1. Danh Mục Các Loại Thuốc Trừ Sâu Nông Dân Sử Dụng Phổ Biến Trên Rau Ở Hà Nội.


Chi phí sản xuất một số chủng loại rau chính (cho 01 sào sản xuất)

Loại rau: Rau ngót



TT


Chỉ tiêu

Khối lượng

Thành tiền

(1.000 đ)

ĐVT

Khối lượng

Đơn

giá

Thành

tiền

1.

Vật tư






- giống

Hom

3.000

0,2

600


- Phân bón:

kg





Đạm

kg

12

7

84


Lân

kg

25

4

100


Ka li

kg

8

8

64


NPK

kg

40

4

160


Vi sinh

kg

40

2

80


Phân hữu cơ

kg

250

0,5

125


- Thuốc BVTV (tên thuốc cụ thể)

Emaben 2.0EC, Kuraba 3.6EC, Susupes 1.9EC

Lần

3

12

36


- Vật rẻ tiền mau hỏng (cuốc, xẻng, dụng

cụ,....)




2.

Công lao động






- làm đất + lên luống

Lần

1

100

100


- Trồng và chăm sóc

Công

12

40

480


- Thu hoạch

Công

5

40

200

3.

Chi phí khác





4.

Năng suất bình quân

Kg/sào

480









5.

Giá thành bình quân

đ/kg

12.000




Tổng thu


5.760.000đ



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 252 trang tài liệu này.

Nghiên cứu giải pháp phát triển bền vững rau an toàn ở Hà Nội - 29


PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA

II.1. Danh mục các loại thuốc trừ sâu nông dân sử dụng phổ biến trên rau ở Hà Nội.


TT

Tên thuốc trừ sâu

Số hộ sử dụng

Tỷ lệ sử dụng (%)

Số hộ

Tỷlệ (%)

I

Nhúm thuốc nguồn gốc sinh học, thảo mộc

1189

28,31

21,88

1

Abatimec 1.8EC

76

1,81

1,40

2

Alfatin 1.8EC

60

1,43

1,10

3

BTH 107 bào tử/mg dạng bột hoà nước

195

4,64

3,59

4

Crymax 35WP

30

0,71

0,55

5

Delfin WG (32BUI)

259

6,17

4,77

6

Kuraba WP

65

1,55

1,20

7

Fortenone 5WP

3

0,07

0,06

8

Success 25SC

13

0,31

0,24

9

Tập kỳ 1.8EC

357

8,50

6,57

10

Vertimex 1.8EC

13

0,31

0,24

11

Xentari 15FC

12

0,29

0,22

12

Sông mZ 24.5EC

17

0,40

0,31

13

Soka 24.5EC

8

0,19

0,15

14

Kuraba 3.6EC

14

0,33

0,26

15

Rholam 20EC

11

0,26

0,20

16

Phumai 3,6EC

18

0,43

0,33

17

BT – ViBT 16000WP

2

0,05

0,04

18

Silsau 10EC

3

0,07

0,06

19

Vetsemex 40EC

3

0,07

0,06

20

Spinki 25SC

1

0,02

0,02

21

Sokupi 0,36As

5

0,12

0,09

22

Dylan 2EC

8

0,19

0,15

23

Lục Sơn 0,26DN

1

0,02

0,02

24

Ration 1.0EC

1

0,02

0,02

25

Bionite WP

1

0,02

0,02

26

Limater 7.5EC

5

0,12

0,09

27

Bathurin 3x109-5x109

2

0,05

0,04

28

Catex 3.6EC

5

0,12

0,09

29

Rotecide 2DD

1

0,02

0,02

II

Nhĩm cĩc tỉng hỵp

1501

35,74

27,63

1

Antaphos 50EC; 100EC

33

0,79

0,61

2

Bestox5EC

35

0,83

0,64

3

Cyperkill 5EC; 25EC

31

0,74

0,57


4

Fastac 5EC

40

0,95

0,74

5

Karate 2.5EC

54

1,29

0,99

6

K-Tee Super 2.5EC

9

0,21

0,17

7

Peran 50EC

157

3,74

2,89

8

Polytrin C 440EC

10

0,24

0,18

9

Sherpa 25EC

950

22,62

17,49

10

Sherzol 205EC

24

0,57

0,44

11

Sumi-alpha 5EC

30

0,71

0,55

12

Sumicidin10EC

36

0,86

0,66

13

Superin 10EC; 15EC

3

0,07

0,06

14

Tiper 10EC; 25EC

21

0,50

0,39

15

Wantox 100EC

22

0,52

0,40

16

Cypermethyl 10EC

1

0,02

0,02

17

Nitox 30EC

1

0,02

0,02

18

Arrivo 25EC

1

0,02

0,02

19

FM-Tox 25EC

2

0,05

0,04

20

SecSaiGon 10EC

41

0,98

0,75

III

Nhăm Cacbamat

1026

24,43

18,88

1

Bassa 50EC

306

7,29

5,63

2

Marshal 200SC; 5G

43

1,02

0,79

3

Padan 50SP; 95SP

257

6,12

4,73

4

Sevin 85S

51

1,21

0,94

5

Netoxin 90WP; 95WP

30

0,71

0,55

6

Sát trùng dan 90BTN; 95BTN

203

4,83

3,74

7

Shachong Shuang 50SP/BHN; 90WP

127

3,02

2,34

8

Shaling Shuang 50WP; 95WP

9

0,21

0,17

1V

Nhăm lân hữu cơ

992

23,62

18,26

1

Địch bách trùng 90SP

120

2,86

2,21

2

Dip 80SP

139

3,31

2,56

3

Kinalux 25EC

77

1,83

1,42

4

Ofatox 400EC

215

5,12

3,96

5

Selecron 500EC

137

3,26

2,52

6

Supracide 40EC

174

4,14

3,20

7

Vibaba 50ND

72

1,71

1,33

8

Voltage50EC

33

0,79

0,61

9

Basudin 40 EC

3

0,07

0,06

10

Quintox 5EC

8

0,19

0,15

11

Vitashield 18EC

4

0,10

0,07

12

Terex 50EC

2

0,05

0,04

13

Monster 40EC

5

0,12

0,09

14

God 550EC

3

0,07

0,06

V

Nhúm khác

725

17,26

13,34


1

Actara 25WG

135

3,21

2,48

2

Ammate 150SC

87

2,07

1,60

3

Confidor 100SL

31

0,74

0,57

4

Conphai 10WP; 15WP

25

0,60

0,46

5

Match 50EC

92

2,19

1,69

6

Ortus 5SC

9

0,21

0,17

7

Pegasus 500SC

32

0,76

0,59

8

Regent 800WG

144

3,43

2,65

9

Sutin 5EC

24

0,57

0,44

10

Thiodan

24

0,57

0,44

11

MZ lôc

31

0,74

0,57

12

Trebon 10EC

28

0,67

0,52

13

Regell 800WG

32

0,76

0,59

14

Comite73EC

1

0,02

0,02

15

Dantotsu 16WSG

1

0,02

0,02

16

Mapy 48EC

1

0,02

0,02

17

Midan 10 WP

3

0,07

0,06

18

Mopride 20WP

9

0,21

0,17

19

Pounce 50EC

8

0,19

0,15

20

Ascend 20SP

1

0,02

0,02

21

Phironil 50SC

7

0,17

0,13


Nguồn: Chi cục Bảo vệ thực vật Hà Nội


II.2. Danh mục các loại thuốc trừ bệnh nông dân sử dụng phổ biến trên rau ở Hà Nội.


TT

Tên thuốc trừ bệnh

Sè hé sư dơng

Tỷ lệ sử dụng

(%)

Sè hé

Tỷ lệ (%)

1

Zineb Bul 80WP

1157

27,55

31,74

2

Ridomil MZ72WP

502

11,95

13,77

3

Daconil 75WP

361

8,60

9,90

4

Đồng oxychlorua 80BTN

141

3,36

3,87

5

Alliette 80WP

68

1,62

1,87

6

Anvil 5SC

69

1,64

1,89

7

Arygreen 75WP

21

0,50

0,58

8

Ben 50WP

21

0,50

0,58

9

Bordeaux

110

2,62

3,02

10

Copper-B 75WP

54

1,29

1,48

11

Kasai 21,2WP

35

0,83

0,96

12

Kasumin 2L

75

1,79

2,06

13

Kasuran 50WP

73

1,74

2,00

14

Kitazin 50EC

108

2,57

2,96

15

Rampart 35SD

67

1,60

1,84

16

Score 250EC

180

4,29

4,94

17

Som 5DD

33

0,79

0,91

18

Stop 5DD

12

0,29

0,33

19

Tilt 250EC

66

1,57

1,81

20

Topsin M 70WP

122

2,90

3,35

21

TP Zep 18EC

33

0,79

0,91

22

Validacin 3L; 5L

159

3,79

4,36

23

Vicarben 50BTN

75

1,79

2,06

24

Vizincop 50BTN

12

0,29

0,33

25

Zin copper 50WP

75

1,79

2,06

26

Staner 20WP

1

0,02

0,03

27

Cacbenzim 50WP

3

0,07

0,08

28

Kocide 61.4DF

2

0,05

0,05

29

Dipomate 80WP

3

0,07

0,08

30

Fungal 80WP

2

0,05

0,05

31

Bellkute 40WP

1

0,02

0,03

32

Lilacter 0,3SL

2

0,05

0,05

33

Furadan 3G

2

0,05

0,05


Tỉng

3645

86,79

100

Nguồn: Chi cục Bảo vệ thực vật Hà Nội


II.3. Một số chủng loại rau chính của các quận, huyện ở Hà Nội


Quận, huyện

Chủng loại rau

1. Sóc Sơn

rau muống, dưa chuột, cải các loại, bầu, bí, mướp

2. Đông Anh

cải bắp, dưa chuột, cải các loại, su hào, bầu, bí, mướp, cà chua,


đậu rau các loại

3. Gia Lâm

cải bắp, dưa chuột, cải các loại, su hào, cà chua, đậu rau các loại,


hành tây, tỏi tây, đậu Hà Lan, cải bắp tím, rau gia vị, ngô rau

4. Từ Liêm

rau muống, cải các loại.

5. Thanh Trì

rau muống, cải các loại, cà chua, đậu rau các loại, hành tây, tỏi


tây, đậu Hà Lan, cải bắp tím, rau gia vị, ngô rau.

6. Long Biên

rau muống, cải các loại, cà chua, hành tây, tỏi tây, đậu hà lan, cải


bắp tím, rau gia vị, ngô rau.

7. Hoàng Mai

rau muống, cải các loại.

Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra năm 2009


II.4. Tình hình cơ bản của các hợp tác xã



Diễn giải


ĐVT

HTX dịch vụ Nông nghiệp

Văn Đức

HTX dịch vụ Nông nghiệp

Lĩnh Nam

Diện tích đất trồng rau

ha

284,8

174

Diện tích trồng RAT

ha

200,0

174

Số hộ tham gia HTX

hộ

1.060

777

Số lao động của hộ

lao động

3.500

2.042

Số L.động thường xuyên của HTX

lao động

39

141

Vốn cố định

tr. đồng

199,0

22.600,0

Vốn lưu động

tr. đồng

629,0

2.200,0

Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra năm 2009


II.5. Tình hình cơ bản công ty CP Hà An (kết quả điều tra năm 2009)

- Doanh nghiệp được thành lập tháng 9 năm 2007 với ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh là sản xuất kinh doanh các sản phẩm nông sản an toàn. Về tổ chức, đây là mô hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh theo quy trình khép kín từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm. Công ty hiện có 20 lao động, trong đó lao động sản xuất và sơ chế 14 người, cán bộ quản lý 2 người và 4 nhân viên giao hàng, bán hàng; Số vốn đầu tư gồm: Vốn cố định 1 tỷ đồng, vốn lưu động 500 triệu đồng và 5 ha đất canh tác. Kết quả sản xuất kinh doanh RAT năm 2009 của Công ty như sau:

- Về hình thức tổ chức sản xuất: Công ty thuê đất của dân để sản xuất tập trung với phương thức ký hợp đồng 2 năm một; Số hộ cho thuê đất là 185 hộ. Công ty lập kế hoạch sản xuất căn cứ theo từng thời vụ và nhu cầu của khách hàng dưới sự tư vấn của Chi cục BVTV. Đồng thời, tổ chức tổ sản xuất thực hiện các kế hoạch đã xây dựng, giao cho 1 cán bộ quản lý trực tiếp điều hành nhân công thực hiện mà không giao khoán; Công nhân chỉ làm thuê ăn lương với mức 50.000 đồng một ngày công lao động phổ thông. Toàn bộ các khâu kỹ thuật sản xuất RAT theo quy trình được thực hiện dưới sự tư vấn, hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật BVTV. Về chủng loại rau, Công ty sản xuất từ 20 - 35 loại rau thông thường tuỳ theo mùa vụ và nhu cầu của khách; Sản lượng 0,9 -1,2 tấn/ngày.

- Về sơ chế sản phẩm: Hiện nay Công ty có nhà sơ chế diện tích 50 m2,

với các trang thiết bị sơ chế như: Bể nước, bàn sơ chế, kệ, rổ, thùng, máy hàn đai niêm phong… Nguồn nhân lực sơ chế là kết hợp sử dụng lao động sản xuất. Kết quả của sơ chế là đóng gói túi lưới cho rau ăn củ và buộc dây cho rau ăn lá; Bao bì đều có tem niêm phong. Sản lượng đã qua sơ chế của Công ty đạt khoảng từ 200 - 400 kg/ngày.

- Về tiêu thụ sản phẩm: Công ty thực hiện việc tiêu thụ các sản phẩm


RAT thông qua việc thành lập tổ thị trường, các nhân viên bán hàng đều thuê và trả lương theo tháng. Để tiêu thụ sản phẩm RAT, Công ty đã dùng các biện pháp, hình thức Maketting như: In tờ rơi, tham gia hội chợ RAT. Công ty thực hiện cách thức giao hàng tại 2 cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm, đưa rau tới cho hộ gia đình qua đặt hàng bằng điện thoại, từ 2 - 3 lần/tuần; Ký các hợp đồng bán ký gửi với các cửa hàng, siêu thị. Toàn bộ sản phẩm được sản xuất ra được tiêu thụ theo các địa chỉ khách hàng cố định đặt hàng qua điện thoại, cửa hàng khoảng 60 - 70%. Lượng sản phẩm còn lại 30 - 40% được bán buôn tại đầu bờ và chợ tự do. Sản lượng tiêu thụ hàng ngày đạt từ 700 - 1.000 kg/ngày, trong đó qua thương hiệu Hà An đạt khoảng từ 200 - 400 kg/ngày. Số còn lại được bán buôn trực tiếp tại đầu bờ và một số chợ dân sinh.

Tính đến nay, công ty có 10 cửa hàng và đại lý thường xuyên kinh doanh sản phẩm RAT thương hiệu Hà An. Số khách hàng thường xuyên đưa rau đến tại nhà từ 40 - 70 hộ gia đình.

Xem tất cả 252 trang.

Ngày đăng: 10/01/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí