- V: Thể tích H2SO4 0.1N chuẩn độ mẫu đang phân tích
- m: Trọng lượng mẫu (g)
- %Dr: % độ khô (= 100%- độ ẩm %)
- 0.0014: số g nitơ với 1ml H2SO4 0.1N dùng chuẩn độ.
A.4 Phương pháp phân tích vi sinh vật tổng số
A.4.1 Thiết bị và vật dụng: Dụng cụ:
Nồi hấp thanh trùng. Tủ ấm.
Bể ổn nhiệt. Đĩa Petri.
Pipette 1ml.
Đèn cồn, cốc 100ml và các dụng cụ cần thiết cho nghiên cứu vi sinh khác. Hóa chất: cồn, nước muối sinh lý.
Môi trường: Plate count agar (PCA). Mẫu vật: Mẫu cần kiểm tra vi sinh.
A.4.2 Quy trình phân tích:
Pha loãng mẫu thành các nồng độ khác nhau tùy theo lượng vi sinh có trong mẫu, mỗi nồng độ cách nhau 10 lần.
Sử dụng môi trường Plate count agar (PCA).
Dùng pipette vô trùng cho 0,1ml mẫu vào đĩa Petri vô trùng, sau đó cho tiếp 15ml môi trường PCA đang loãng ở 450C vào, lắc đều bằng cách xoay tròn theo chiều kim đồng hồ và ngược chiều kim đồng hồ để trộn đều vi sinh vật. Để nguội và đem ủ ở 370C trong 24 giờ.
B.4.3 Tính kết quả Đếm vi sinh sau khi ủ:
Theo FDA và AOAC, chỉ đếm các đĩa có số khuẩn lạc nằm trong khoảng 25-
250. Sau khi đếm các đĩa, số khuẩn lạc được tính theo công thức:
A=( Số KLTB độ pha loãng 1 + Số KLTB độ pha loãng 2 + …. + Số KLTB độ pha loãng n)/n (cfu/ml)
A: Số khuẩn lạc trong một đơn vị mẫu. n: Số lần pha loãng (1,2,3…)
Số KLTB độ pha loãng: B= (a b c ... n) / D *10
(cfu/ml)
B: Số khuẩn lạc
n
a,b,c,…,n: số khuẩn lạc của các lần lặp lại. D: Độ pha loãng (10-1, 10-2,…)
B.4.4 Làm tròn số
Kết quả số khuẩn lạc sau khi tính phải được làm tròn đến hai con số có nghĩa. Làm tròn theo nguyên tắc sau:
Nếu số thứ 3 (tính từ trái sang) là 5,6,7,8 hoặc 9 thì tăng số thứ hai lên một đơn vị và các số từ thứ 3 trở đi (sang phải) đều là số 0. Ví dụ: số tính được là 1,27 x 104 sau khi làm tròn số là 1,3 x 104. Nếu các số thứ 3 (tính từ trái sang) là 1,2,3 hoặc 4 thì giữ nguyên số tứ hai và các số thứ 3 trở đi (sang phải) đều là số 0. Ví dụ số khuẩn lạc tính được là 1,22 x 104 sau khi làm tròn sẽ là 1,2 x 104.
A.5 Yêu cầu về gia vị
Yêu cầu kĩ thuật của đường (TCVN 1695 - 87) Các chỉ tiêu cảm quan của đường kính.
Bảng A.1: Chỉ tiêu cảm quan của đường kính
Hảo hạng Loại 1 Loại 2
Tinh thể
Tương đối đồng đều, tơi khô, không vón cục
Tương đối đồng đều, tơi khô, đều, không vón cục
Tương đối đồng đều, tơi khô, không vón cục
Mùi, vị Vị ngọt, không vị lạ Vị ngọt, không vị lạ Vị ngọt, không vị lạ Màu sắc Trong óng ánh Trắng sáng Trắng
- Các chỉ tiêu hóa lí của đường phải phù hợp với yêu cầu quy định trong bảng sau:
Bảng A.2: Chỉ tiêu hóa lí của đường kính
Chỉ tiêu Đường hảo hạng Đường loại 1 Đường loại 2 Hàm lượng
Saccharose Độ ẩm tính bằng
% khối lượng Hàm lượng đương khử tính bằng % chất khô Hàm lượng đường khử tính bằng % chất khô Độ màu tính bằng độ stame (st)
>=99.8 >=99.7 >=99.6
<=0.05 <=0.05 <=0.06
<=0.08 | <=0.15 | |
<=0/03 | <=0.05 | <=0.1 |
<=1.2 | <=1.5 | <=2.0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Phương Pháp Phân Tích Bảng 3.1 Các Phương Pháp Phân Tích
- Thí Nghiệm 3: Ảnh Hưởng Của Thời Gian (Phút) Xông Khói Đến Chất Lượng Sản Phẩm Cá Nục Thanh Trùng Xông Khói
- Quy Trình Sản Xuất Cá Nục Xông Khói Hoàn Chỉnh
- Nghiên cứu quy trình sản xuất sản phẩm cá nục (decapterus maruadsi) tẩm gia vị thanh trùng xông khói - 9
Xem toàn bộ 77 trang tài liệu này.
Yêu cầu của muối dùng trong chế biến phải phù hợp với tiêu chuẩn trong bảng (TCVN 3973 - 84)
Bảng A.3: Chỉ tiêu cảm quan của muối ăn
Phân hạng Màu sắc Mùi, vị
Không mùi. Dung dịch
Dạng bên ngoài và cỡ hạt Khô ráo, sạch.
Thượng hạng
Trắng trong, trắng
muối 5% có vị mặn thuần khiết, không vị lạ.
Kích cỡ 1 – 15 mm
Trắng, ánh xám,ánh Không mùi. Dung dịch Khô ráo, sạch.
Hạng 1 vàng, ánh hồng muối 5% có vị mặn thuần
khiết, không vị lạ.
Không mùi. Dung dịch
Kích cỡ 1 – 15 mm.
Khô ráo, sạch.
Hạng 2
Trắng xám, trắng nâu
muối 5% có vị mặn thuần khiết, không vị lạ
Kích cỡ 1 – 15 mm
Bảng A.4: Chỉ tiêu hóa lý của muối ăn
tính theo % khối Phân hạng lượng khô không | tính theo % khối lượng khô không | ||
nhỏ hơn | nhỏ hơn | ||
Thượng hạng | 97 | 0,25 | 9,50 |
Hạng 1 | 95 | 0,40 | 10,00 |
Hạng 2 | 93 | 0,80 | 10,50 |
Hàm lượng NaCl
Hàm lượng NaCl
Hàm lượng ẩm tính theo % không lớn hơn
(Nguồn: www.chebien.gov.vn)
PHỤ LỤC B
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
B.1 Hệ số quan trọng của sản phẩm cá nục tẩm gia vị thanh trùng xông khói
- Hội đồng đánh giá cảm quan tiến hành cho hệ số quan trọng của từng chỉ tiêu của sản phẩm.
- Sau khi xử lý số liệu được bảng sau:
Bảng B.1: Hệ số quan trọng của sản phẩm cá nục thanh trùng xông khói
Cấu trúc | Màu sắc | Mùi | Vị | |
Hệ số quan trọng | 0.64 | 1.44 | 1.28 | 0.64 |
B.2 Mô tả điểm đánh giá cảm quan
Bảng B.2: Bảng đánh giá cảm quan sản phẩm cá nục tẩm gia vị thanh trùng xông khói
Chỉ tiêu Điểm Mô tả
5 Khô, săn chắc, dẻo dai, xương vừa mềm
4 Khô, tương đối săn chắc, dẻo dai, xương vừa mềm
3 Khô, cấu trúc hơi mềm, ít dẻo dai
Cấu trúc
2 Cấu trúc hơi mềm hoặc cứng
Cấu trúc rời rạc, xương, thịt mềm nhũn, hoặc cháy
5 | khét (cứng, xốp) Vàng đến vàng nhạt đặc trưng, đồng đều | |
4 | Vàng hơi sậm hoặc hơi nhạt, đồng đều | |
Màu sắc | 3 | Màu hơi sậm hay tái không đều |
2 | Màu nhợt nhạt hay quá sậm không đặc trưng | |
1 | Màu quá nhạt, không đặc trưng hoặc cháy khét | |
5 | Thơm khói, thơm cá đặc trưng, không có mùi lạ | |
4 | Thơm khói, thơm cá, không có mùi lạ | |
Mùi | 3 | Thơm khói, hơi có mùi lạ |
1
Mùi khói nhạt không đặc trưng, hơi có mùi chua
2
hoặc khét
Mùi khói quá nhạt (hoặc hôi khói), hơi có mùi chua
hoặc khét | ||
5 | Vị mặn dịu, đậm đà, hài hòa | |
4 | Vị mặn dịu, vừa ăn | |
Vị | 3 | Vị hơi mặn hoặc hơi nhạt |
2 | Vị nhạt hoặc mặn, hơi chua | |
1 | Vị quá nhát hoặc quá mặn, có vị chua gắt hoặc khét |
1
B.3 Phân cấp chất lượng sản phẩm (TCVN-3215-79)
Bảng B.3 Bảng đánh giá chất lượng sản phẩm theo điểm cảm quan chung (TCVN-3215-79)
chưa có trọng lượng đối với từng chỉ tiêu | ||
Loại tốt | 18,6÷20,0 | Các chỉ tiêu quan trọng nhất lớn >= 4,7 |
Loại khá | 15,2÷18,5 | Các chỉ tiêu quan trọng nhất >= 3,8 |
Loại trung bình | 11,2÷15,1 | Mỗi chỉ tiêu >= 2,8 |
Loại kém | 7,2÷11,1 | Mỗi chỉ tiêu >=1,8 |
Loại rất kém | 4,0 ÷ 7,1 | Mỗi chỉ tiêu >= 1,0 |
Cấp chất lượng Điểm chung Yêu cầu về điểm trung bình
B.4 Bảng kết quả đánh giá cảm quan thí nghiệm 1: khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ dung dịch ngâm đến chất lượng sản phẩm cá nục tẩm gia vị thanh trùng xông khói
Bảng B.4 Bảng kết quả đánh giá cảm quan thí nghiệm 1
Mẫu Lần trúc sắc Mùi | Vị | bình chưa có | bình có trọng bình | |||||
trọng lượng | lượng | |||||||
1 | 3.6 | 3.8 | 3.6 | 3.0 | 13.25 | 13.55 | ||
M1 | 2 | 3.4 | 3.6 | 3.8 | 3.0 | 12.75 | 13.20 | 14.24 |
3 | 3.8 | 3.6 | 3.8 | 2.8 | 14.00 | 14.23 | ||
1 | 3.8 | 3.6 | 3.8 | 3.0 | 15.00 | 14.43 | ||
M2 | 2 | 4.0 | 3.8 | 3.6 | 3.0 | 13.75 | 13.23 | 14.46 |
3 | 3.6 | 3.8 | 3.6 | 3.2 | 14.50 | 14.58 | ||
1 | 3.8 | 3.8 | 3.8 | 3.4 | 14.75 | 14.90 | ||
M3 | 2 | 4.0 | 3.8 | 4.0 | 3.2 | 15.25 | 15.78 | 15.17 |
3 | 4.0 | 4.0 | 3.8 | 3.4 | 14.50 | 14.75 | ||
1 | 3.8 | 4.0 | 4.2 | 4.0 | 15.50 | 15.93 | ||
M4 | 2 | 4.2 | 4.0 | .0 | 3.8 | 16.50 | 16.70 | 16.13 |
3 | 4.0 | 4.0 | 4.2 | 4.0 | 17.25 | 17.33 | ||
1 | 4.4 | 4.2 | 4.6 | 4.6 | 17.75 | 17.90 | ||
M5 | 2 | 4.6 | 4.4 | 4.6 | 4.2 | 18.25 | 18.36 | 17.86 |
3 | 4.2 | 4.6 | 4.6 | 4.4 | 18.00 | 18.18 | ||
1 | 4.2 | 4.2 | 4.0 | 4.0 | 16.50 | 17.10 | ||
M6 | 2 | 4.0 | 4.0 | 4.2 | 4.2 | 17.63 | 16.75 | 16.35 |
3 | 4.0 | 4.0 | 4.2 | 4.0 | 16.75 | 16.85 | ||
1 | 3.8 | 4.0 | 4.0 | 3.0 | 16.25 | 16.20 | ||
M7 | 2 | 4.0 | 4.0 | 4.0 | 3.2 | 15.50 | 15.35 | 15.39 |
3 | 4.0 | 3.8 | 4.2 | 3.2 | 15.00 | 15.10 | ||
1 | 4.0 | 4.0 | 3.8 | 3.4 | 14.25 | 14.03 | ||
M8 | 2 | 4.0 | 3.8 | 3.8 | 3.0 | 15.00 | 15.05 | 15.09 |
3 | 3.8 | 4.0 | 3.8 | 3.2 | 14.50 | 14.30 | ||
1 | 3.8 | 3.8 | 3.8 | 3.0 | 14.00 | 14.69 | ||
M9 | 2 | 4.0 | 3.6 | 3.8 | 3.0 | 13.75 | 14.53 | 14.49 |
3 | 38 | 3.8 | 3.6 | 3.2 | 14.50 | 14.56 |
Cấu
Màu
Điểm trung
Điểm trung
Trung
B.5 Bảng kết quả đánh giá cảm quan thí nghiệm 2: khảo sát ảnh hưởng của thời gian thanh trùng đến chất lượng sản phẩm cá nục tẩm gia vị thanh trùng xông khói
Bảng B.5 Kết quả đánh giá cảm quan thí nghiệm 2
Mẫu Lần trúc sắc Mùi | Vị | bình chưa có | bình có trọng bình | |||||
trọng lượng | lượng | |||||||
1 | 4.2 | 4.4 | 4.4 | 4.6 | 14.25 | 17.60 | ||
T115 | 2 | 4.4 | 4.2 | 4.4 | 4.6 | 13.75 | 17.44 | 17.63 |
3 | 4.6 | 4.4 | 4.6 | 4.2 | 14.25 | 17.86 | ||
1 | 4.0 | 4.0 | 3.8 | 4.0 | 16.75 | 15.74 | ||
T120 | 2 | 3.8 | 3.8 | 3.8 | 4.0 | 17.25 | 15.33 | 15.52 |
3 | 3.8 | 4.0 | 3.8 | 3.8 | 17.75 | 15.49 | ||
1 | 3.6 | 3.8 | 3.8 | 4.0 | 14.50 | 15.20 | ||
T125 | 2 | 3.6 | 3.8 | 4.0 | 4.0 | 14.00 | 15.46 | 15.19 |
3 | 3.8 | 3.6 | 3.8 | 3.8 | 14.75 | 14.91 |
Cấu
Màu
Điểm trung
Điểm trung
Trung
B.6 Bảng kết quả đánh giá cảm quan thí nghiệm 3: khảo sát ảnh hưởng của thời gian xông khói đến chất lượng sản phẩm cá nục tẩm gia vị thanh trùng xông khói
Bảng B.6 Kết quả đánh giá cảm quan thí nghiệm 3
trọng lượng | trọng lượng | |||||||
1 | 3.8 | 3.8 | 3.6 | 3.8 | 14.75 | 14.94 | ||
T15 | 2 | 4.0 | 3.8 | 3.6 | 3.8 | 15.25 | 15.07 | 15.04 |
3 | 4.0 | 4.0 | 3.4 | 3.8 | 15.00 | 15.10 | ||
1 | 4.0 | 3.8 | 3.6 | 4.0 | 16.75 | 15.20 | ||
T30 | 2 | 3.8 | 4.0 | 3.8 | 3.8 | 17.25 | 15.49 | 15.31 |
3 | 3.8 | 4.0 | 3.6 | 3.8 | 17.75 | 15.23 | ||
1 | 4.6 | 4.2 | 4.4 | 4.6 | 17.00 | 17.57 | ||
T45 | 2 | 4.4 | 4.2 | 4.4 | 4.4 | 16.25 | 17.31 | 17.54 |
3 | 4.4 | 4.4 | 4.6 | 4.2 | 15.75 | 17.73 |
Mẫu Lần
Cấu trúc
Màu
sắc Mùi Vị
Điểm trung bình chưa có
Điểm trung bình có
Trung bình