Lượng cân (mg) | Diện tích pic (mV.s) | Ln(Diện tích pic) | Hàm lượng (%) | |
4 | 10,85 | 149637 | 11,9160 | 98,32 |
5 | 11,11 | 155231 | 11,9527 | 98,34 |
6 | 10,29 | 135559 | 11,8172 | 97,21 |
Trung bình | 97,98 | |||
RSD (%) | 0,43 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Độ Chính Xác Trung Gian Của Phương Pháp Định Lượng Nystose Trong Nguyên Liệu
- Sơ Đồ Phân Lập, Tinh Chế Nystose Từ Cao Chiết Nước
- Kết Quả Định Lượng Độ Ổn Định Chất Chuẩn Monotropein (6 Tháng)
- Kết Quả So Sánh Độ Tương Đồng Và Độ Phủ Của Các Mẫu Ba Kích So Với
- Phương Pháp Định Tính, Định Lượng Monotropein Trong Nguyên Liệu Và Dược Liệu Rễ Ba Kích
- Thẩm Định Phương Pháp Định Tính Nystose Trong Dược Liệu Bằng Tlc
Xem toàn bộ 226 trang tài liệu này.
* Thời gian 1 năm
- Phương trình hồi qui tuyến tính: Y = 1,34 X + 4,79
Kết quả định lượng trong nghiên cứu độ ổn định chất chuẩn nystose sau 1 năm được trình bày tại Bảng 3.34.
Bảng 3.34. Kết quả định lượng nghiên cứu độ ổn định chất chuẩn nystose (1 năm)
Lượng cân (mg) | Diện tích pic (mV.s) | Ln(Diện tích pic) | Hàm lượng (%) | |
1 | 11,03 | 419176 | 12,9460 | 98,58 |
2 | 10,72 | 399159 | 12,8971 | 97,80 |
3 | 10,13 | 367756 | 12,8152 | 97,37 |
4 | 11,24 | 425013 | 12,9599 | 97,74 |
5 | 10,99 | 416082 | 12,9386 | 98,40 |
6 | 10,29 | 376232 | 12,8380 | 97,50 |
Trung bình | 97,90 | |||
RSD | 0,50 |
b. Tạp chất liên quan
Kết quả xác định tạp chất liên quan trong nghiên cứu độ ổn định chất chuẩn nystose sau thời gian 6 tháng và 1 năm được trình bày trong Hình 3.15.
a. 6 tháng b. 1 năm
(1): Dung dịch chuẩn (2): Dung dịch đối chiếu 1 (3): Dung dịch thử 1
(4): Dung dịch đối chiếu 2 (5): Dung dịch thử 2
Hình 3.15. Kết quả thử tạp chất liên quan nghiên cứu độ ổn định chất chuẩn nystose
Kết quả tại Hình 3.14 cho thấy, dung dịch thử không xuất hiện vết phụ nào ngoại trừ vết chính tương ứng với vết nystose.
Tổng hợp kết quả định lượng và tạp chất liên quan của chất chuẩn nystose (0119.C006.01) sau 1 năm nghiên cứu độ ổn định được trình bày tại Bảng 3.35.
Bảng 3.35. Tổng hợp kết quả nghiên cứu độ ổn định chất chuẩn nystose sau 1 năm
0 Tháng | 6 tháng | 1 năm | Yêu cầu | |
1. Định lượng | ||||
- Hàm lượng (%) nystose | 98,01 | 97,98 | 97,90 | 97,0 |
- Sai khác (%) | - | 0,03 | 0,11 | 1,0 |
2. Tạp chất liên quan | Không phát hiện | Không phát hiện | Không phát hiện | 1,0 |
Kết quả theo dõi độ ổn định chất chuẩn nystose (SKS: 0119.C006.01) sau 1 năm
cho thấy:
- Hàm lượng nystose sau 1 năm giảm không quá 1,0 % so với hàm lượng chuẩn công bố
- Không phát hiện tạp chất liên quan.
Như vậy, chất chuẩn nystose, SKS: 0119.C006.01 ổn định chất lượng trong quá trình bảo quản 1 năm.
3.3.3. Định tính, định lượng monotropein và nystose trong dược liệu rễ Ba kích
3.3.3.1. Định tính, định lượng monotropein trong dược liệu rễ Ba kích
- Tiến hành theo phương pháp tại Mục 2.3.1.1.
- Chất chuẩn sử dụng: Chất chuẩn DĐVN monotropein, số kiểm soát
0119.C005.01, hàm lượng: 98,58 % (nguyên trạng).
- Lượng cân chất chuẩn monotropein: 10,41 mg. Diện tích pic monotropein trong dung dịch chuẩn: 1791179 mAU.s
Kết quả định lượng monotropein trong 6 mẫu dược liệu (BK1, BK2, BK3, BK4, BK5 và BK6) tính theo dược liệu khô kiệt được trình bày trong Bảng 3.36.
Bảng 3.36. Kết quả định lượng monotropein trong dược liệu rễ Ba kích
Lượng cân (g) | Diện tích pic (mAU.s) | Hàm lượng (%) tính theo dược liệu khô kiệt | Trung bình (%) | RSD (%) | |
I | Mẫu BK1 (Độ ẩm: 9,14 %) | ||||
1 | 0,6025 | 395836 | 1,0 | 1,0 | 0,7 |
2 | 0,6064 | 397841 | 1,0 | ||
3 | 0,6084 | 394355 | 1,0 | ||
II | Mẫu BK2 (Độ ẩm: 9,23%) | ||||
1 | 0,6092 | 0 | 0,0 | 0,0 | - |
2 | 0,5904 | 0 | 0,0 | ||
3 | 0,5993 | 0 | 0,0 | ||
III | Mẫu BK3 (Độ ẩm: 11,52 %) | ||||
1 | 0,6048 | 1169307 | 3,1 | 3,1 | 0,5 |
2 | 0,6054 | 1171950 | 3,1 | ||
3 | 0,6045 | 1179185 | 3,2 | ||
IV | Mẫu BK4 (Độ ẩm: 9,74 %) | ||||
1 | 0,6045 | 493627 | 1,3 | 1,3 | 0,6 |
2 | 0,6088 | 491565 | 1,3 | ||
3 | 0,6045 | 491992 | 1,3 | ||
V | Mẫu BK5 (Độ ẩm: 10,49 %) | ||||
1 | 0,6089 | 799301 | 2,1 | 2,1 | 0,7 |
2 | 0,6011 | 799392 | 2,1 | ||
3 | 0,6008 | 797788 | 2,1 |
Lượng cân (g) | Diện tích pic (mAU.s) | Hàm lượng (%) tính theo dược liệu khô kiệt | Trung bình (%) | RSD (%) | |
VI | Mẫu BK6 (Độ ẩm: 10,56 %) | ||||
1 | 0,5987 | 0 | 0,0 | 0,0 | - |
2 | 0,6023 | 0 | 0,0 | ||
3 | 0,6041 | 0 | 0,0 |
Mẫu BK2 và BK6 không phát hiện hoạt chất monotropein. Các mẫu còn lại,
Hàm lượng monotropein từ 1,0 % (mẫu BK1) đến 3,1 % (mẫu BK3).
3.3.3.2. Định tính, định lượng nystose trong dược liệu rễ Ba kích
- Tiến hành theo phương pháp tại Mục 2.3.1.2.
- Chất chuẩn sử dụng: Chất chuẩn DĐVN nystose, SKS: 0119.C006.01, hàm
lượng: 98,01% (nguyên trạng).
- Lượng cân chất chuẩn nystose: 10,78 mg. Diện tích pic nystose trong dung dịch chuẩn: 358315 mV.s.
Kết quả định lượng 6 mẫu dược liệu rễ Ba kích được trình bày trong Bảng 3.37.
Bảng 3.37. Kết quả định lượng nystose trong dược liệu rễ Ba kích.
Lượng cân (g) | Diện tích pic (mV.s) | Ln(diện tích pic) | Hàm lượng (%) tính theo dược liệu khô kiệt | Trung bình (%) | RSD (%) | |
I | Mẫu BK1 (Độ ẩm: 9,14 %) | |||||
1 | 0,4902 | 413659 | 12,9328 | 5,2 | 5,2 | 0,2 |
2 | 0,5021 | 437679 | 12,9892 | 5,2 | ||
3 | 0,5088 | 450834 | 13,0189 | 5,2 | ||
II | Mẫu BK2 (Độ ẩm: 9,23%) | |||||
1 | 0,5035 | 0 | - | - | - | - |
2 | 0,5094 | 0 | - | - | ||
3 | 0,5012 | 0 | - | - | ||
III | Mẫu BK3 (Độ ẩm: 11,52 %) | |||||
1 | 0,5010 | 611334 | 13,3234 | 6,1 | 6,0 | 1,2 |
2 | 0,5011 | 603711 | 13,3109 | 6,0 | ||
3 | 0,5011 | 583261 | 13,2764 | 5,9 | ||
IV | Mẫu BK4 (Độ ẩm: 9,74 %) | |||||
1 | 0,5085 | 498767 | 13,1110 | 5,4 | 5,4 | 1,1 |
2 | 0,5106 | 486831 | 13,0957 | 5,3 | ||
3 | 0,4874 | 460993 | 13,0411 | 5,5 | ||
V | Mẫu BK5 (Độ ẩm: 10,49 %) |
Lượng cân (g) | Diện tích pic (mV.s) | Ln(diện tích pic) | Hàm lượng (%) tính theo dược liệu khô kiệt | Trung bình (%) | RSD (%) | |
1 | 0,4982 | 608629 | 13,3190 | 6,1 | 6,1 | 0,8 |
2 | 0,4975 | 596851 | 13,2994 | 6,0 | ||
3 | 0,5107 | 651776 | 13.3875 | 6,1 | ||
VI | Mẫu BK6 (Độ ẩm: 10,56 %) | |||||
1 | 0,4904 | 0 | - | - | - | - |
2 | 0,5021 | 0 | - | - | ||
3 | 0,5019 | 0 | - | - |
Mẫu BK2 và BK6 không phát hiện hoạt chất nystose. Các mẫu còn lại, Hàm
lượng nystose từ 5,2 % (mẫu BK1) đến 6,1 % (mẫu BK5).
3.4. Định danh dược liệu rễ Ba kích ở Việt Nam dựa trên một số chỉ thị ADN
3.4.1. Chiết tách ADN toàn phần từ dược liệu
Tiến hành chiết tách ADN toàn phần theo phương pháp nêu tại Mục 2.3.4.1 thu
được các dịch chiết tách ADN.
Kiểm tra DNA tách chiết toàn phần theo bằng điện di trên gel và đo mật độ quang theo phương pháp tại mục Mục 2.3.4.1.
Kết quả đánh giá dịch DNA chiết tách bằng điện di trên gel thể hiện tại Hình
3.16.
l
Hình 3.16. Kết quả điện di tách chiết ADN toàn phần
Kiểm tra kết quả dịch tách chiết ADN toàn phần bằng phương pháp đo mật độ
quang được thể hiện tại Bảng 3.38.
Bảng 3.38. Kết quả đo mật độ quang của dịch tách chiết ADN toàn phần
Mẫu | OD230 | OD260 | OD280 | OD260/OD230 | OD260/OD280 | Nồng độ (ng/ml) | |
1 | BK1 | 0,022 | 0,057 | 0,028 | 2,591 | 2,036 | 2,577 |
2 | BK2 | 0,043 | 0,108 | 0,056 | 2,512 | 1,929 | 4,777 |
3 | BK3 | 0,016 | 0,042 | 0,019 | 2,625 | 2,211 | 1,958 |
4 | BK4 | 0,025 | 0,047 | 0,026 | 1,880 | 1,807 | 1,984 |
5 | BK5 | 0,022 | 0,049 | 0,027 | 2,227 | 1,815 | 2,110 |
6 | BK6 | 0,047 | 0,107 | 0,056 | 2,277 | 1,911 | 4,714 |
Kết quả kiểm tra tách chiết ADN bằng phương pháp đo mật độ quang cho thấy kết quả phù hợp với kết quả điện di. Các mẫu BK2 và BK6 có nồng độ ADN là 4,7 ng/ml và gấp đôi các mẫu còn lại. Về độ tinh sạch, tỷ lệ OD260/OD230 và OD260/OD280 của 6 mẫu đều lớn hơn 1,8 cho thấy các mẫu là tinh sạch.
3.4.2. Nhân bản đoạn gen
Phương pháp khuếch đại gen tại Mục 2.3.4.2.
Kết quả khuếch đại đoạn gen ITS được thể hiện ở Hình 3.17.
(a) Trình tự ITS với mồi ITS P5- ITS U4 (b) Trình tự ITS với mồi ITS4-ITS1
Hình 3.17. Kết quả khuếch đại đoạn ITS với đoạn mồi ITS P5- ITS U4 và ITS4- ITS1
Kết quả khuếch đại các đoạn gen rbcL, trnH-psbA và matK trên chloroplast
được thể hiện ở Hình 3.18.
(a) Trình tự rcbL với mồi rcbLaF- rcbLaR
(b) Trình tự trnH-psbA với mồi trnH- psbA
(c) Trình tự matK với mồi 1326R-390F
Hình 3.18. Kết quả khuếch đại đoạn gen trên chloroplast
Cặp mồi ITS1-ITS4 không cho kết quả lặp lại thành công trên đoạn ITS (3 lần thử nghiệm) nên sẽ không được lựa chọn để nghiên cứu tiếp. Các cặp mồi được chọn khác đều có tỷ lệ khuếch đại thành công 100% nên đều được chọn.
3.4.3. Giải trình tự gen và định danh dược liệu
Phương pháp tiến hành theo Mục 2.3.4.3.
Kết quả giải trình tự gen, tra cứu trên NCBI bằng công cụ BLAST search các trình tự gen ITS, matK, rbcL và trnH-pbsA được thể hiện lần lượt tại Bảng 3.39, Bảng 3.40, Bảng 3.41 và Bảng 3.42.
Bảng 3.39. Kết quả BLAST search trên NCBI của trình tự ITS
Kết quả BLAST search | Trình tự tương đồng | Tỷ lệ bao phủ (%) | Tương đồng (%) | |
BK1 | Morinda officinalis | AY51330 | 98 | 99,07 |
BK2 | Polygala tricholopha | KJ490658 | 44 | 99,00 |
BK3 | Morinda officinalis | AY51330 | 99 | 99,38 |
BK4 | Morinda officinalis | AY51330 | 98 | 99,42 |
BK5 | Morinda officinalis | AY51330 | 98 | 97,27 |
BK6 | Polygala tricholopha | KJ490658 | 41 | 96,00 |
Bảng 3.40. Kết quả BLAST search trên NCBI của trình tự matK
Kết quả BLAST search | Trình tự tương đồng | Tỷ lệ bao phủ (%) | Tương đồng (%) | |
BK1 | Morinda officinalis | KR869730 | 100 | 100,00 |
BK2 | Polygala chamaebuxus var grandiflora | EU596517 | 99 | 94,87 |
BK3 | Morinda officinalis | KR869730 | 100 | 100,00 |
BK4 | Morinda officinalis | KR869730 | 100 | 99,66 |
BK5 | Morinda officinalis | KR869730 | 99 | 99,33 |
BK6 | Polygala chamaebuxus var grandiflora | EU596517 | 99 | 94,64 |
Bảng 3.41. Kết quả BLAST search trên NCBI của trình tự rbcL
Kết quả BLAST search | Trình tự tương đồng | Tỷ lệ bao phủ (%) | Tương đồng (%) | |
BK1 | Morinda officinalis | KR869730 | 89 | 99,62 |
BK2 | Polygala chamaebuxus var grandiflora | AM234210 | 94 | 98,15 |
Polygala arillata | AM234198 | 94 | 98,32 | |
Heterosamara tatarinomi | AM234208 | 94 | 98,21 | |
BK3 | Morinda officinalis | KR869730 | 90 | 99,81 |
BK4 | Morinda officinalis | KR869730 | 85 | 97,70 |
BK5 | Morinda officinalis | KR869730 | 100 | 98,19 |
BK6 | Heterosamara tatarinomi | AM234208 | 96 | 98,24 |
Bảng 3.42. Kết quả BLAST search trên NCBI của trình tự trnH-pbsA
Kết quả BLAST search | Trình tự tương đồng | Tỷ lệ bao phủ (%) | Tương đồng (%) | |
BK1 | Morinda officinalis | KR869730 | 93 | 93,80 |
BK2 | Polygala sphenoptera | KR735816 | 70 | 94,56 |
BK3 | Morinda officinalis | KR869730 | 98 | 99,50 |
BK4 | Morinda officinalis | KR869730 | 99 | 99,75 |
BK5 | Morinda officinalis | KR869730 | 98 | 99,19 |
BK6 | Polygala sphenoptera | KR735816 | 76 | 94,62 |
Kết quả giải trình tự và định danh trên đoạn gen ITS cho thấy chỉ có 4 trong 6 mẫu ban đầu (BK1, BK3, BK4 và BK5) là Morinda officinalis, 2 mẫu còn lại (BK2