Bảng 4.10: Báo cáo ước đạt thực hiện sản xuất lâm nghiệp năm 2007
Chỉ tiêu | ĐVT | T.hiện cùng kỳ | Kế hoạch vụ/năm | Thực hiện 2007 | % so sánh | ||
CK | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Lâm sinh | ||||||
1.1 | Trồng rừng | ha | 2114 | 3000 | 3398 | 113 | 161 |
Dự án 661 với: | ha | 1874 | 2500 | 2571 | 103 | 137 | |
Rừng phòng hộ | ha | 1000 | 874 | 87 | |||
Rừng sản xuất | ha | 1500 | 1697 | 113 | |||
R.nguyên liệu | ha | 115 | 500 | 297 | 59 | 259 | |
Dân tự trồng | ha | 67 | 450 | 672 | |||
Dự án khác | ha | 58 | 80 | 138 | |||
1.2 | Chăm Sóc | ha | |||||
Dự án 661 | ha | 3853 | 3998 | 3913 | 98 | 102 | |
Dự án NL | ha | 573 | 197 | 34 | |||
1.3 | Giao khoán | ha | |||||
B.vệ dự án 661 | ha | 36002 | 38795 | 38269 | 99 | 106 | |
K.nuôi DA 661 | ha | 26001 | 23465 | 23884 | 102 | 92 | |
Bvệ DA-ĐCĐC | ha | 6755 | 1500 | 1500 | 100 | 22 | |
Dự án NL | ha | 631 | 631 | 100 | |||
2 | Tổng KT (trong QD-theo cáp phép của cac huyện thị) | ||||||
2.1 | Gỗ tròn các loại: TĐ G.tròn tự nhiên Gỗ Bồ đề Gỗ rừng trồng P.tán +tận thu Làm nhà | m3 m3 m3 m3 m3 m3 | 18047 608 1679 5539 10221 | 1095 500(ha) 6500 | 17330 950 1820 7500 6500 560 | 87 100 | 96 156 108 135 64 |
2.2 | Tre, vầu, nứa | tấn | 8750 | 10537 | 120 | ||
Nứa bổ | tấn | 1100 | |||||
Ng.liệu giấy | tấn | 2500 | |||||
Vầu đũa+NL | tấn | 2750 | |||||
Núa cây | tấn | 380 | |||||
Tre các loại | tấn | 1800 | |||||
2.3 | Ngliệu trúc cây | 1000c | 420 | 700 | 450 | 64 | 107 |
2.4 | K.thác nhựa thông | tấn | 135 | 150 | 74 | 49 | 55 |
2.5 | Củi thước ước | ste | 49600 | 47500 | 96 | ||
3 | Lâm sản khác | ||||||
3.1 | Quế tươi ước | tấn | 300 | 450 | 150 | ||
3.2 | Hoa hồi ước | tấn | 200 | 350 | 175 | ||
4 | Chế biến | ||||||
4.1 | Đũa | tấn | 1200 | 1936 | 1150 | 59 | 56 |
4.2 | Giây đế | tấn | 845 | 3305 | 1000 | 30 | 118 |
4.3 4.4 | Sẩn phẩm trúc Gỗ sẻ các loại | 1000c m3 | 450 3752 | 500 4200 | 375 4200 | 75 100 | 83 112 |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Nhận Xét Về Tình Hình Quản Lý Bảo Vệ Và Phát Triển Rừng Tại Địa
- Một Số Kết Luận Rút Ra Từ Những Phân Tích Chính Sách Của Nhà Nước Và Địa Phương Phục Vụ Cho Quy Hoạch Bảo Vệ Và Phát Triển Rừng Của Xã
- Tiêu Chí Phân Cấp, Mức Độ Ảnh Hưởng Của Lượng Mưa
- Hiện Trạng Sử Dụng Đất Lâm Nghiệp Của Xã Ân Tình
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn cho quy họach bảo vệ và phát triển rừng tại xã Ân Tình huyện Na Rì tỉnh Bắc Kạn - 11
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn cho quy họach bảo vệ và phát triển rừng tại xã Ân Tình huyện Na Rì tỉnh Bắc Kạn - 12
Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.
Từ các kết quả trên cho thấy nhu cầu và thị trường tiêu thụ các sản phẩm lâm sản và lâm sản ngoài gỗ trong thời gian tới là rất lớn, có nhiều tiềm năng, cụ thể ở đây là các nguyên liệu làm giấy, các sản phẩm làm từ tre trúc vì thế trên địa bàn xã Ân tình có thể đẩy mạnh việc phát triển rừng sản xuất để tạo ra nhiều hàng hóa góp phần vào sự phát triển kinh tế của địa phương.
4.2 Phân tích quá trình quy hoạch sử dụng đất của xã Ân Tình
4.2.1 Nội dung trình tự và phương pháp quy hoạch sử dụng đất của xã Ân Tình đã áp dụng
4.2.1.1 Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch
Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch phát triển và các giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - xã hội nhiệm kỳ 2005 - 2010 của Đảng bộ xã Ân Tình trình Đại hội XVII đã chỉ rõ: "Tập trung khai thác có hiệu quả các nguồn lực tài nguyên đất đai, lao động, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Phấn đấu đến năm 2010 cơ cấu kinh tế của xã là nông lâm nghiệp, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp. Sự nghiệp giáo dục, y tế phát triển, đẩy nhanh xóa đói giảm nghèo, an ninh chính trị được giữ vững, trật tự an toàn xã hội được bảo đảm. Công tác xây dựng Đảng, củng cố chính quyền, đoàn thể không ngừng được đổi mới. Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị ở cơ sở vì mục tiêu -Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh ".
Mục tiêu cụ thể:
- Đẩy nhanh nhịp độ phát triển kinh tế, phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế 14% trong đó nông lâm nghiệp 10%. Dịch vụ tăng 17%, tiểu thủ công nghiệp 15%, phấn đấu đến năm 2010 cơ cấu thu nhập từ trồng trọt 49,5%, chăn nuôi 46,5%, lâm nghiệp 2,5%, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp 1,5%.
- Hoàn thiện việc xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội: xây dựng trụ
sở làm việc, nhà văn hóa, trạm y tế…
- Phấn đấu đến năm 2010 không có hộ đói, giảm hộ nghèo xuống dưới 10%, xoá cơ bản nhà tạm theo Quyết định 134.
- Phấn đấu đến năm 2010 xã đạt chuẩn phổ cập trung học phổ thông, tăng cường phát triển các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao.
- Củng cố quốc phòng, an ninh chống "Diễn biến hoà bình" của các thế lực thù địch, quán triệt quan điểm kết hợp kinh tế quốc phòng an ninh. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong quốc phòng.
- Tổng sản lượng lương thực đạt 1040 tấn, bình quân lương thực/người/năm đạt 930kg.
- Phấn đấu đến năm 2010 thu nhập bình quân/người đạt trên 5 triệu đồng.
- Phát triển chăn nuôi toàn diện, đẩy mạnh tốc độ tăng đàn trâu, bò lên
780 con, đàn lợn 1600 con, gia cầm 21000 con.
4.2.1.2 Phương hướng
Tổng hợp và dự báo nhu cầu:
- Khai thác triệt để các nhân tố nguồn lực nội sinh, tiếp tục phát huy sức mạnh và những yếu tố thuận lợi trong sản xuất, tranh thủ tối đa sự hỗ trợ từ bên ngoài thông qua các chương trình, dự án quốc gia, quốc tế để phát triển nhanh nền kinh tế theo hướng sản xuất hàng hoá trên cơ sở chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, kết hợp với việc chuyển dịch cơ cấu lao động một cách hợp lý để không ngừng tăng năng suất lao động.
- Chú trọng phát triển kinh tế nông nghiệp trên cơ sở tăng nhanh các sản phẩm hàng hoá, phấn đấu đạt giá trị sản xuất cao nhất trên một ha canh tác, đồng thời đảm bảo an toàn về lương thực.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội, nâng cao dân trí, xoá đói giảm nghèo, thực hiện công bằng xã hội củng cố an ninh quốc phòng, giữ vững trật tự an toàn xã hội.
Trong thời kỳ từ nay đến năm 2010, sẽ chú trọng đến một số vấn đề sau
trong sử dụng đất:
- Tập trung chỉ đạo chuyển mạnh đưa KHKT vào trong sản xuất nông nghiệp. Phấn đấu đến năm 2010 có 16 ha đất canh tác xây dựng mô hình trên 30 triệu đồng/ha.
- Tập trung trồng cây ăn quả và cây lâm nghiệp có giá trị kinh tế như cam, quýt, hồi, trám… ở tất cả các thôn. Khôi phục và mở rộng ngành nghề ở các thôn trung tâm để tạo ra sản phẩm hàng hoá.
- Khoanh nuôi bảo vệ số rừng hiện có nâng độ che phủ rừng lên 65%.
4.2.1.3 Phương pháp quy họach tại địa phương
Để đạt được các mục tiêu, phương hướng trên xã Ân Tình đã tiến hành quy họach sử dụng đất từ năm 2006 đến năm 2010 theo phương pháp quy họach cho từng thôn có sự tham gia của người dân, sau khi có kết quả quy họach cho từng thôn thì được tổng hợp thành phương án quy họach sử dụng đất cho toàn xã.
4.2.1.4 Trình tự quy họach sử dụng đất tại xã Ân Tình
Kết quả nghiên cứu cho thấy cũng như nhiều xã khác trong huyện quá trình quy họach tại xã Ân Tình được thực hiện gồm bốn bước chính, cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị
HĐ1: Chuẩn bị về tổ chức
HĐ2: Thu thập các lọai bản đồ, các tài liệu có sẵn tại địa phương HĐ3: Tập huấn thống nhất các biện pháp kỹ thuật
HĐ4: Chuẩn bị vật tư, phương tiện kỹ thuật HĐ5: Chuẩn bị về tài chính
HĐ6: Họp triển khai và lập kế họach tổ chức thực hiện ( Cuộc họp xã lần thứ nhất)
Bước 2: Điều tra điều kiện cơ bản HĐ7: Họp các thôn, buôn lần thứ nhất
HĐ8: Điều tra đánh giá hiện trạng bằng phương pháp PRA ( có sự tham
gia của người dân)
Bước 3: Xây dựng phương án quy họach HĐ9: Họp thôn, buôn lần 2
HĐ10: Tổng hợp số liệu, xây dựng phương án QHSD Đất nông lâm
nghiệp cấp xã
HĐ11: Họp xã lần cuối
Bước 4: Phê duyệt phương án quy QHSD đất nông lâm nghiệp HĐ 12: Thẩm định và phê duyệt phương án quy họach
4.2.2 Kết quả quy họach sử dụng đất của xã Ân Tình
4.2.2.1 Căn cứ pháp lý để lập quy hoạch sử dụng đất:
+ Hiến pháp nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, Luật đất đai năm 2003.
+ Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ V/v
thi hành Luật Đất đai 2003.
+ Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường ngày 1/11/2004 V/v hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
+ Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã.
+ Báo cáo quy hoạch sử dụng đất huyện Na Rì thời kỳ 1997 - 2010.
+ Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Na Rì thời kỳ 2000 - 2010.
+ Nghị quyết của Đảng uỷ, HĐND. Các báo cáo của UBND xã Ân Tình.
+ Phương hướng phát triển của các ngành trên địa bàn xã.
+ Các loại bản đồ: Địa giới hành chính 364, bản đồ địa hình, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2005.
+ Các tài liệu chuẩn định mức, hướng dẫn của Nhà nước và của UBND
tỉnh Bắc Kạn.
Trên cơ sở đó định hình quy họach đến năm 2010 của xã Ân Tình, diện tích cơ cấu các loại đất quy hoạch như sau:
Tổng diện tích tự nhiên: 2232.70 ha
Trong đó:
Đất nông nghiệp: 1909.44 ha
• Đất sản xuất nông nghiệp: 247.88 ha
+ Đất trồng cây hàng năm: 233.88 ha
+ Đất trồng cây lâu năm: 14.00 ha
• Đất lâm nghiệp: 1658.50 ha
+ Đất rừng sản xuất: 634.50 ha
+ Đất rừng đặc dụng: 1024.00 ha
Diện tích còn lại được quy họach cho các lọai đất khác.
Cụ thể hơn ta có thể thấy rõ dưới bảng sau:
Bảng 4.11: Quy hoạch sử dụng đất nông-lâm nghiệp xã Ân Tình đến năm 2010
Đơn vị tính: ha
Loại đất | Mã | Diện tích(ha) | Cơ cấu(%) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tổng diện tích đất tự nhiên | 2232,70 | 100 | ||
Đất nông nghiệp | NNP | 1909,44 | 85.52 | |
1 | Đất sản xuất nông nghiệp | SXN | 247,88 | 11,10 |
1.1 | Đất trồng cây hàng năm | CHN | 233,88 | 10,47 |
1.1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 75,12 | 3,36 |
1.1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 158,76 | 7,11 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 14 | 0,63 |
2 | Đất lâm nghiệp | LNP | 1658,50 | 74,28 |
2.1 | Đất rừng sản xuất | RSX | 634,50 | 28,42 |
2.1.1 | Đất có rừng tự nhiên sản xuất | RSN | 574,16 | 25,72 |
2.1.2 | Đất có rừng trồng sản xuất | RST | 26,44 | 1,18 |
2.1.3 | Đất trồng rừng sản xuất | RSM | 33,90 | 1,52 |
2.2 | Đất rừng phòng hộ | RPH | ||
2.3 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 1024 | 45,86 |
2.3.1 | Đất có rừng tự nhiên đặc dụng | RDN | 1024 | 45,86 |
2.3.2 | Đất trồng rừng đặc dụng | RDM | ||
Đất phi nông nghiệp | PNN | 85,28 | 3,82 | |
Đất chưa sử dụng | CSD | 237,98 | 10,66 |
4.2.2.2 Quy họach đất nông nghiệp
- Đất chuyên lúa:
Sau khi xem xét tình hình thực tế, căn cứ vào chất đất, điều kiện nông hoá thổ nhưỡng của các xứ đồng, tình hình thuỷ lợi và mong muốn của bà con nông dân, đất nông nghiệp được quy hoạch như sau:
Bảng 4.12: Các khu vực dự kiến tăng vụ
Hiện trạng | Diện tích | Quy hoạch | |
1 | 2 | 3 | 4 |
1. Nà Pèng, Nà Cam, Nả Táng, Cốc | 2L | 6,17 | 2L + 1M |
Sâu,Nà Noong,Mạy Tốm. | |||
2. Chộc Pùng | 1L | 1,51 | 2L |
3. Nà Pùng | 2L | 11,34 | 2L + 1M |
4. Cốc Đúc, Cốc Cuổi, Thôm Tính, | |||
Khuổi Mặn, Thôm Pắc hom | 1L | 2,43 | 2L |
5. Nà Miện | 1L | 3,0 | 2L |
6. Sum Lâu, Nà Dường, Nà Lộc | 2L | 5,36 | 2L+1M |
7. Chộc cột, Nà Lỷ | 1L+1M | 1,5 | 2L |
8. Thẳm Mu | 1L | 3,38 | 2L |
Tổng | 34,69 |
- Cơ cấu giống: Lúa và ngô sử dụng các giống mới có năng suất cao, phù hợp với điều kiện đất đai và thời tiết tại địa phương.
- Đối với cây lâm nghiệp và cây ăn quả: Đẩy mạnh việc cải tạo vườn tạp để trồng các loại cây có giá trị kinh tế cao như cam, quýt, xoài…Tập trung bảo vệ và khai thác sử dụng hiệu quả diện tích rừng đã được giao, đẩy mạnh phát triển kinh tế đồi rừng, chú trọng đến các loại cây có giá trị kinh tế cao như Tre bát độ, Hồi, Trám…
- Đất nuôi trồng thuỷ sản
Hiện có 3,06 ha. Trong kỳ quy hoạch diện tích này được giữ nguyên hiện trạng.
- Đất cỏ dùng vào chăn nuôi (đất cây hàng năm khác)
+ Khoanh vùng khu vực chăn thả tự nhiên:
Bảng 4.13: Quy hoạch các bãi chăn thả tự nhiên
Khu vực | Thuộc xóm | Diện tích | Lấy vào đất đồi chưa sử dụng | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Pò Pết, Pò Trang Đồi Lăng Lườn Ph a dưới núi Kéo Khoác Từ phía trên đồng Nà Pùng vào đến Pò Đồn, Pò Mả 96 | Nà Dường Thẳm Mu Cốc Phia, Nà Dường Nà Lẹng, Cốc Phia 96 | 27 | 27 |
2 | 15 | 15 | ||
3 | 20 | 20 | ||
4 | ||||
34 | 34 | |||
Tổng | ||||
(ha) |
+ Trồng cỏ voi để chăn nuôi đại gia súc: Trong quy hoạch sẽ khuyến khích nhân dân tận dụng đất soi bãi và ven các vườn đồi để trồng cỏ voi phục vụ chăn nuôi. Đến cuối năm 2010, diện tích đất cỏ dùng vào chăn nuôi là 96 ha.
4.2.2.3 Quy hoạch đất lâm nghiệp
- Căn cứ vào hiện trạng quỹ đất lâm nghiệp
- Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch quản lý và bảo vệ rừng của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đóng trên địa bàn xã.
- Căn cứ vào quỹ đất có khả năng lâm nghiệp. Thời kỳ 2006 - 2010 đất
lâm nghiệp được quy hoạch như sau:
Quy hoạch đất lâm nghiệp tập trung quản lý tốt diện tích rừng hiện có, đặc biệt là diện tích rừng đặc dụng nằm trong vùng đệm của khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ. Đồng thời trong kỳ quy hoạch chuyển 3.32ha đất rừng sản xuất sang đất trồng màu.
Biện pháp chung để thực hiện:
+ Đưa các giống mới có năng suất cao vào sản xuất.
+ Hoàn thiện dự án thuỷ lợi, áp dụng các tiến bộ khoa học vào sản xuất
+ Đối với diện tích đất lâm nghiệp: Đẩy nhanh tiến độ giao đất, giao
rừng ổn định lâu dài đến người dân.