Các tiêu chí đánh giá mức độ hài lòng của học viên về lớp học bao gồm: mức độ hài lòng về bài thuyết giảng, về bài thực hành; về thời lượng đào tạo, không khí của lớp học và quan trọng nhất, đó là mức độ đạt được của mục tiêu khóa học.
Kết quả khảo sát được thể hiện bằng con số dưới đây:
c1. Mức độ hài lòng của học viên về bài thuyết giảng trên lớp
Cấp | độ | Rất hài lòng | Hài | lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
Lớp thí nghiệm điện | 4 | 16.0 | 15 | 60.0 | 6 | 24.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 19 | 54.3 | 16 | 45.7 | 0 | 0.0 | |
Lớp đo lường điện | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 16 | 57.1 | 12 | 42.9 | 0 | 0.0 | |
Lớp quản lý | vận hành | 0 | 0.0 | 2 | 4.2 | 9 | 18.7 | 32 | 66.7 | 5 | 10.4 |
Lớp Xây lắp điện | 2 | 14.2 | 6 | 42.9 | 6 | 42.9 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | |
Tổng | 6 | 4,0 | 23 | 15,3 | 56 | 37,3 | 60 | 40,0 | 5 | 3,3 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Tổ Chức Quản Lý Các Trường Đào Tạo Của Evn
- Thực Trạng Về Công Tác Tuyển Sinh Đào Tạo Công Nhân Kỹ Thuật
- Điểm Trung Bình Về Mức Độ Hài Lòng Của Học Viên Đối Với Khóa Học
- Phân Bố Đối Tượng Phỏng Vấn Theo Loại Lớp Học Và Theo Điểm Trung Bình
- Kết Quả Khảo Sát Cấp Độ 2 (Kiến Thức)
- Phân Bố Đối Tượng Trả Lời Phỏng Vấn Về Sự Phù Hợp Của Hình Thức Kiểm Tra
Xem toàn bộ 316 trang tài liệu này.
Bảng 2.12: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn theo cấp độ hài lòng với về bài thuyết giảng trên lớp
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Trên bình diện tổng mẫu, đã có tới 40% học viên không hài lòng về bài giảng lý thuyết của giảng viên, trong khi chỉ có khoảng một phần 3 học đánh giá ở mức bình thường và chỉ có trên 15% học viên thấy hài lòng. Các lớp có tỷ lệ học viên không hài lòng cao nhất là: Lớp quản lý vận hành (66,7%), Lớp điều độ lưới điện (45,7%), Lớp đo lường điện (42,9%). Điều đó chứng tỏ, trình độ sư phạm cũng như sự lôi cuốn học sinh của các giáo viên với bài giảng chưa thực sự cao.
c2. Mức độ hài lòng của học viên về phần hướng dẫn thực hành
Bảng 2.13: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn theo cấp độ hài lòng về phần hướng dẫn thực hành
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 1 | 4.0 | 18 | 72.0 | 4 | 16.0 | 2 | 8.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 21 | 60.0 | 14 | 40.0 | 0 | 0.0 |
Lớp đo lường điện | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 18 | 64.3 | 10 | 35.7 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 0 | 0.0 | 2 | 4.2 | 9 | 18.8 | 34 | 70.8 | 3 | 6.3 |
Lớp Xây lắp điện | 2 | 14.3 | 3 | 21.5 | 9 | 64.3 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Tổng | 3 | 2,0% | 23 | 15,3 | 61 | 40,7 | 60 | 40,0 | 3 | 2,0 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Nhìn chung trong tổng mẫu điều tra, có tới 40% học viên không hài lòng về phần hướng dẫn thực hành, tỷ lệ học viên cho là bình thường là 40% và tỷ lệ học viên không hài lòng lên tới 15,3%. Tỷ lệ không hài lòng cao nhất là Lớp quản lý vận hành (70,8%), Lớp điều độ lưới điện (40, 0%), Lớp đo lường điện (35,7%).
c3. Mức độ hài lòng của học viên về thời lượng dành cho lý thuyết
Bảng 2.14: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn theo cấp độ hài lòng về thời lượng dành cho lý thuyết.
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 0 | 0.0 | 13 | 52.0 | 12 | 48.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 24 | 68.6 | 11 | 31.4 | 0 | 0.0 |
Lớp đo lường điện | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 17 | 60.7 | 11 | 39.3 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 0 | 0.0 | 2 | 4.2 | 4 | 8.3 | 32 | 66.7 | 10 | 20.8 |
Lớp Xây lắp điện | 2 | 14.3 | 5 | 35.7 | 7 | 50.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Tổng | 2 | 1,3 | 20 | 13,3 | 64 | 62,5 | 54 | 36,0 | 10 | 6,7 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Kết quả cho ta thấy, mức độ hài lòng về thời lượng giảng dạy lý thuyết là thấp; có nhiều ý kiến cho rằng, thời lượng lý thuyết dành cho chương trình đào tạo là quá dài, không phù hợp (xem số liệu tại bảng 2.14). Cần nhấn mạnh rằng, vẫn là
ba lớp: Quản lý vận hành (66,7%), Điều độ lưới điện (31,4%), Đo lường điện (39,3%) có tỷ lệ không hài lòng cao nhất và Lớp thí nghiệm điện là lớp có tỷ lệ hài lòng cao nhất (52%).
c4. Mức độ hài lòng của học viên về thời lượng dành cho thực hành
Bảng 2.15: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn theo cấp độ hài lòng về thời lượng dành cho thực hành
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 0 | 0.0 | 12 | 48.0 | 6 | 24.0 | 7 | 28.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 16 | 45.7 | 17 | 48.6 | 2 | 5.7 |
Lớp đo lường điện | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 19 | 67.9 | 9 | 32.1 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 0 | 0.0 | 2 | 4.17 | 7 | 14.6 | 33 | 68.7 | 6 | 12.5 |
Lớp Xây lắp điện | 2 | 14.3 | 5 | 35.7 | 7 | 50.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Tổng | 2 | 1.3 | 19 | 12.7 | 55 | 36.7 | 66 | 44.0 | 8 | 5.3 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Chúng ta có thể thấy, chưa đến 15% /tổng số mẫu đánh giá hài lòng với thời lượng dành cho thực hành; phần lớn các mẫu đánh giá không hài lòng với thời lượng chương trình dành cho thực hành nghề nghiệp (68,7% nghề quản lý vận hành; 48,6% nghề điều độ lưới điện).
c5. Mức độ hài lòng của học viên về phương pháp đào tạo
Bảng 2.16: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn theo cấp độ hài lòng về phương pháp đào tạo
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 0 | 0.0 | 9 | 36.0 | 16 | 64.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 25 | 71.4 | 10 | 28.6 | 0 | 0.0 |
Lớp đo lường điện | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 22 | 78.6 | 6 | 21.4 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 0 | 0.0 | 2 | 4.2 | 10 | 20.8 | 33 | 68.8 | 3 | 6.3 |
Lớp Xây lắp điện | 2 | 14.3 | 3 | 21.4 | 9 | 64.3 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Tổng | 2 | 1.33 | 14 | 9.3 | 82 | 54.7 | 49 | 32.7 | 3 | 2.0 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Kết quả cho thấy, phần lớn các mẫu đánh giá phương pháp đào tạo của các giảng viên ở cấp độ không cao (54,7%) và không hài lòng (32,7%), Tỷ lệ hài lòng về phương pháp đào tạo rất thấp (9,3%). Qua số liệu này ta thấy, phương pháp giảng dạy, truyền đạt của giảng viên tại các Công ty, Tổng Công ty điện lực còn nhiều hạn chế về phương pháp sư phạm.
c6. Mức độ hài lòng của học viên về không khí của lớp học Bảng 2.17: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn theo cấp độ hài lòng với không khí của lớp học
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 9 | 36.0 | 10 | 40.0 | 6 | 24.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 17 | 48.6 | 7 | 20.0 | 11 | 31.4 |
Lớp đo lường điện | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 16 | 57.1 | 12 | 42.9 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 0 | 0.0 | 3 | 6.3 | 14 | 29.2 | 31 | 64.6 | 0 | 0.0 |
Lớp Xây lắp điện | 2 | 14.3 | 4 | 28.6 | 8 | 57.1 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Tổng | 11 | 7.3 | 17 | 11.3 | 61 | 40.7 | 50 | 33.3 | 11 | 7.3 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Không khí của các lớp đào tạo được cho là bình thường và buồn tẻ; có nhiều học viên còn cho là chán, như lớp quản lý vận hành với 64,6% không hài lòng với bầu không khí của lớp học (xem số liệu trên bảng số 2.17). Việc bầu không khí không mấy hứng thú này cũng ảnh hưởng lớn đến chất lượng đào tạo của khóa học.
c7. Mức độ hài lòng về việc đạt được mục tiêu của khóa học
Bảng 2.18: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn
theo cấp độ hài lòng về việc đạt được mục tiêu của khóa học
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 1 | 4.0 | 12 | 48.0 | 12 | 48.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 19 | 54.3 | 16 | 45.7 | 0 | 0.0 |
Lớp đo lường điện | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 19 | 67.9 | 9 | 32.1 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 0 | 0.0 | 2 | 4.2 | 12 | 25.0 | 34 | 70.8 | 0 | 0.0 |
Lớp Xây lắp điện | 2 | 14.3 | 3 | 21.4 | 9 | 64.3 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Tổng | 3 | 2.0 | 17 | 11.3 | 71 | 47.3 | 59 | 39.3 | 0 | 0.0 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Tỷ lệ không hài lòng việc đạt mục tiêu khóa học thấp (khoảng 40%). Các lớp quản lý vận hành, lớp đo lường điện và lớp điều độ lưới điện (xem số liệu trên bảng 2.18). Chỉ có duy nhất lớp nghề xây lắp điện và thí nghiệm điện được đánh giá là đạt mục tiêu (100%).
c8. Đánh giá chung về mức độ hài lòng về lớp học
Áp dụng cách tính điểm trung bình như trên, ta có điểm đánh giá trung bình về mức độ hài lòng của học viên đối với lớp học được tổng kết theo đồ thị dưới đây:
Biểu đồ 2.3: Điểm trung bình đánh giá tổng hợp mức độ hài lòng về lớp học
Theo quan sát kết quả khảo sát, thì phần lớn các tiêu chí đánh giá về quá trình triển khai đào tạo đều có kết quả thấp. Điểm được đánh giá cao nhất là mức độ hài lòng về bài thuyết giảng với điểm số trung bình là 2,98 và điểm thấp nhất thuộc về tiêu chí mức độ hài lòng về thời lượng hướng dẫn thực hành với điểm trung bình là 2,80 điểm.
2.3.1.4. Đánh giá về giảng viên
Giảng viên đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc duy trì và đảm bảo chất lượng đào tạo trong doanh nghiệp. Ngoài việc đóng vai trò là người truyền tải nội dung kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm thì họ cũng là người có nhiệm vụ khai phá, liên kết kiến thức kỹ năng giữa các học viên đồng thời khuyến khích sự tham gia và áp dụng trong công việc của học viên. Khác với giảng viên trong trường học khi đối tượng học viên là những đối tượng trẻ tuổi hầu như mới mẻ với toàn bộ kiến thức mà giảng viên truyền đạt, đối tượng giảng dạy của giảng viên trong doanh nghiệp là những người đã qua trải nghiệm trong công việc và có thể có kiến thức chuyên sâu và nhiều kinh nghiệm thực tế. Như vậy, ngoài yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm đối với lĩnh vực đào tạo, người giảng viên cần đóng tốt vai trò là người điều phối hoạt động học tập trong lớp học. Đánh giá về giảng viên được tổng kết như sau:
d1. Mức độ hài lòng về kiến thức của giảng viên
Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của học viên về kiến thức của giảng viên
được trình bầy tại bảng 2.19.
Bảng 2.19: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn theo cấp độ hài lòng về kiến thức của giảng viên
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 18 | 72.0 | 7 | 28.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 5 | 14.3 | 26 | 74.3 | 4 | 11.4 | 0 | 0.0 |
Lớp đo lường điện | 3 | 10.7 | 3 | 10.7 | 22 | 78.6 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 0 | 0.0 | 16 | 33.3 | 32 | 66.7 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp Xây lắp điện | 2 | 14.3 | 3 | 21.4 | 9 | 64.3 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Tổng | 13 | 15.3 | 34 | 22.7 | 89 | 59.3 | 4 | 2.7 | 0 | 0.0 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Kiến thức của giáo viên là yếu tố quan trọng đảm bảo chất lượng của khóa đào tạo; mọi điều kiện đều tốt mà trình độ, kiến thức của giáo viên không tốt thì cũng không có chất lượng; kết quả điều tra cho thấy, tỷ lệ học viên đánh giá rất hài
lòng và hài lòng về kiến thức của giảng viên là 38%, 59,3%; số ý kiến cho rằng họ chỉ hài lòng ở mức bình thường. Số không hài lòng chiếm tỷ lệ thấp. Chỉ có lớp Điều độ lưới điện có tỷ lệ học viên không hài lòng với kiến thức của giảng viên lên tới 11%.
d2. Mức độ hài lòng về kinh nghiệm thực tế của giảng viên
Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hài lòng của học viên của 5 lớp học được tổng kết theo bảng 2.20 dưới đây:
Bảng 2.20: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn
theo cấp độ hài lòng về kinh nghiệm thực tế của giảng viên
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 6 | 24.0 | 15 | 60.0 | 4 | 16.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 8 | 22.9 | 22 | 62.9 | 5 | 14.3 | 0 | 0.0 |
Lớp đo lường điện | 0 | 0.0 | 6 | 21.4 | 22 | 78.6 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 4 | 8.3 | 17 | 35.4 | 27 | 56.3 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp Xây lắp điện | 2 | 14.3 | 5 | 35.7 | 7 | 50.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Tổng | 12 | 8.0 | 51 | 34.0 | 82 | 54.7 | 5 | 3.3 | 0 | 0.0 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Khoảng 42% học viên hài lòng hoặc rất hài lòng về kinh nghiệm thực tế của giảng viên. Chỉ có 3,3%/ tổng số mẫu không hài lòng với kinh nghiệm thực tế của giảng viên. Vẫn Lớp điều độ lưới điện là lớp có tỷ lệ không hài lòng với kinh nghiệm thực tế của giảng viên (14,3%).
d3. Mức độ hài lòng về kỹ năng thực hành của giảng viên
Tổng hợp kết quả đánh giá về mức độ hài lòng của học viên 5 lớp học được tổng kết theo bảng 2.21 dưới đây:
Bảng 2.21: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn theo cấp độ hài lòng về kỹ năng thực hành của giảng viên
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 0 | 0.0 | 10 | 40.0 | 15 | 60.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 6 | 17.1 | 29 | 82.9 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp đo lường điện | 2 | 7.1 | 4 | 14.3 | 22 | 78.6 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 5 | 10.4 | 8 | 16.7 | 35 | 72.9 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp Xây lắp điện | 3 | 21.4 | 5 | 35.7 | 6 | 42.9 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Tổng | 10 | 6.7 | 33 | 22.0 | 107 | 71.3 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Hầu như không có học viên nào bày tỏ sự không hài lòng về kỹ năng thực hành của giảng viên. Tuy nhiên, tỷ lệ học viên cho rằng họ chỉ hài lòng ở mức bình thường lại rất cao (71,3%). Đây là vấn đề cũng cần được nghiên cứu sâu thêm, có thể thực sự là các kỹ năng thực hành của giảng viên còn chưa đạt đến cấp độ chuyên gia, chuyên sâu kỹ năng nghề.
d4. Mức độ hài lòng về khả năng truyền đạt kỹ năng nghề của giảng viên
Bảng 2.22 trình bầy kết quả đánh giá về mức độ hài lòng về khả năng truyền
đạt của các học viên trong mẫu điều tra.
Bảng 2.22: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn
theo cấp độ hài lòng về khả năng truyền đạt của giảng viên
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 11 | 44.0 | 14 | 56.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 15 | 42.9 | 20 | 57.1 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp đo lường điện | 2 | 7.1 | 6 | 21.4 | 20 | 71.4 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 8 | 16.7 | 9 | 18.8 | 31 | 64.6 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp Xây lắp điện | 3 | 21.4 | 7 | 50.0 | 4 | 28.6 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Tổng | 24 | 16.0 | 51 | 34.0 | 75 | 50.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011