Theo danh lục các loài thực vật Việt Nam [2], chi Gymnema tại Việt Nam hiện có 8 loài là G. albiflorum Cost, G. alternifolium (Lour.) Merr., G. foetidum Tsiang,
G. griffithii Craib, G. inodorum (Lour.) Decne, G. latifolium Wall ex Wight, G. reticulatum (Moon) Alston và G. sylvestre (Retz) R. Br. Ex Schult.
Bảng 1.2. Danh sách các loài thuộc chi Gymnema ở Việt Nam
Tên khoa học | Tên thường dùng | Phân bố | |
1 | G. albiflorum Cost | Lòa ti hoa trắng | Hà Tây |
2 | G. alternifolium (Lour.) Merr | Lòa ti xen | Ninh Thuận |
3 | G. foetidum Tsiang | Lòa ti thối | Đắc Lắc, các tỉnh phía bắc |
4 | G. griffithii Craib | Kon Tum | |
5 | G. inodorum (Lour.) Decne | Rau mỏ | Bắc Kạn, Thái Nguyên, Hòa Bình, Ninh Bình, |
6 | G. latifolium Wall ex Wight | Thìa canh lá to | Hòa Bình, Ninh Bình, Kon Tum |
7 | G. reticulatum (Moon) Alston | Lòa ti mạng, Dây thìa canh gân mạng | Bà Rịa-Vũng Tàu |
8 | G. sylvestre (Retz) R. Br. ex Sm | Lòa ti rừng, Dây thìa canh, Dây muôi. | Bắc Giang, Hải Phòng, Hải Dương, Ninh Bình, Thanh Hóa, Kon Tum |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase và α-amylase của loài dây thìa canh - Gymnema sylvestre Retz. R.BR. EX SM. và dây thìa canh lá to - Gymnema latifolium Wall. EX wight - 1
- Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase và α-amylase của loài dây thìa canh - Gymnema sylvestre Retz. R.BR. EX SM. và dây thìa canh lá to - Gymnema latifolium Wall. EX wight - 2
- Các Nghiên Cứu Về Hoạt Tính Sinh Học Của Chi Gymnema
- Tình Hình Nghiên Cứu Về Chi Gymnema Ở Việt Nam
- Phương Pháp Phân Lập Các Hợp Chất
Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.
1.1.2. Giới thiệu về loài Gymnema sylvestre và Gymnema latifolium
1.1.2.1. Loài Gymnema sylvestre
Tên khoa học: Gymnema sylvestre (Retz) R. Br. ex. Sm Tên thường gọi: Dây thìa canh, Dây muôi
Chi: Gymnema
Họ: Apocynaceae
Mô tả về thực vật: Loài G. sylvestre, tên tiếng Việt là Dây thìa canh, Dây muôi, là loại dây leo cao 6-10m, nhựa mủ màu vàng, thân có lông dài 8-12 cm, to 3 mm, có lỗ bì thưa. Lá có phiến bầu dục thon ngược xoan dài 6-7 cm, rộng 2.5-5 cm, đầu nhọn, có mũi, gân bên 4-6 đôi, rò ở mặt dưới, nhăn lúc khô, cuống dài 5-8 mm. Hoa nhỏ màu vàng, xếp thành xim dạng tán ở nách lá, cao 8 mm, rộng 12-15 mm, đài có lông mịn và rìa lông, tràng không lông ở mặt ngoài, tràng phụ là 5 răng. Quả đại dài 5.5 cm, rộng ở nửa dưới, hạt dẹt, lông mào dài 3 cm [3].
Sinh thái : mọc leo lên các bờ bụi, hàng rào.
Công dụng trong y học cổ truyền: trị tiểu đường, rắn cắn. Ngoài ra, phần trên mặt đất còn có thể dùng để trị phong thấp tê bại, chữa các vết thương do dao, đạn [3]. Phân bố: Bắc Giang, Hải Phòng, Hải Dương, Ninh Bình, Thanh Hóa, Kon Tum.
1.1.2.2. Loài Gymnema latifolium
Tên khoa học: G. latifolium Wall. ex Wight Tên thường gọi: Lòa ty lá rộng, Thìa canh lá to Chi: Gymnema
Họ: Apocynaceae
Mô tả về thực vật: Loài G. latifolium có tên tiếng Việt là Lòa ti lá rộng, Thìa canh lá to, là loại cây thân leo, có thể dài tới 6 m. Thân có lỗ vỏ, các nhánh có nhiều lông tơ. Cuống lá 1.5-4 cm. Lông dày đặc, gốc tròn, ngọn nhọn, gân bên 6-7 cặp. Cụm hoa xim dạng đầu thành từng đôi ở mấu, có lông dày đặc. Một cụm mang rất nhiều hoa, mùi thơm, cuống cụm hoa 1-1.5 cm, cuống hoa 3-8 mm. Đài hình trứng, phủ lông măng. Tràng hoa vàng, hình chuông, nhẵn ở mặt ngoài. Ống hoa có 5 cặp gờ mang lông ở họng tràng, các thùy hình trứng, phủ lông dày đặc hướng trục, ngắn hơn so với ống tràng [5].
Phân bố: Hòa Bình, Ninh Bình, Kon Tum.
1.1.3. Tình hình nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Gymnema
Các loài thuộc chi Gymnema đã được nhiều nhà khoa học trên thế giới tập trung nghiên cứu. Đặc biệt, các nhà khoa học chủ yếu tập trung vào loài G. sylvestre. Số còn lại ít được nghiên cứu về hóa học (chủ yếu là G. tingens, G. griffithii, G. montanum, G. inodorum và G. alternifolium). Các nghiên cứu về thành phần hóa học của loài này đã chỉ ra sự có mặt của các hợp chất steroid, terpenoid, phenolic, flavonoid. Các hợp chất này thể hiện hoạt tính hạ đường huyết, chống béo phì, kháng khuẩn, bảo vệ gan và chống oxy hóa.
1.1.3.1. Các hợp chất steroid
Steroid là một nhóm chất đặc trưng của chi Gymnema, các hợp chất steroid xuất hiện chủ yếu dưới dạng khung pregnane với các chuỗi phần tử giả đường, bao gồm cymarose (cym), 6-deoxy-3-oxymethylallopyranose (all), D-thevetopyranose (thv), oleandropyranose (ole) và canaropyranose (can) và digitoxose (dig).
Bảng 1.3. Các hợp chất pregnane glycoside từ chi Gymnema
Tên chất | Bộ phận | Loài | TLTK | |
1 | Gymnepregoside A | Rễ | G. alternifolium | [6] |
2 | Gymnepregoside B | Rễ | G. alternifolium | [6] |
3 | Gymnepregoside C | Rễ | G. alternifolium | [6] |
4 | Gymnepregoside D | Rễ | G. alternifolium | [6] |
5 | Gymnepregoside E | Rễ | G. alternifolium | [6] |
6 | Gymnepregoside F | Rễ | G. alternifolium | [6] |
7 | Stephanoside O | Rễ | G. alternifolium | [6] |
8 | Stephanoside J | Rễ | G. alternifolium | [6] |
9 | Gymnepregoside G | Rễ | G. alternifolium | [7] |
10 | Gymnepregoside H | Rễ | G. alternifolium | [7] |
11 | Gymnepregoside I | Rễ | G. alternifolium | [7] |
12 | Gymnepregoside J | Rễ | G. alternifolium | [7] |
13 | Gymnepregoside K | Rễ | G. alternifolium | [7] |
14 | Gymnepregoside L | Rễ | G. alternifolium | [7] |
15 | Gymnepregoside M | Rễ | G. alternifolium | [7] |
16 | Gymnepregoside N | Rễ | G. alternifolium | [7] |
17 | Gymnepregoside O | Rễ | G. alternifolium | [7] |
18 | Gymnepregoside P | Rễ | G. alternifolium | [7] |
19 | Gymnepregoside Q | Rễ | G. alternifolium | [7] |
20 | Stephanoside J | Rễ | G. alternifolium | [7] |
21 | Gymsylvestrosides A | Thân | G. sylvestre | [8] |
22 | Gymsylvestrosides B | Thân | G. sylvestre | [8] |
23 | Gymsylvestrosides C | Thân | G. sylvestre | [8] |
24 | Gymsylvestrosides D | Thân | G. sylvestre | [8] |
25 | Gymnemogriffithoside A | Quả | G. griffithii | [5] |
26 | Gymnemogriffithoside B | Quả | G. griffithii | [5] |
27 | Gymnemogriffithoside C | Quả | G. griffithii | [5] |
28 | Gymnemogriffithoside D | Quả | G. griffithii | [5] |
29 | Gymnemogriffithoside E | Quả | G. griffithii | [5] |
30 | Gymnemogriffithoside F | Quả | G. griffithii | [5] |
31 | Gymnemogriffithoside G | Quả | G. griffithii | [5] |
32 | Gymnemogriffithoside H | Quả | G. griffithii | [5] |
Hình 1.2. Cấu trúc các hợp chất pregnane glycoside từ chi Gymnema
1.1.3.2. Các hợp chất triterpenoid
Triterpennoid là lớp chất chính và chiếm số lượng chất lớn nhất được tìm thấy trong chi Gymnema, xuất hiện dưới dạng oleane saponin, các dẫn xuất khung damarane và lupane.
Triterpennoid khung oleanane
Các oleanane phân lập từ chi Gymnema phần lớn có nối đôi ở vị trí C-12, chỉ có một trường hợp đặc biệt là hợp chất 3β,16β,23,28-tetrahydroxyolean-13 (18)-ene (40). Các oleanane phân lập từ chi Gymnema chủ yếu là từ loài G. sylvestre (46 hợp chất) và G. alterifolium (21 hợp chất) (Bảng 1.4)
Bảng 1.4. Các hợp chất triterpennoid khung oleanane từ chi Gymnema
Tên chất | Bộ phận | Loài | TL | |
33 | Gymnemagenin | Thân lá | G. sylvestre | [9] |
34 | 3β,16β,21β,28-Tetrahydroxyolean-12-ene | Thân lá | G. sylvestre | [9] |
35 | 3β,16β,22α,28-Tetrahydroxyolean-12-ene | Thân lá | G. sylvestre | [9] |
36 | 3β,23,28-Trihydroxyolean-12-ene | Thân lá | G. sylvestre | [9] |
37 | 3β,16β,21β,23-Tetrahydroxyolean-12-ene | Thân lá | G. sylvestre | [9] |
38 | 3β,16β,21β,23,28-Pentahydroxyolean-12- ene | Thân lá | G. sylvestre | [9] |
39 | 3β,16β,21α,23,28-Pentahydroxy olean-12- ene | Thân lá | G. sylvestre | [9] |
40 | 3β,16β,23,28-Tetrahydroxy olean-13 (18)- ene | Thân lá | G. sylvestre | [9] |
41 | 16β,23,28-Trihydroxyolean-12-en-3-one | Thân lá | G. sylvestre | [9] |
42 | 16β,21β,23,28-Tetrahydroxyolean-12-en- 3-one | Thân lá | G. sylvestre | [9] |
43 | 16β,21β,22α,23,28-Pentahydroxyolean- 12-en-3-one | Thân lá | G. sylvestre | [9] |
44 | 3β,16β,22β,28-Tetrahydroxyolean-12-en- 30-oic acid | Lá | G. sylvestre | [10] |
45 | 3β,16β,23,28-Tetrahydroxyolean-12-ene | Thân lá | G. sylvestre | [11] |
46 | 3β,16β,23,28-Tetraacetateolean-12-ene | Thân lá | G. sylvestre | [11] |
47 | 3β,16β,21β,22α-Pentahydroxyolean-12- en-21-yl 2S-2-methylbutanoate | Thân lá | G. sylvestre | [11] |
48 | 3β,16β,21β,22α-28-Acetyloxy-3,16,22,23- tetrahydroxyolean-12-en-21-yl-(2S)-2- methylbutanoate | Thân lá | G. sylvestre | [11] |
49 | 3β,16β,21β,22α-Pentakis (acetyloxy)olean-12-en-21-yl-(2S)-2- methylbutanoate | Thân lá | G. sylvestre | [11] |
50 | 3β,16β,21β,22α-3,16,22,23,28- Pentahydroxyolean-12-en-21-yl-(2E)-2- methylbut-2-enoate | Thân lá | G. sylvestre | [11] |
51 | 28-Acetyl-21-tigloylgymnemagenin | Lá | G. sylvestre | [12] |
52 | Gymnemic acid I | Lá | G. sylvestre | [13] |
53 | Gymnemic acid II | Lá | G. sylvestre | [13] |
54 | Gymnemic acid III | Lá | G. sylvestre | [13] |
55 | Gymnemic acid IV | Lá | G. sylvestre | [13] |
56 | Gymnemic acid V | Lá | G. sylvestre | [14] |
57 | Gymnemic acid VI | Lá | G. sylvestre | [14] |
58 | Gymnemic acid VII | Lá | G. sylvestre | [14] |
59 | Gymnemic acid VIII | Lá | G. sylvestre | [15] |
60 | Gymnemic acid XIX | Lá | G. sylvestre | [15] |
61 | Gymnemic acid X | Lá | G. sylvestre | [15] |
62 | Gymnemic acid XI | Lá | G. sylvestre | [15] |
63 | Gymnemic acid XII | Lá | G. sylvestre | [15] |
64 | Gymnemic acid XV | Lá | G. sylvestre | [16] |
65 | Gymnemic acid XVI | Lá | G. sylvestre | [16] |
Gymnemic acid XVII | Lá | G. sylvestre | [16] | |
67 | Gymnemic acid XVIII | Lá | G. sylvestre | [16] |
68 | Gymnemasin A | Lá | G. sylvestre | [17] |
69 | Gymnemasin B | Lá | G. sylvestre | [17] |
70 | Gymnemasin C | Lá | G. sylvestre | [17] |
71 | Gymnemasin D | Lá | G. sylvestre | [17] |
72 | Gymnemoside A | Lá | G. sylvestre | [18] |
73 | Gymnemoside B | Lá | G. sylvestre | [18] |
74 | Gymnemoside C | Lá | G. sylvestre | [19] |
75 | Gymnemoside D | Lá | G. sylvestre | [19] |
76 | Gymnemoside E | Lá | G. sylvestre | [19] |
77 | Gymnemoside F | Lá | G. sylvestre | [19] |
78 | Gymnemoside-W1 | Lá | G. sylvestre | [20] |
79 | Gymnemoside-W2 | Lá | G. sylvestre | [20] |
80 | 3β,16β,22α- Trihydroxy-olean-12-ene 3-O-β-D- xylopyranosyl-(1→6)-β-D- glucopyranosyl-(1→6)-β-D-glucuronic acid | Thân lá | G. sylvestre | [21] |
81 | Longispinogenin-3-O-β-D-glucuronic acid | Lá | G. sylvestre | [22] |
82 | 21β-Benzoylsitakisogeni-3-O-β-D- glucuronic acid | Lá | G. sylvestre | [22] |
83 | 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-β-D- glucopyranosyl oleanolic acid 28-O-β-D- glucuropyranosyl ester | Lá | G. sylvestre | [22] |
84 | Oleanolic acid 3-O-β-D-xylopyranosyl- (1→6)-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-β-D- glucopyranoside | Lá | G. sylvestre | [22] |
85 | 3-O-β-D-Xylopyranosyl-(1→6)-β-D- glucopyranosyl-(1→6)-β-D- glucopyranosyl oleanolic acid 28-O-β-D- glucopyranosyl ester | Lá | G. sylvestre | [22] |
86 | 3-O-β-D-Glucopyranosyl-(1→6)-β-D- glucopyranosyl oleanolic acid 28-β-D- glucopyranosyl-(1→6)-β-D- glucopyranosyl ester | Lá | G. sylvestre | [22] |
87 | 21β-O-benzoylsitakisogenin 3-O-β-D- glucopyranosyl-(1→3)-β-D- glucuronopyranoside | Lá | G. sylvestre | [23] |
88 | Muối kali của Longispinogenin-3-O-β-D- glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucuronic acid | Lá | G. sylvestre | [23] |
89 | Muối kali của 29- hydroxylongispinogenin-3-O-β-D- glucopyranosyl (1→3)-β-D-glucuronic acid | Lá | G. sylvestre | [23] |
Muối natri của alternoside II | Lá | G. sylvestre | [23] | |
91 | Gymnemasaponin I | Lá | G. sylvestre | [24] |
92 | Gymnemasaponin II | Lá | G. sylvestre | [24] |
93 | Gymnemasaponin III | Lá | G. sylvestre | [24] |
94 | Gymnemasaponin IV | Lá | G. sylvestre | [24] |
95 | Gymnemasaponin V | Lá | G. sylvestre | [24] |
96 | Sitakososide X | Rễ | G. alternifolium | [25] |
97 | Sitakososide XVII | Rễ | G. alternifolium | [25] |
98 | Alternoside I | Rễ | G. alternifolium | [26] |
99 | Alternoside II | Rễ | G. alternifolium | [26] |
100 | Alternoside III | Rễ | G. alternifolium | [26] |
101 | Alternoside IV | Rễ | G. alternifolium | [26] |
102 | Alternoside V | Rễ | G. alternifolium | [26] |
103 | Alternoside VI | Rễ | G. alternifolium | [26] |
104 | Alternoside VII | Rễ | G. alternifolium G. sylvestre | [26] [20] |
105 | Alternoside VIII | Rễ | G. alternifolium | [26] |
106 | Alternoside IX | Rễ | G. alternifolium | [26] |
107 | Alternoside X | Rễ | G. alternifolium | [26] |
108 | Alternoside XI | Rễ | G. alternifolium | [25] |
109 | Alternoside XII | Rễ | G. alternifolium | [25] |
110 | Alternoside XIII | Rễ | G. alternifolium | [25] |
111 | Alternoside XIV | Rễ | G. alternifolium | [25] |
112 | Alternoside XV | Rễ | G. alternifolium | [25] |
113 | Alternoside XVI | Rễ | G. alternifolium | [25] |
114 | Alternoside XVII | Rễ | G. alternifolium | [25] |
115 | Alternoside XVIII | Rễ | G. alternifolium | [25] |
116 | Alternoside XIX | Rễ | G. alternifolium G. sylvestre | [25] [20] |
117 | 2α,3β-Dihydroxyolean-12-ene-23,28-dioic acid-3-O-β-D-glucopyranoside | Lá | G. inodorum | [27] |
118 | 2α,3β,15β-Trihydroxyolean-12-ene- 23,28-dioic acid-3-O-β-D-glucopyranoside | Lá | G. inodorum | [27] |