LDL Low density lipoprotein lipoprotein mật độ thấp MIC Minimum inhibitory concentration Nồng độ ức chế tối thiểu
MTT 3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5- diphenyltetrazolium bromide
ROESY Rotating frame Overhause Effect Spectroscopy
3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5- diphenyltetrazolium bromide Phổ ROESY
OD Optical density Mật độ quang
Ole Oleandropyranose Đường oleandropyranose
pNPG 4-nitrophenyl-α-D-glucopyranoside 4-nitrophenyl-α-D-glucopyranoside TBARS Thiobarbituric acid reactive substances Các chất phản ứng với axit
thiobarbituric
TGs Triglyceride Triglyceride
Thv Thevetopyranose Đường thevetopyranose
TLC Thin layer chromatography Sắc ký lớp mỏng
TLTK Tài liệu tham khảo
VLDL Very low density lipoprotein Lipoprotein mật độ rất thấp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách và nơi phân bố các loài thuộc chi Gymnema 4
Bảng 1.2. Danh sách các loài thuộc chi Gymnema ở Việt Nam 5
Bảng 1.3. Các hợp chất pregnane glycoside từ chi Gymnema 7
Bảng 1.4. Các hợp chất triterpennoid khung oleanane từ chi Gymnema 9
Bảng 1.5. Các hợp chất khung dammarane và lupane từ chi Gymnema 16
Bảng 1.6. Phenolic và một số hợp chất khác từ chi Gymnema 17
Bảng 2.1. Giá trị độ quay cực riêng của các đường đơn sau thủy phân 34
Bảng 2.2. Hoạt tính ức chế α-glucosidase của các hợp chất từ G.sylvestre 47
Bảng 2.3. Hoạt tính ức chế α-glucosidase của các hợp chất từ G. latifolium 47
Bảng 2.4. Hoạt tính ức chế α-amylase của các hợp chất phân lập từ G. sylvestre 47
Bảng 2.5. Hoạt tính ức chế α-amylase của các hợp chất từ loài G. latifolium 48
Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS1 57
Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS2 và hợp chất tham khảo 63
Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS3 và chất tham khảo 65
Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS4 và chất tham khảo 67
Bảng 3.5. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS5 và chất tham khảo 69
Bảng 3.6. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS6 và chất tham khảo 71
Bảng 3.7. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS7 74
Bảng 3.8. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS8 76
Bảng 3.9. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS9 và hợp chất tham khảo 78
Bảng 3.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS10 và hợp chất tham khảo 80
Bảng 3.11. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS11 và hợp chất tham khảo 82
Bảng 3.12. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS12 và hợp chất tham khảo 84
Bảng 3.13. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS13 và hợp chất tham khảo 86
Bảng 3.14. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS14 và hợp chất tham khảo 88
Bảng 3.15. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS15 và hợp chất tham khảo 90
Bảng 3.16. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS16 và hợp chất tham khảo 92
Bảng 3.17. Số liệu phổ NMR của hợp chất GL1 94
Bảng 3.18. Số liệu phổ NMR của hợp chất GL2 97
Bảng 3.19. Số liệu phổ NMR của hợp chất GL3 99
Bảng 3.20. Số liệu phổ NMR của hợp chất GL4 101
Bảng 3.21. Số liệu phổ NMR của hợp chất GL5 và hợp chất tham khảo 103
Bảng 3.22. Số liệu phổ NMR của hợp chất GL6 và hợp chất tham khảo 105
Bảng 3.23. Số liệu phổ NMR của hợp chất GL8 và hợp chất tham khảo 107
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hình ảnh một số loài thuộc chi Gymnema 3
Hình 1.2. Cấu trúc các hợp chất pregnane glycoside từ chi Gymnema 9
Hình 1.3. Cấu trúc các hợp chất khung oleanane từ chi Gymnema 15
Hình 1.4. Cấu trúc các hợp chất khung dammarane và lupane từ chi Gymnema 17
Hình 1.5. Cấu trúc các phenolic và một số hợp chất khác từ chi Gymnema 19
Hình 1.6. Ý nghĩa của việc ức chế enzyme α-glucosidase và enzyme α-amylase trong giảm đường huyết 27
Hình 2.1. Dây thìa canh (G. sylvestre) 31
Hình 2.2. Dây thìa canh lá to (G. latifolium) 31
Hình 2.3. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ loài G. sylvestre 38
Hình 2.4. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ loài G.latifolium 41
Hình 3.1. Cấu trúc hóa học các hợp chất được phân lập từ loài G. sylvestre 49
Hình 3.2. Cấu trúc hóa học các hợp chất được phân lập từ loài G. latifolium 50
Hình 3.3. Cấu trúc khung pregnane 51
Hình 3.4. Cấu trúc hóa học của hợp chất GS1 53
Hình 3.5. Các tương tác HMBC, COSY và NOESY chính của hợp chất GS1 55
Hình 3.6. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất GS1 58
Hình 3.7. Phổ 1H NMR của hợp chất GS1 58
Hình 3.8. Phổ 13C-NMR của hợp chất GS1 59
Hình 3.9. Phổ DEPT-135 của hợp chất GS1 59
Hình 3.10. Phổ HSQC của hợp chất GS1 60
Hình 3.11. Phổ HMBC của hợp chất GS1 60
Hình 3.12. Phổ COSY của hợp chất GS1 61
Hình 3.13. Phổ ROESY của hợp chất GS1 61
Hình 3.14. Cấu trúc hóa học của hợp chất GS2 62
Hình 3.15. Các tương tác HMBC, COSY chính của hợp chất GS2 63
Hình 3.16. Cấu trúc hóa học của hợp chất GS3 64
Hình 3.17. Các tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất GS3 65
Hình 3.18. Cấu trúc hóa học của hợp chất GS4 66
Hình 3.19. Các tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất GS4 66
Hình 3.20. Cấu trúc hóa học của hợp chất GS5 68
Hình 3.21. Các tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất GS5 70
Hình 3.22. Cấu trúc hóa học của hợp chất GS6 70
Hình 3.23. Các tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất GS6 72
Hình 3.24. Cấu trúc hóa học của hợp chất GS7 73
Hình 3.25. Các tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất GS7 75
Hình 3.26. Cấu trúc hóa học của hợp chất GS8 75
Hình 3.27. Các tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất GS8 77
Hình 3.28. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất GS9 77
Hình 3.29. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất GS10 79
Hình 3.30. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất GS11 81
Hình 3.31. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất GS12 83
Hình 3.32. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất GS13 84
Hình 3.33. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất GS14 87
Hình 3.34. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất GS15 89
Hình 3.35. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất GS16 91
Hình 3.36. Cấu trúc hóa học của hợp chất GL1 93
Hình 3.37. Các tương tác HMBC, COSY chính của hợp chất GL1 95
Hình 3.38. Cấu trúc hóa học của hợp chất GL2 95
Hình 3.39. Các tương tác HMBC, COSY chính của hợp chất GL2 96
Hình 3.40. Cấu trúc hóa học của hợp chất GL3 98
Hình 3.41. Các tương tác HMBC, COSY chính của hợp chất GL3 98
Hình 3.42. Cấu trúc hóa học của hợp chất GL4 100
Hình 3.43. Các tương tác HMBC, COSY chính của hợp chất GL4 102
Hình 3.44. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất GL5 102
Hình 3.45. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất GL6 104
Hình 3.46. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất GL8 106
Hình 3.47. Hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase của các hợp chất và cặn chiết từ loài G. sylvestre 109
Hình 3.48. Hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase của các hợp chất và cặn chiết từ loài G. latifolium
...............................................................................................................................................................109
Hình 3.49. Hoạttínhứcchếenzymeα-amylasecủacáchợp chấtvàcặn chiếttừloàiG. sylvestre 110
Hình 3.50. Hoạt tính ức chế enzyme α-amylase của các hợp chất và cặn chiết từ loài G. latifolium
...............................................................................................................................................................110
MỞ ĐẦU
Tiểu đường là một nhóm bệnh rối loạn chuyển hóa cacbohydrat, mỡ và protein khi hormone insulin của tuyến tụy bị thiếu hay giảm tác động trong cơ thể, biểu hiện bằng mức đường trong máu luôn cao. Trong giai đoạn mới phát bệnh bệnh nhân thường đi tiểu nhiều, tiểu ban đêm và do đó làm khát nước, về lâu dài gây phá hủy các hệ thống trên cơ thể, đặc biệt là các mạch máu và dây thần kinh. Theo thời gian, bệnh tiểu đường có thể dẫn đến mù, suy thận và tổn thương thần kinh. Tiểu đường cũng là một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình hình thành xơ vữa động mạch, dẫn đến đột quỵ, bệnh tim mạch. Các biến chứng mãn tính xảy ra sớm hay muộn, nặng hay nhẹ rất khác biệt ở từng bệnh nhân. Nhưng nói chung, nếu kiểm soát tốt đường huyết, chúng ta có thể ngăn ngừa hoặc làm chậm hay nhẹ đi các biến chứng mãn tính của bệnh tiểu đường [1].
Xu hướng sử dụng nguồn dược liệu tự nhiên nói chung, đặc biệt là các hợp chất thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật để chữa trị một số bệnh nhiệt đới và những bệnh hiểm nghèo đã và đang là mối quan tâm không chỉ của ngành dược ở nước ta mà còn của các nước trong khu vực cũng như các nước trên thế giới. Nhiều cây thuốc bản địa đã được phát hiện có tác dụng làm hạ đường huyết. Đây là một lợi thế vì khả năng cung cấp nguyên liệu để điều trị cũng như ít tác dụng phụ. Theo thống kê, trên thế giới có khoảng 800 loài được cho là có khả năng điều trị bệnh tiểu đường [2]. Tiêu biểu trong số đó là các loài: dây thìa canh (G. sylvestre), mướp đắng (Momordica charantia), cải bẹ xanh (Brassica Juncea), bồ công anh (Elephantopus scaber), cỏ tóc tiên (Liriope spicata), thầu dầu (Ricinus communis), khoai sâm (Smallanthus sonchifolius), trạch lan (Vernonia anthelmintica), … Các loài thuộc chi Gymnema thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae) đã nhận được rất nhiều quan tâm của các nhà khoa học trên thế giới. Các loài thuộc chi Gymnema được coi như là nguồn cung cấp các hoạt chất và thể hiện các hoạt tính sinh học (hạ đường huyết, kháng tế bào ung thư, chống oxi hóa, kháng viêm, …). Đặc biệt, loài G. sylvestre được sử dụng rộng rãi như là một loại thảo dược chuyên trị bệnh tiểu đường từ trên 2000 năm ở Ấn Độ. Loài này còn được dùng để điều trị hen suyễn, đau mắt, viêm và rắn cắn. Bên cạnh đó, G. sylvestre có tính kháng khuẩn và bảo vệ tế bào gan. Tuy nhiên ở Việt Nam chỉ mới có một vài nghiên cứu về thành phần hóa học và dược học của loài Gymnema sp. Xuất phát từ điểm đó,
chúng tôi đề xuất đề tài “Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase và α-amylase của loài dây thìa canh - Gymnema sylvestre (Retz.) R.Br. ex Sm. và dây thìa canh lá to - Gymnema latifolium Wall. ex Wight”.
Mục tiêu của luận án:
Mục tiêu của luận án là xác định được thành phần hóa học chủ yếu của thân và lá của hai loài Gymnema sylvestre và Gymnema latifolium ở Việt Nam và đánh giá được tác dụng ức chế enzyme α-glucosidase và α-amylase in vitro của các hợp chất phân lập được.
Nội dung luận án bao gồm:
1. Phân lập các hợp chất từ thân và lá loài G. sylvestre và G. latifolium ở Việt Nam.
2. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được bằng các phương pháp vật lý, hóa học.
3. Đánh giá tác dụng ức chế enzyme α-glucosidase và α-amylase của các hợp chất phân lập được từ loài G. sylvestre và G. latifolium.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về chi Gymnema
1.1.1. Đặc điểm thực vật của chi Gymnema
Chi Gymnema (chi Lòa ti) thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae), bộ Long đởm (Gentianales), phân lớp Bạc hà (Lamiidae), lớp Ngọc lan (Magnoliopsida), ngành Ngọc lan (Magnoliophyta). Các cây thuộc chi này là cây leo, không có rễ phụ trên thân, lá mọc đối, không nạc, cụm hoa xim, tán hoặc chùm, hoa nhỏ, có thùy đài nhỏ, hình trứng, đầu tù, gốc đài có tuyến, tràng hình bánh xe, thùy tràng không gập trong nụ, tiền khai hoa vặn phải. Tràng phụ đơn, vảy tràng phụ đính ở tràng, thường có các hàng lông xếp dọc theo tràng. Chỉ nhị dính nhau, bao phấn 2 ô, thường có phần phụ ở đỉnh, hạt phấn dính thành khối phấn và có sáp bao bên ngoài vách khối phấn, khối phấn không có mỏm ở đỉnh, cơ quan truyền phấn có gót dính và 2 chuôi, khối phấn hướng lên, chỉ có một khối phấn trong mỗi ô phấn. Đầu nhụy phình lên hình trứng, đỉnh bầu không thót lại thành dạng vòi nhụy. Cột nhị- nhụy hình ống nhọn đầu.
Gymnema sylvestre [3] Gymnema reticulatum[3]
Gymnema foetidum [3] Gymnema inodorum[4] Hình 1.1. Hình ảnh một số loài thuộc chi Gymnema
Theo thống kê của hiệp hội các nhà thực vật học thế giới “http://www.theplantlist.org”, thư viện trực tuyến về danh mục các loài thực vật học trên thế giới, chi Gymnema hiện nay có 52 loài được công nhận (xem Bảng 1.1).
Bảng 1.1. Danh sách và nơi phân bố các loài thuộc chi Gymnema
Tên khoa học | Phân bố | TT | Tên khoa học | Phân bố | |
1 | G. acuminatum Wall. | Nepal, Ấn Độ, Malaysia | 27 | G. longiretinaculatum Tsian g | Trung Quốc |
2 | G. albidum Decne. | Timor | 28 | G.lushaiense M.A.Rahm an & Wilcock | Assam |
3 | G. albiflorum Costantin | Việt Nam | 29 | G. macrothyrsa Warb. | Sulawesi |
4 | G. brevifolium Benth. | Úc | 30 | G. maingayi Hook.f. | Malacca |
5 | G. calycinum Schltr. | Luzon | 31 | G. mariae Schltr. | Philippin |
6 | G. chalmersii Schltr. | New Guinea | 32 | G. micradenium Benth. | Queenland |
7 | G. cumingii Schltr. | Philippin | 33 | G. molle Wall. ex Wight | Myanmar |
8 | G. cuspidatum (Thunb.) Kuntze | Ấn Độ, Sri Lanka | 34 | G. montanum Hook.f. | Ấn Độ |
9 | G. decaisneasum | Tamil Nadu | 35 | G. montanum var. beddo mei Hook.f. | |
10 | G. dissitiflorum Ridl. | Malaysia | 36 | G. muelleri Benth. | Úc |
11 | G. dunnii (Maiden & Betche) P.I.Forst. | Úc | 37 | G. pachyglossum Schltr. | Luzon |
12 | G. elegans Wight & Arn. | Tamil Nadu | 38 | G. piperii Schltr. | Mindanao |
13 | G. erianthum Decne. | New Caledonia | 39 | G. pleiadenium F.Muell. | Queenland |
14 | G. foetidum Tsiang | Việt Nam, Trung Quốc | 40 | G. recurvifolium Blume | New Guinea |
15 | G. glabrum Wight | Myanmar | 41 | G. rotundatum Thwaites | Sri Lanka |
16 | G. griffithii Craib | Thái Lan, Việt Nam | 42 | G. rufescens Decne. | Madagasca |
17 | G. hainanense Tsiang | Trung Quốc | 43 | G. schlechterianum Warb. | Philippin |
18 | G. hirtum Ridl. | Malaysia | 44 | G. spirei Costantin | Lào |
19 | G. inodorum (Lour.) Decne. | Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á | 45 | G. suborbiculare K.Schum. | New Guinea |
20 | G. javanicum Koord. | Java | 46 | G. sylvestre (Retz).R.Br. ex Sm. | Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ |
21 | G. khandalense Santapau | Maharashtra | 47 | G. syringaefolium (Decne.) Costantin | Việt Nam, Timor |
22 | G. kollimalayanum A.Ram ach & M.B.Viswan | Ấn Độ | 48 | G. thorelii Costantin | Lào |
23 | G. lacei Craib | Myanma, Bangladesh | 49 | G. tricholepis Schltr. | New Guinea |
24 | G. lactiferum (L.) R.Br. ex Schult. | Ân Độ, Siriranka | 50 | G. trinerve R.Br. | Úc |
25 | G. latifolium Wall. ex Wight | Trung Quốc, Việt Nam | 51 | G. uncarioides Schltr. | Luzon |
26 | G. littorale Blume | Java | 52 | G. yunnanense Tsiang | Trung Quốc |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase và α-amylase của loài dây thìa canh - Gymnema sylvestre Retz. R.BR. EX SM. và dây thìa canh lá to - Gymnema latifolium Wall. EX wight - 1
- Giới Thiệu Về Loài Gymnema Sylvestre Và Gymnema Latifolium
- Các Nghiên Cứu Về Hoạt Tính Sinh Học Của Chi Gymnema
- Tình Hình Nghiên Cứu Về Chi Gymnema Ở Việt Nam