- Phân bố mắt tổn thương:
Bảng 3. 7: Phân bố mắt tổn thương
Số bệnh nhân | Tỷ lệ (%) | |
1 mắt | 14 | 43,75 |
2 mắt | 18 | 56,25 |
Tổng | 32 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc điểm lâm sàng và phim OCT của bệnh nhân phù hoàng điểm do đái tháo đường tại Bệnh viện Mắt trung ương - 2
- Vi Phình Mạch Trên Ảnh Màu Đáy Mắt (Nguồn Ảnh: Jack Kanski, Bowling B - 2015)[32]
- Phân Loại Bệnh Nhân Theo Đặc Điểm Sử Dụng Insulin
- Độ Dày Vmtt Trung Bình Của Nhóm Huyết Áp Cao Và Huyết Áp Bình Thường
- Đặc điểm lâm sàng và phim OCT của bệnh nhân phù hoàng điểm do đái tháo đường tại Bệnh viện Mắt trung ương - 7
- Đặc điểm lâm sàng và phim OCT của bệnh nhân phù hoàng điểm do đái tháo đường tại Bệnh viện Mắt trung ương - 8
Xem toàn bộ 66 trang tài liệu này.
Nhận xét: Trong số 32 bệnh nhân nghiên cứu, phù hoàng điểm ở cả 2 mắt chiếm 56,25% và ở 1 mắt chiếm 43,75%.
3.2. Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh nhân phù hoàng điểm do đái tháo đường
- Triệu chứng cơ năng:
Biểu đồ 3. 2: Phân bố triệu chứng cơ năng
Nhận xét: Tất cả các bệnh nhân đến khám đều có triệu chứng cơ năng là nhìn mờ. Triệu chứng ám điểm chiếm tỉ lệ 36% và các triệu chứng khác như méo hình, rối loạn màu sắc ít gặp hơn (6%).
- Thị lực:
Thị lực của bệnh nhân được ghi nhận tại thời điểm vào viện, kết quả được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 3. 8: Phân bố mức thị lực
Số mắt | Tỷ lệ (%) | |
Dưới ĐNT 1m (20/1200) | 6 | 12 |
Từ ĐNT 1m (20/1200) đến dưới ĐNT 3m | 9 | 18 |
Từ ĐNT 3m (20/400) đến dưới 20/200 | 7 | 14 |
Từ 20/200 đến dưới 20/60 | 28 | 56 |
Tổng | 50 | 100 |
Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân đến khám với tình trạng giảm thị lực vừa, chiếm tỷ lệ 56%. Số bệnh nhân có thị lực ở mức mù lòa (dưới ĐNT 3m) là 15/50 mắt (chiếm 30%).
- Triệu chứng thực thể:
Bảng 3. 9: Phân bố triệu chứng thực thể
Số mắt | Tỷ lệ (%) | ||
Võng mạc | Vi phình mạch | 15 | 30 |
Xuất tiết cứng | 36 | 72 | |
Xuất tiết mềm | 19 | 38 | |
Xuất huyết | 32 | 64 | |
Tân mạch | 5 | 10 | |
Thủy tinh thể | Trong | 13 | 26 |
Đục | 31 | 62 | |
IOL | 6 | 12 | |
Dịch kính | Trong | 16 | 32 |
Vẩn đục | 33 | 66 | |
Xuất huyết | 1 | 2 | |
Tổng | 50 | 100 |
Nhận xét:
+. Vi phình mạch chiếm 30%, xuất tiết cứng chiếm 72%, xuất tiết mềm chiếm 38%, xuất huyết chiếm 64%, tân mạch võng mạc chiếm 10%
+. Thể thủy tinh đục chiếm 62%, thể thủy tinh trong chiếm 26%, và có 12% số mắt đã mổ thể thủy tinh đặt IOL.
+. Dịch kính đục chiếm 66%, dịch kính trong chiếm 32%; ít gặp nhất là xuất huyết mức độ nhẹ với 1 mắt, chiếm 2%.
- Các hình thái phù hoàng điểm:
Biểu đồ 3. 3: Phân bố hình thái phù hoàng điểm
Nhận xét: Trong 50 mắt phù hoàng điểm do đái tháo đường nghiên cứu, phù dạng nang và phù khu trú chiếm tỷ lệ bằng nhau (36%), phù hỗn hợp chiếm tỷ lệ ít hơn (28%).
3.3. Kết quả về một số yếu tố liên quan đến tổn thương hoàng điểm đái tháo đường
- Liên quan giữa tổn thương hoàng điểm do ĐTĐ và trình độ văn hóa
Bảng 3. 10: Liên quan giữa số mắt phù hoàng điểm và trình độ văn hóa
Phù hoàng điểm 1 mắt | Phù hoàng điểm 2 mắt | Tổng số BN | ||||
n | % | n | % | n | % | |
Chưa tốt nghiệp cấp 3 | 7 | 38,9 | 11 | 61,1 | 18 | 100 |
Tốt nghiệp cấp 3 | 2 | 40 | 3 | 60 | 5 | 100 |
Đại học/ Cao đẳng | 5 | 55,6 | 4 | 44,4 | 9 | 100 |
Tổng | 14 | 43,8 | 18 | 56,2 | 32 | 100 |
p | 0,722 |
Nhận xét: Bảng kết quả cho thấy nhóm bệnh nhân chưa tốt nghiệp cấp 3 có 61,1% phù hoàng điểm 2 mắt, 38,9% phù hoàng điểm 1 mắt.
Nhóm bệnh nhân tốt nghiệp cấp 3 có 60% phù hoàng điểm 2 mắt và 40% phù hoàng điểm 1 mắt. Nhóm bệnh nhân tốt nghiệp Đại học/Cao đẳng có 44,4% phù hoàng điểm 2 mắt và 55,6% phù hoàng điểm 1 mắt. Mối liên quan giữa số mắt phù hoàng điểm và trình độ học vấn không có ý nghĩa thống kê với p = 0,722 (>0,05).
Bảng 3. 11: Độ dày VMTT trung bình của các nhóm trình độ văn hóa
Độ dày VMTT trung bình (μm) | Số mắt | ||
n | % | ||
Chưa tốt nghiệp cấp 3 | 420,10 ± 135,98 | 29 | 58 |
Tốt nghiệp cấp 3 | 372,25 ± 90,08 | 8 | 16 |
Đại học/ Cao đẳng | 343,46 ± 80,75 | 13 | 26 |
Tổng số mắt | 392,52 ± 120,32 | 50 | 100 |
p | 0,142 |
Nhận xét: Bảng kết quả cho thấy nhóm bệnh nhân chưa tốt nghiệp cấp 3 có độ dày VMTT trung bình cao nhất là 420,10μm. Nhóm tốt nghiệp cấp 3 có độ dày VMTT trung bình là 372,25μm. Nhóm có độ dày VMTT trung bình thấp nhất là nhóm bệnh nhân đã tốt nghiệp Đại học/Cao đẳng (343,46μm). Mối liên quan giữa độ dày VMTT của bệnh nhân và trình độ văn hóa chưa có ý nghĩa thống kê, với p = 0,142 (>0,05).
- Liên quan giữa tổn thương hoàng điểm và thời gian mắc bệnh
Bảng 3. 12: Liên quan giữa số mắt phù hoàng điểm và thời gian mắc ĐTĐ
Phù hoàng điểm 1 mắt | Phù hoàng điểm 2 mắt | Tổng số BN | ||||
n | % | n | % | n | % | |
Dưới 5 năm | 0 | 0 | 7 | 100 | 7 | 100 |
5-10 năm | 5 | 55,6 | 4 | 44,4 | 9 | 100 |
10-20 năm | 8 | 61,5 | 5 | 38,5 | 13 | 100 |
Trên 20 năm | 1 | 33,3 | 2 | 66,7 | 3 | 100 |
Tổng | 14 | 43,8 | 18 | 56,2 | 32 | 100 |
p | 0,048 |
Nhận xét: Bảng kết quả cho thấy, nhóm bệnh nhân ĐTĐ dưới 5 năm 100% phù hoàng điểm 2 mắt; nhóm bệnh nhân ĐTĐ 5-10 năm có 44,4% phù hoàng điểm 2 mắt và 55,6% phù hoàng điểm 1 mắt; nhóm bệnh nhân ĐTĐ 10-20 năm có 38,5% phù hoàng điểm 2 mắt và 61,5% phù hoàng điểm 1 mắt; nhóm bệnh nhân ĐTĐ trên 20 năm có 66,7% phù hoàng điểm 2 mắt và 33,3% phù hoàng điểm 1 mắt. Mối liên quan giữa số mắt phù hoàng điểm và thời gian mắc có ý nghĩa thống kê với p = 0,048 (<0,05).
Bảng 3. 13: Độ dày VMTT trung bình theo nhóm thời gian mắc ĐTĐ
Độ dày VMTT trung bình (μm) | Số mắt | ||
n | % | ||
Dưới 5 năm | 419,53 ± 153,03 | 14 | 28 |
5-10 năm | 414,15 ± 110,88 | 13 | 26 |
10-20 năm | 352,22 ± 92,34 | 18 | 36 |
Trên 20 năm | 321,8 ± 63,85 | 5 | 10 |
Tổng | 392,52 ± 120,32 | 50 | 100 |
p | 0,057 |
Nhận xét: Trong 4 nhóm bệnh nhân, nhóm mắc ĐTĐ dưới 5 năm có độ dày VMTT trung bình là 419,53μm; nhóm mắc ĐTĐ 5-10 năm có độ dày VMTT trung bình là 414,15μm; nhóm mắc ĐTĐ 10-20 năm có độ dày VMTT trung bình là 352,22μm và nhóm mắc ĐTĐ trên 20 năm có độ dày VMTT trung bình là 321,8μm. Mối liên quan giữa độ dày VMTT của bệnh nhân có xu hướng liên quan với thời gian mắc ĐTĐ với p = 0,057 (xấp xỉ 0,05).
- Liên quan giữa tổn thương hoàng điểm và kiểm soát đường huyết theo mức đường huyết hiện tại:
Bảng 3. 14: Liên quan giữa số mắt phù hoàng điểm và mức đường huyết
Phù hoàng điểm 1 mắt | Phù hoàng điểm 2 mắt | Tổng số BN | ||||
n | % | n | % | n | % | |
< 7 mmol/l | 3 | 27,3 | 8 | 72,7 | 11 | 100 |
7 mmol/l | 11 | 52,4 | 10 | 47,6 | 21 | 100 |
Tổng | 14 | 43,8 | 18 | 56,2 | 32 | 100 |
p | 0,035 |
Nhận xét: Nhóm bệnh nhân mức đường huyết dưới 7 mmol/l có 72,7% phù hoàng điểm 2 mắt, 27,3% phù hoàng điểm 1 mắt. Nhóm bệnh
nhân mức đường huyết từ trên 7 mmol/l có 52,4% phù hoàng điểm 2 mắt và 47,6% phù hoàng điểm 1 mắt. Số mắt phù hoàng điểm phụ thuộc vào mức đường huyết của bệnh nhân với p = 0,035 ( < 0,05).
Bảng 3. 15: Độ dày VMTT trung bình của các nhóm mức đường huyết
Độ dày VMTT trung bình (μm) | Số mắt | ||
n | % | ||
< 7 mmol/l | 385,89 ± 110,41 | 19 | 38 |
7 mmol/l | 396,58 ± 127,62 | 31 | 62 |
Tổng | 392,52 ± 120,32 | 50 | 100 |
p | 0,281 |
Nhận xét: Nhóm bệnh nhân đường huyết dưới 7 mmol/l có độ dày VMTT trung bình (385,89μm) thấp hơn nhóm bệnh nhân đường huyết trên 7 mmol/l (396,58μm). Mối liên quan giữa độ dày VMTT trung bình của bệnh nhân và mức đường huyết chưa có ý nghĩa thống kê với p = 0,281 (>0,05).
- Liên quan giữa tổn thương hoàng điểm và đặc điểm sử dụng insulin
Bảng 3. 16: Liên quan giữa số mắt tổn thương hoàng điểm và đặc điểm sử dụng insulin điều trị ĐTĐ
Phù hoàng điểm 1 mắt | Phù hoàng điểm 2 mắt | Tổng số BN | ||||
n | % | n | % | n | % | |
Có sử dụng insulin | 11 | 47,8 | 12 | 52,2 | 23 | 100 |
Không sử dụng insulin | 3 | 33,3 | 6 | 66,7 | 9 | 100 |
Tổng | 14 | 43,8 | 18 | 56,2 | 32 | 100 |
p | 0,126 |
Nhận xét: Nhóm bệnh nhân sử dụng insulin điều trị ĐTĐ có 52,2% phù hoàng điểm 2 mắt và 47,8% phù hoàng điểm 1 mắt. Nhóm bệnh nhân
không sử dụng insulin có 66,7% phù hoàng điểm 2 mắt và 33,3% phù hoàng điểm 1 mắt. Mối liên quan giữa số mắt tổn thương hoàng điểm và đặc điểm sử dụng insulin không có ý nghĩa thống kê với p = 0,126 (>0,05).
Bảng 3. 17: Độ dày VMTT trung bình của nhóm sử dụng insulin và không sử dụng insulin
Độ dày VMTT trung bình (μm) | Số mắt | ||
n | % | ||
Có sử dụng insulin | 363,54 ± 105,12 | 35 | 70 |
Không sử dụng insulin | 460,13 ± 129,76 | 15 | 30 |
Tổng | 392,52 ± 120,32 | 50 | 100 |
p | 0,008 |
Nhận xét: Nhóm bệnh nhân sử dụng insulin điều trị ĐTĐ có độ dày VMTT trung bình là 363,54μm; nhóm bệnh nhân không sử dụng insulin điều trị ĐTĐ có độ dày VMTT trung bình là 460,13μm. Mối liên quan giữa độ dày VMTT của bệnh nhân có liên quan với đặc điểm sử dụng insulin, p = 0,008 (<0,05).
- Liên quan giữa tổn thương hoàng điểm và tăng huyết áp
Bảng 3. 18: Liên quan giữa số mắt tổn thương hoàng điểm và tình trạng huyết áp
Phù hoàng điểm 1 mắt | Phù hoàng điểm 2 mắt | Tổng số BN | ||||
n | % | n | % | n | % | |
HA cao | 6 | 50 | 6 | 50 | 12 | 100 |
HA bình thường | 8 | 40 | 12 | 60 | 20 | 100 |
Tổng | 14 | 43,8 | 18 | 56,2 | 32 | 100 |
p | 0,499 |