PHỤ LỤC 11: QUY TRÌNH THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN MONOTROPEIN
1. Mục đích
Quy định phạm vi trách nhiệm và nội dung các bước thực hiện việc kiểm tra chất lượng để thiết lập chất chuẩn Dược điển Việt Nam monotropein tại Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương.
2. Phạm vi áp dụng
Được áp dụng tại Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương bởi những cán bộ đã được đào tạo phù hợp.
3. Tài liệu tham khảo
Dược điển Việt Nam V
Thủ tục Thiết lập và hiệu chuẩn chất chuẩn/ống chuẩn độ: VKN/TT/06.20
Có thể bạn quan tâm!
- Sắc Ký Đồ Dung Dịch Chuẩn Nystose (Định Lượng Trong Dược Liệu Ba Kích)
- So Sánh Kết Quả Phân Tích Của 2 Phòng Thí Nghiệm Thiết Lập Chất Chuẩn Monotropein
- Sắc Ký Đồ Dung Dịch Thử Định Lượng Monotropein
- Sắc Ký Đồ Dung Dịch Thử Nystose (Đánh Giá Liên Phòng Thí Nghiệm)
- Định Lượng: Phương Pháp Sắc Ký Lỏng Hiệu Năng Cao (Dđvn V – Phụ Lục 5.3).
- Nghiên cứu nâng cấp tiêu chuẩn dược liệu rễ Ba kích Radix Morindae officinalis của Việt Nam - 27
Xem toàn bộ 226 trang tài liệu này.
4. Trách nhiệm
Tất cả các cán bộ có liên quan đến việc thiết lập, hiệu chuẩn và bảo quản chất chuẩn Dược điển Việt Nam monotropein thuộc Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương phải thực hiện đúng theo quy trình này.
5. Nội dung
Cấu trúc hoá học monotropein
Tên khoa học: [1S-(1a,4aa,7b,7aa)]-1-(b-D-Glucopyranosyloxy)-1,4a,7,7a- tetrahydro-7-hydroxy-7-(hydroxymethyl)cyclopenta[c]pyran-4-carboxylic acid
Công thức phân tử: C24H42O21 Khối lượng phân tử: 666,579
5.1. Mục đích sử dụng: Sử dụng trong các phép thử định tính và định lượng bằng
phương pháp phân tích hóa lý.
5.2. Mô tả: Bột kết tinh màu trắng. Tan tốt trong nước, ethanol và methanol
5.3. Tiêu chuẩn chất lượng
5.3.1. Định tính
A. Phương pháp phổ hồng ngoại (DĐVN V – Phụ lục 4.2)
Phổ hấp thụ hồng ngoại của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của monotropein chuẩn và cho các đỉnh theo số sóng: 3388, 1693, 1643, 1441, 1295,
1027 cm-1.
B. Phương pháp sắc ký lỏng (DĐVN V – Phụ lục 5.3)
Trong phần định lượng, sắc ký đồ dung dịch thử phải cho pic chính có thời gian
lưu tương ứng với thời gian lưu của pic monotropein trên sắc ký đồ dung dịch chuẩn.
5.3.2. Mất khối lượng do làm khô (Phương pháp TGA)
Yêu cầu: Không quá 2,0 %.
- Thiết bị: Máy phân tích nhiệt trọng lực TGA.
- Chương trình gia nhiệt: 25 ºC đến 105 ºC, tốc độ gia nhiệt 10˚C/phút, giữ ở
105ºC trong 180 phút.
- Lượng mẫu thử: khoảng 5,0 mg chế phẩm.
5.3.3. Nhiệt độ nóng chảy: (DĐVN V – Phụ lục 6.7)
Yêu cầu: 173 – 175 oC
5.3.4. Định lượng: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (DĐVN V – Phụ lục 5.3).
Yêu cầu: Chế phẩm phải chứa không dưới 97,0 % monotropein (C16H22O11), tính theo nguyên trạng.
* Điều kiện sắc ký:
- Cột sắc ký: Phenomenex Gemini RP 18 (250 mm x 4,6 mm, 5 µm)
- Pha động: Hỗn hợp dung môi methanol : Acid phosphoric 0,5 % theo tỷ lệ thể tích 5 : 95
- Detector DAD: Bước sóng UV tại 237nm
- Tốc độ dòng: 1ml/phút.
- Thể tích tiêm: 10 µl.
- Nhiệt độ phân tích: 25 oC.
* Chuẩn bị dung dịch chuẩn và dung dịch thử
- Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 10,0 mg chất chuẩn monotropein, hòa tan và định mức thành 10,0 ml dung dịch bằng methanol. Lấy 1,0 ml dung dịch pha loãng và định mức thành 20,0 ml bằng nước.
- Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 10,0 mg chế phẩm, hòa tan và định mức thành 10,0 ml dung dịch bằng methanol. Lấy 1,0 ml dung dịch pha loãng và định mức thành 20,0 ml bằng nước.
* Độ thích hợp của hệ thống sắc ký
Độ lệch chuẩn tương đối của thời gian lưu và diện tích pic monotropein thu được từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch dịch chuẩn không quá 2,0%. Số đĩa lý thuyết tính trên pic monotropein không dưới 4.000. Hệ số đối xứng của pic monotropein phải từ 0,8 – 1,5.
* Tính toán kết quả
- Hàm lượng (%) monotropein (C16H22O11) trong chế phẩm được tính theo công
thức:
𝑋 (%) =𝑆𝑇×𝑚𝐶× 𝑃
trong đó:
𝑆𝐶 𝑚𝑇
ST, SC: diện tích pic monotropein trên sắc ký đồ dung dịch thử và dung dịch chuẩn tương ứng.
mT, mC: khối lượng cân mẫu thử và mẫu chuẩn tương ứng (mg). P: hàm lượng (%) chuẩn monotropein
5.3.5. Tạp chất liên quan: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (DĐVN V – Phụ lục 5.3).
Yêu cầu:
- Từng tạp: ≤ 0,5%
- Tổng tạp: ≤ 1,0%
Điều kiện sắc ký: Sử dụng điều kiện sắc ký như mục Định lượng monotropein.
Thời gian chạy: Gấp 4 lần thời gian lưu của pic monotropein.
Chuẩn bị các dung dịch:
Dung dịch chuẩn: Tiến hành pha dung dịch chuẩn monotropein trong nước có nồng độ 0,05 mg/ml.
Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 10,0 mg mẫu thử vào bình định mức 10 ml, thêm khoảng 7 ml nước, lắc siêu âm 15 phút, để nguội và vừa đủ đến vạch bằng nước, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch đối chiếu: Hút chính xác 1,0 ml dung dịch thử vào bình định mức 100
ml, thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch mẫu trắng: Nước.
Tiến hành:
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch mẫu trắng, dung dịch chuẩn, dung dịch đối chiếu và dung dịch thử, ghi lại sắc ký đồ, thời gian lưu và diện tích của tất cả các pic ngoại trừ pic dung môi. Hàm lượng (%) từng tạp chất được tính theo công thức:
X (%) =𝑆𝑇
𝑆𝐶
Trong đó:
- ST: Diện tích pic từng tạp trên sắc ký đồ dung dịch thử.
- SC: Diện tích pic monotropein trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu tương ứng.
5.4. Hoá chất, thuốc thử
5.4.1. Chất chuẩn
Chất chuẩn monotropein hãng Sigma Aldrich
5.4.2. Cột sắc ký:
Phenomenex Gemini RP 18 (250 mm x 4,6 mm, 5 µm)
5.4.3. Hoá chất, dung môi
- Methanol (TT)
- Acid Phosphoric (TT)
- Nước cất (TT).
5.5. Nghiên cứu độ ổn định
Độ ổn định chất chuẩn Dược điển Việt Nam monotropein được nghiên cứu dựa trên các tiêu chí sau:
* Định lượng:
- Tiến hành thử nghiệm trên 06 thử của ít nhất 3 lọ khác nhau.
- Phương pháp thử theo Mục 5.3.4.
- Yêu cầu: Hàm lượng chất chuẩn không sai khác quá 1,0 % so với hàm lượng chuẩn công bố; Giá trị (%) RSD 1,0 %.
* Tạp chất liên quan:
- Tiến hành kiểm tra trên 3 lọ (ống) mẫu thử riêng biệt
- Phương pháp thử theo Mục 5.3.5.
- Yêu cầu: Hàm lượng tạp chất phải đạt theo yêu cầu của Mục 5.3.5.
5.6. Bảo quản
Chất chuẩn Dược điển Việt Nam monotropein được bảo quản tại kho lạnh bảo quản chất chuẩn, điều kiện nhiệt độ 2 oC – 8 oC và tránh ánh sáng.
PHỤ LỤC 12: SẮC KÝ ĐỒ THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN NYSTOSE
1. Đánh giá đồng nhất lô
1.1. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn nystose
1.2. Sắc ký đồ Dung dịch thử nystose
2. Đánh giá liên phòng thí nghiệm
2.1. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn nystose