26% năm 2021

Xem tất cả 192 trang.

Ngày đăng: 12/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí