Chi phí sản xuất một số chủng loại rau chính (cho 01 sào sản xuất)
Loại rau: Rau ngót
Chỉ tiêu | Khối lượng | Thành tiền (1.000 đ) | |||
ĐVT | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||
1. | Vật tư | ||||
- giống | Hom | 3.000 | 0,2 | 600 | |
- Phân bón: | kg | ||||
Đạm | kg | 12 | 7 | 84 | |
Lân | kg | 25 | 4 | 100 | |
Ka li | kg | 8 | 8 | 64 | |
NPK | kg | 40 | 4 | 160 | |
Vi sinh | kg | 40 | 2 | 80 | |
Phân hữu cơ | kg | 250 | 0,5 | 125 | |
- Thuốc BVTV (tên thuốc cụ thể) Emaben 2.0EC, Kuraba 3.6EC, Susupes 1.9EC | Lần | 3 | 12 | 36 | |
- Vật rẻ tiền mau hỏng (cuốc, xẻng, dụng cụ,....) | Bó | ||||
2. | Công lao động | ||||
- làm đất + lên luống | Lần | 1 | 100 | 100 | |
- Trồng và chăm sóc | Công | 12 | 40 | 480 | |
- Thu hoạch | Công | 5 | 40 | 200 | |
3. | Chi phí khác | ||||
4. | Năng suất bình quân | Kg/sào | 480 | ||
5. | Giá thành bình quân | đ/kg | 12.000 | ||
Tổng thu | 5.760.000đ |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu giải pháp phát triển bền vững rau an toàn ở Hà Nội - 26
- Năm 2009 Sản Xuất Rat Gia Đình Ta Gặp Phải Khó Khăn Gì?
- Nghiên cứu giải pháp phát triển bền vững rau an toàn ở Hà Nội - 28
- Nghiên cứu giải pháp phát triển bền vững rau an toàn ở Hà Nội - 30
- Nghiên cứu giải pháp phát triển bền vững rau an toàn ở Hà Nội - 31
Xem toàn bộ 252 trang tài liệu này.
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA
II.1. Danh mục các loại thuốc trừ sâu nông dân sử dụng phổ biến trên rau ở Hà Nội.
Tên thuốc trừ sâu | Số hộ sử dụng | Tỷ lệ sử dụng (%) | ||
Số hộ | Tỷlệ (%) | |||
I | Nhúm thuốc nguồn gốc sinh học, thảo mộc | 1189 | 28,31 | 21,88 |
1 | Abatimec 1.8EC | 76 | 1,81 | 1,40 |
2 | Alfatin 1.8EC | 60 | 1,43 | 1,10 |
3 | BTH 107 bào tử/mg dạng bột hoà nước | 195 | 4,64 | 3,59 |
4 | Crymax 35WP | 30 | 0,71 | 0,55 |
5 | Delfin WG (32BUI) | 259 | 6,17 | 4,77 |
6 | Kuraba WP | 65 | 1,55 | 1,20 |
7 | Fortenone 5WP | 3 | 0,07 | 0,06 |
8 | Success 25SC | 13 | 0,31 | 0,24 |
9 | Tập kỳ 1.8EC | 357 | 8,50 | 6,57 |
10 | Vertimex 1.8EC | 13 | 0,31 | 0,24 |
11 | Xentari 15FC | 12 | 0,29 | 0,22 |
12 | Sông mZ 24.5EC | 17 | 0,40 | 0,31 |
13 | Soka 24.5EC | 8 | 0,19 | 0,15 |
14 | Kuraba 3.6EC | 14 | 0,33 | 0,26 |
15 | Rholam 20EC | 11 | 0,26 | 0,20 |
16 | Phumai 3,6EC | 18 | 0,43 | 0,33 |
17 | BT – ViBT 16000WP | 2 | 0,05 | 0,04 |
18 | Silsau 10EC | 3 | 0,07 | 0,06 |
19 | Vetsemex 40EC | 3 | 0,07 | 0,06 |
20 | Spinki 25SC | 1 | 0,02 | 0,02 |
21 | Sokupi 0,36As | 5 | 0,12 | 0,09 |
22 | Dylan 2EC | 8 | 0,19 | 0,15 |
23 | Lục Sơn 0,26DN | 1 | 0,02 | 0,02 |
24 | Ration 1.0EC | 1 | 0,02 | 0,02 |
25 | Bionite WP | 1 | 0,02 | 0,02 |
26 | Limater 7.5EC | 5 | 0,12 | 0,09 |
27 | Bathurin 3x109-5x109 | 2 | 0,05 | 0,04 |
28 | Catex 3.6EC | 5 | 0,12 | 0,09 |
29 | Rotecide 2DD | 1 | 0,02 | 0,02 |
II | Nhĩm cĩc tỉng hỵp | 1501 | 35,74 | 27,63 |
1 | Antaphos 50EC; 100EC | 33 | 0,79 | 0,61 |
2 | Bestox5EC | 35 | 0,83 | 0,64 |
3 | Cyperkill 5EC; 25EC | 31 | 0,74 | 0,57 |
Fastac 5EC | 40 | 0,95 | 0,74 | |
5 | Karate 2.5EC | 54 | 1,29 | 0,99 |
6 | K-Tee Super 2.5EC | 9 | 0,21 | 0,17 |
7 | Peran 50EC | 157 | 3,74 | 2,89 |
8 | Polytrin C 440EC | 10 | 0,24 | 0,18 |
9 | Sherpa 25EC | 950 | 22,62 | 17,49 |
10 | Sherzol 205EC | 24 | 0,57 | 0,44 |
11 | Sumi-alpha 5EC | 30 | 0,71 | 0,55 |
12 | Sumicidin10EC | 36 | 0,86 | 0,66 |
13 | Superin 10EC; 15EC | 3 | 0,07 | 0,06 |
14 | Tiper 10EC; 25EC | 21 | 0,50 | 0,39 |
15 | Wantox 100EC | 22 | 0,52 | 0,40 |
16 | Cypermethyl 10EC | 1 | 0,02 | 0,02 |
17 | Nitox 30EC | 1 | 0,02 | 0,02 |
18 | Arrivo 25EC | 1 | 0,02 | 0,02 |
19 | FM-Tox 25EC | 2 | 0,05 | 0,04 |
20 | SecSaiGon 10EC | 41 | 0,98 | 0,75 |
III | Nhăm Cacbamat | 1026 | 24,43 | 18,88 |
1 | Bassa 50EC | 306 | 7,29 | 5,63 |
2 | Marshal 200SC; 5G | 43 | 1,02 | 0,79 |
3 | Padan 50SP; 95SP | 257 | 6,12 | 4,73 |
4 | Sevin 85S | 51 | 1,21 | 0,94 |
5 | Netoxin 90WP; 95WP | 30 | 0,71 | 0,55 |
6 | Sát trùng dan 90BTN; 95BTN | 203 | 4,83 | 3,74 |
7 | Shachong Shuang 50SP/BHN; 90WP | 127 | 3,02 | 2,34 |
8 | Shaling Shuang 50WP; 95WP | 9 | 0,21 | 0,17 |
1V | Nhăm lân hữu cơ | 992 | 23,62 | 18,26 |
1 | Địch bách trùng 90SP | 120 | 2,86 | 2,21 |
2 | Dip 80SP | 139 | 3,31 | 2,56 |
3 | Kinalux 25EC | 77 | 1,83 | 1,42 |
4 | Ofatox 400EC | 215 | 5,12 | 3,96 |
5 | Selecron 500EC | 137 | 3,26 | 2,52 |
6 | Supracide 40EC | 174 | 4,14 | 3,20 |
7 | Vibaba 50ND | 72 | 1,71 | 1,33 |
8 | Voltage50EC | 33 | 0,79 | 0,61 |
9 | Basudin 40 EC | 3 | 0,07 | 0,06 |
10 | Quintox 5EC | 8 | 0,19 | 0,15 |
11 | Vitashield 18EC | 4 | 0,10 | 0,07 |
12 | Terex 50EC | 2 | 0,05 | 0,04 |
13 | Monster 40EC | 5 | 0,12 | 0,09 |
14 | God 550EC | 3 | 0,07 | 0,06 |
V | Nhúm khác | 725 | 17,26 | 13,34 |
Actara 25WG | 135 | 3,21 | 2,48 | |
2 | Ammate 150SC | 87 | 2,07 | 1,60 |
3 | Confidor 100SL | 31 | 0,74 | 0,57 |
4 | Conphai 10WP; 15WP | 25 | 0,60 | 0,46 |
5 | Match 50EC | 92 | 2,19 | 1,69 |
6 | Ortus 5SC | 9 | 0,21 | 0,17 |
7 | Pegasus 500SC | 32 | 0,76 | 0,59 |
8 | Regent 800WG | 144 | 3,43 | 2,65 |
9 | Sutin 5EC | 24 | 0,57 | 0,44 |
10 | Thiodan | 24 | 0,57 | 0,44 |
11 | MZ lôc | 31 | 0,74 | 0,57 |
12 | Trebon 10EC | 28 | 0,67 | 0,52 |
13 | Regell 800WG | 32 | 0,76 | 0,59 |
14 | Comite73EC | 1 | 0,02 | 0,02 |
15 | Dantotsu 16WSG | 1 | 0,02 | 0,02 |
16 | Mapy 48EC | 1 | 0,02 | 0,02 |
17 | Midan 10 WP | 3 | 0,07 | 0,06 |
18 | Mopride 20WP | 9 | 0,21 | 0,17 |
19 | Pounce 50EC | 8 | 0,19 | 0,15 |
20 | Ascend 20SP | 1 | 0,02 | 0,02 |
21 | Phironil 50SC | 7 | 0,17 | 0,13 |
Nguồn: Chi cục Bảo vệ thực vật Hà Nội
II.2. Danh mục các loại thuốc trừ bệnh nông dân sử dụng phổ biến trên rau ở Hà Nội.
Tên thuốc trừ bệnh | Sè hé sư dơng | Tỷ lệ sử dụng (%) | ||
Sè hé | Tỷ lệ (%) | |||
1 | Zineb Bul 80WP | 1157 | 27,55 | 31,74 |
2 | Ridomil MZ72WP | 502 | 11,95 | 13,77 |
3 | Daconil 75WP | 361 | 8,60 | 9,90 |
4 | Đồng oxychlorua 80BTN | 141 | 3,36 | 3,87 |
5 | Alliette 80WP | 68 | 1,62 | 1,87 |
6 | Anvil 5SC | 69 | 1,64 | 1,89 |
7 | Arygreen 75WP | 21 | 0,50 | 0,58 |
8 | Ben 50WP | 21 | 0,50 | 0,58 |
9 | Bordeaux | 110 | 2,62 | 3,02 |
10 | Copper-B 75WP | 54 | 1,29 | 1,48 |
11 | Kasai 21,2WP | 35 | 0,83 | 0,96 |
12 | Kasumin 2L | 75 | 1,79 | 2,06 |
13 | Kasuran 50WP | 73 | 1,74 | 2,00 |
14 | Kitazin 50EC | 108 | 2,57 | 2,96 |
15 | Rampart 35SD | 67 | 1,60 | 1,84 |
16 | Score 250EC | 180 | 4,29 | 4,94 |
17 | Som 5DD | 33 | 0,79 | 0,91 |
18 | Stop 5DD | 12 | 0,29 | 0,33 |
19 | Tilt 250EC | 66 | 1,57 | 1,81 |
20 | Topsin M 70WP | 122 | 2,90 | 3,35 |
21 | TP Zep 18EC | 33 | 0,79 | 0,91 |
22 | Validacin 3L; 5L | 159 | 3,79 | 4,36 |
23 | Vicarben 50BTN | 75 | 1,79 | 2,06 |
24 | Vizincop 50BTN | 12 | 0,29 | 0,33 |
25 | Zin copper 50WP | 75 | 1,79 | 2,06 |
26 | Staner 20WP | 1 | 0,02 | 0,03 |
27 | Cacbenzim 50WP | 3 | 0,07 | 0,08 |
28 | Kocide 61.4DF | 2 | 0,05 | 0,05 |
29 | Dipomate 80WP | 3 | 0,07 | 0,08 |
30 | Fungal 80WP | 2 | 0,05 | 0,05 |
31 | Bellkute 40WP | 1 | 0,02 | 0,03 |
32 | Lilacter 0,3SL | 2 | 0,05 | 0,05 |
33 | Furadan 3G | 2 | 0,05 | 0,05 |
Tỉng | 3645 | 86,79 | 100 |
Nguồn: Chi cục Bảo vệ thực vật Hà Nội
II.3. Một số chủng loại rau chính của các quận, huyện ở Hà Nội
Chủng loại rau | |
1. Sóc Sơn | rau muống, dưa chuột, cải các loại, bầu, bí, mướp |
2. Đông Anh | cải bắp, dưa chuột, cải các loại, su hào, bầu, bí, mướp, cà chua, |
đậu rau các loại | |
3. Gia Lâm | cải bắp, dưa chuột, cải các loại, su hào, cà chua, đậu rau các loại, |
hành tây, tỏi tây, đậu Hà Lan, cải bắp tím, rau gia vị, ngô rau | |
4. Từ Liêm | rau muống, cải các loại. |
5. Thanh Trì | rau muống, cải các loại, cà chua, đậu rau các loại, hành tây, tỏi |
tây, đậu Hà Lan, cải bắp tím, rau gia vị, ngô rau. | |
6. Long Biên | rau muống, cải các loại, cà chua, hành tây, tỏi tây, đậu hà lan, cải |
bắp tím, rau gia vị, ngô rau. | |
7. Hoàng Mai | rau muống, cải các loại. |
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra năm 2009
II.4. Tình hình cơ bản của các hợp tác xã
ĐVT | HTX dịch vụ Nông nghiệp Văn Đức | HTX dịch vụ Nông nghiệp Lĩnh Nam | |
Diện tích đất trồng rau | ha | 284,8 | 174 |
Diện tích trồng RAT | ha | 200,0 | 174 |
Số hộ tham gia HTX | hộ | 1.060 | 777 |
Số lao động của hộ | lao động | 3.500 | 2.042 |
Số L.động thường xuyên của HTX | lao động | 39 | 141 |
Vốn cố định | tr. đồng | 199,0 | 22.600,0 |
Vốn lưu động | tr. đồng | 629,0 | 2.200,0 |
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra năm 2009
II.5. Tình hình cơ bản công ty CP Hà An (kết quả điều tra năm 2009)
- Doanh nghiệp được thành lập tháng 9 năm 2007 với ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh là sản xuất kinh doanh các sản phẩm nông sản an toàn. Về tổ chức, đây là mô hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh theo quy trình khép kín từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm. Công ty hiện có 20 lao động, trong đó lao động sản xuất và sơ chế 14 người, cán bộ quản lý 2 người và 4 nhân viên giao hàng, bán hàng; Số vốn đầu tư gồm: Vốn cố định 1 tỷ đồng, vốn lưu động 500 triệu đồng và 5 ha đất canh tác. Kết quả sản xuất kinh doanh RAT năm 2009 của Công ty như sau:
- Về hình thức tổ chức sản xuất: Công ty thuê đất của dân để sản xuất tập trung với phương thức ký hợp đồng 2 năm một; Số hộ cho thuê đất là 185 hộ. Công ty lập kế hoạch sản xuất căn cứ theo từng thời vụ và nhu cầu của khách hàng dưới sự tư vấn của Chi cục BVTV. Đồng thời, tổ chức tổ sản xuất thực hiện các kế hoạch đã xây dựng, giao cho 1 cán bộ quản lý trực tiếp điều hành nhân công thực hiện mà không giao khoán; Công nhân chỉ làm thuê ăn lương với mức 50.000 đồng một ngày công lao động phổ thông. Toàn bộ các khâu kỹ thuật sản xuất RAT theo quy trình được thực hiện dưới sự tư vấn, hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật BVTV. Về chủng loại rau, Công ty sản xuất từ 20 - 35 loại rau thông thường tuỳ theo mùa vụ và nhu cầu của khách; Sản lượng 0,9 -1,2 tấn/ngày.
- Về sơ chế sản phẩm: Hiện nay Công ty có nhà sơ chế diện tích 50 m2,
với các trang thiết bị sơ chế như: Bể nước, bàn sơ chế, kệ, rổ, thùng, máy hàn đai niêm phong… Nguồn nhân lực sơ chế là kết hợp sử dụng lao động sản xuất. Kết quả của sơ chế là đóng gói túi lưới cho rau ăn củ và buộc dây cho rau ăn lá; Bao bì đều có tem niêm phong. Sản lượng đã qua sơ chế của Công ty đạt khoảng từ 200 - 400 kg/ngày.
- Về tiêu thụ sản phẩm: Công ty thực hiện việc tiêu thụ các sản phẩm
RAT thông qua việc thành lập tổ thị trường, các nhân viên bán hàng đều thuê và trả lương theo tháng. Để tiêu thụ sản phẩm RAT, Công ty đã dùng các biện pháp, hình thức Maketting như: In tờ rơi, tham gia hội chợ RAT. Công ty thực hiện cách thức giao hàng tại 2 cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm, đưa rau tới cho hộ gia đình qua đặt hàng bằng điện thoại, từ 2 - 3 lần/tuần; Ký các hợp đồng bán ký gửi với các cửa hàng, siêu thị. Toàn bộ sản phẩm được sản xuất ra được tiêu thụ theo các địa chỉ khách hàng cố định đặt hàng qua điện thoại, cửa hàng khoảng 60 - 70%. Lượng sản phẩm còn lại 30 - 40% được bán buôn tại đầu bờ và chợ tự do. Sản lượng tiêu thụ hàng ngày đạt từ 700 - 1.000 kg/ngày, trong đó qua thương hiệu Hà An đạt khoảng từ 200 - 400 kg/ngày. Số còn lại được bán buôn trực tiếp tại đầu bờ và một số chợ dân sinh.
Tính đến nay, công ty có 10 cửa hàng và đại lý thường xuyên kinh doanh sản phẩm RAT thương hiệu Hà An. Số khách hàng thường xuyên đưa rau đến tại nhà từ 40 - 70 hộ gia đình.