ii) Cách tính điểm trung bình:
Điểm trung bình về mức độ hài lòng của từng lớp học được tính theo công thức sau:
=
Điểm trung bình của từng lớp học (Xi)
Số cộng dồn điểm đánh giá của từng học viên trong lớp Số học viên trong lớp
sau:
Điểm trung bình của cả 5 lớp về mức độ hài lòng được tính theo công thức
∑(X i * Ni)
X bình quân =
∑Ni
Trong đó, X bình quân là điểm bình quân thể hiện mức độ hài lòng chung
của học viên cả 5 Khóa.
Xi: Điểm bình quân về mức độ hài lòng của học viên một lớp; Ni: Số lượng học viên của mỗi lớp.
Điểm đánh giá trung bình về mức độ hài lòng của học viên đối với khóa học
được tổng kết theo biểu đồ dưới đây:
Biểu đồ 2.1: Điểm trung bình về mức độ hài lòng của học viên đối với khóa học
Số liệu khảo sát cho thấy mức độ hài lòng của học viên dựa trên các tiêu chí đánh giá về khoá học là không cao. Điểm đánh giá trung bình cho tiêu chí này là 2,89 điểm; điểm đánh giá cao nhất thuộc về tiêu chí mức độ liên quan của nội dung đào tạo đến công việc với điểm số là 2,92; điểm đánh giá thấp nhất thuộc về tiêu chí mức độ yêu thích của học viên đối với khoá học với điểm đánh giá trung bình là 2,83 điểm.
2.3.1.2. Về khâu tổ chức lớp học
Khảo sát mức độ hài lòng của học viên về khâu tổ chức lớp học là khảo sát về hậu cần, sự thỏa mãn về các phương tiện trình bày, thiết bị dạy học, tài liệu cấp phát, thời điểm, địa điểm và quy mô của lớp học. Kết quả khảo sát được tổng hợp theo từng tiêu chí dưới đây:
b1. Mức độ hài lòng của học viên về khâu tổ chức hậu cần cho lớp học
Bảng 2.5: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn
theo cấp độ hài lòng với khâu tổ chức hậu cần của khóa học
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 14 | 56.0 | 11 | 44.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 19 | 54.3 | 16 | 45.7 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp đo lường điện | 0 | 0.0 | 28 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 0 | 0.0 | 48 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp Xây lắp điện | 2 | 14.23 | 3 | 21.4 | 9 | 64.3 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Tổng | 16 | 10 | 109 | 72,7 | 25 | 16,7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Quan Về Công Tác Đào Tạo Công Nhân Kỹ Thuật Của Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam
- Mô Hình Tổ Chức Quản Lý Các Trường Đào Tạo Của Evn
- Thực Trạng Về Công Tác Tuyển Sinh Đào Tạo Công Nhân Kỹ Thuật
- Phân Bố Đối Tượng Trả Lời Phỏng Vấn Theo Cấp Độ Hài Lòng Với Về Bài Thuyết Giảng Trên Lớp
- Phân Bố Đối Tượng Phỏng Vấn Theo Loại Lớp Học Và Theo Điểm Trung Bình
- Kết Quả Khảo Sát Cấp Độ 2 (Kiến Thức)
Xem toàn bộ 316 trang tài liệu này.
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Trái với các phần trên, tỷ lệ hài lòng với công tác hậu cần cho lớp học lại rất cao (10% rất hài lòng, 72,7% hài lòng). Không có một học viên nào có thái độ không hài lòng với công tác hậu cần của lớp học. Đặc biệt là, nếu trong các phần trên, tỷ lệ không hài lòng cao nhất là ở học viên lớp vận hành, thì trong phần này học viên lớp vận hành lại có tỷ lệ hài lòng cao nhất.
b2. Mức độ hài lòng của học viên về các phương tiện trình bày
Bảng 2.6: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn theo cấp độ hài lòng với các phương tiện trình bầy
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 0 | 24.0 | 14 | 56.0 | 5 | 20.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 23 | 65.7 | 12 | 34.3 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp đo lường điện | 0 | 0.0 | 28 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 0 | 0.0 | 48 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp Xây lắp điện | 2 | 14.3 | 3 | 21.4 | 9 | 64.3 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Tổng | 2 | 1.3 | 127 | 84,7 | 21 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Kết quả khảo sát cho ta thấy mức độ hài lòng về phương tiện trình bày đối với nghề thí nghiệm điện là tương đối cao (24% rất hài lòng; 56% hài lòng); không có một học sinh nào không hài lòng với phương tiện dạy học, có tới 86% tổng số mẫu của 5 nghề được khảo sát đều đánh giá là hài lòng và rất hài lòng với phương tiện trình bày.
b3. Mức độ hài lòng về các thiết bị/ mô hình phục vụ học tập
Bảng 2.7: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn
theo cấp độ hài lòng với các thiết bị/ mô hình phục vụ học tập
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 6 | 24.0 | 14 | 56.0 | 5 | 20.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 6 | 17.1 | 25 | 71.4 | 4 | 11.4 | 0 | 0.0 |
Lớp đo lường điện | 0 | 0.0 | 4 | 14.3 | 24 | 85.7 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 0 | 0.0 | 1 | 2.1 | 27 | 56.3 | 20 | 41.7 | 0 | 0.0 |
Lớp Xây lắp điện | 2 | 14.3 | 2 | 14.3 | 9 | 64.3 | 1 | 7.1 | 0 | 0.0 |
Tổng | 8 | 5,3 | 27 | 18 | 90 | 60 | 25 | 16,7 | 0 | 0 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Về thiết bị/mô hình học cụ, nhìn chung, có tới 60% trên tổng số mẫu đánh giá ở cấp độ bình thường; riêng đối với nghề thí nghiệm điện; xây lắp điện được các học viên đánh giá cao hơn về mức độ hài lòng đối với dụng cụ học tập.
b4. Mức độ hài lòng về tài liệu đào tạo
Bảng 2.8: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn theo cấp độ hài lòng với về tài liệu đào tạo
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 25 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 19 | 54.3 | 16 | 45.7 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp đo lường điện | 1 | 3.6 | 15 | 53.6 | 12 | 42.9 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 0 | 0.0 | 47 | 97.9 | 1 | 2.1 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp Xây lắp điện | 2 | 14.23 | 3 | 21.4 | 9 | 64.3 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Tổng | 28 | 18,7 | 84 | 56,0 | 38 | 25,3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Tài liệu giảng dạy rất quan trọng, kết quả khảo sát cho ta thấy, đối với nghề thí nghiệm điện là nghề mà có thể đáp ứng được tốt nhất với 100% các học viên đánh giá là rất hài lòng.
b5. Mức độ hài lòng về địa điểm tổ chức lớp học
Bảng 2.9: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn theo cấp độ hài lòng với về địa điểm tổ chức lớp học
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 11 | 44.0 | 14 | 56.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 22 | 62.9 | 13 | 37.1 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp đo lường điện | 5 | 17.9 | 9 | 32.1 | 14 | 50.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 0 | 0.0 | 23 | 47.9 | 15 | 31.2 | 10 | 20.8 | 0 | 0.0 |
Lớp Xây lắp điện | 2 | 14.3 | 2 | 14.3 | 10 | 71.4 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Tổng | 18 | 12,0 | 70 | 46,7 | 52 | 34,7 | 10 | 6,7 | 0 | 0 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Về địa điểm tổ chức khóa đào tạo thì nghề thí nghiệm điện có điều kiện cơ sở vật chất tốt nhất (44% rất hài lòng, 56% hài lòng); tiếp đến là đo lường điện và xây lắp điện. Như vậy ta có thể thấy, việc lựa chọn địa điểm đào tạo nhìn chung là đáp ứng được yêu cầu.
b6. Mức độ hài lòng về quy mô lớp học
Bảng 2.10: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn theo cấp độ hài lòng về quy mô lớp học
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 0 | 0.0 | 9 | 36.0 | 7 | 28.0 | 9 | 36.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 0 | 0.0 | 1 | 2.9 | 16 | 45.7 | 18 | 51.4 | 0 | 0.0 |
Lớp đo lường điện | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 19 | 67.9 | 9 | 32.1 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 0 | 0.0 | 1 | 2.1 | 2 | 4.2 | 34 | 70.8 | 11 | 22.9 |
Lớp Xây lắp điện | 2 | 14.3 | 2 | 14.3 | 10 | 71.4 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Tổng | 2 | 1,3 | 13 | 8,7 | 54 | 36,0 | 70 | 46,7 | 11 | 7,3 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Về qui mô khóa học hầu hết các ý kiến đánh giá của học viên đều không hài lòng về qui mô lớp học; số lượng học viên tham gia đông (trung bình 45-50 học viên) so với qui chuẩn số học sinh trên 1 lớp học thực hành nghề (từ 25-35 học viên) duy nhất chỉ có nghề xây lắp điện được đánh giá là hài lòng (14,3% rất hài lòng, 14,3% hài lòng).
b7. Mức độ hài lòng về thời điểm tổ chức lớp học
Bảng 2.11: Phân bố đối tượng trả lời phỏng vấn theo cấp độ hài lòng với thời điểm tổ chức lớp học
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | Không hài lòng | Hoàn toàn không hài lòng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Lớp thí nghiệm điện | 0 | 0.0 | 11 | 44.0 | 14 | 56.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp điều độ lưới điện | 1 | 2.9 | 7 | 20.0 | 25 | 71.4 | 2 | 5.7 | 0 | 0.0 |
Lớp đo lường điện | 0 | 0.0 | 5 | 17.9 | 23 | 82.1 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Lớp quản lý vận hành | 0 | 0.0 | 5 | 10.4 | 35 | 72.9 | 8 | 16.7 | 0 | 0.0 |
Lớp Xây lắp điện | 2 | 14.3 | 2 | 14.3 | 10 | 71.4 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Tổng | 3 | 2.0 | 30 | 20,0 | 107 | 71,3 | 70 | 6,7 | 0 | 0 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu phỏng vấn học viên tiến hành vào tháng 1 năm 2011
Nhìn chung, tỷ lệ đánh giá hài lòng với thời điểm tổ chức lớp học trên tổng mẫu chỉ đạt 20%. Số đối tượng trả lời ở mức bình thường là 72%. Tỷ lệ đối tượng trả lời không hài lòng trong tổng mẫu thấp (6,7%). Tuy nhiên, cũng có tới 16,7% số học viên lớp quản lý vận hành không hài lòng với với thời điểm tổ chức lớp học. Do thời gian đào tạo hay được tổ chức vào mùa mưa bão (tháng 5-7) do đó thường xuyên phải hoãn học để phục vụ sản xuất.
Đánh giá tổng hợp mức độ hài lòng về khâu tổ chức và hậu cần lớp học
Điểm trung bình được xây dựng như sau:
i) Điểm tối đa: 5 điểm theo thang đánh giá từ 1 đến 5; trong một số trường hợp khác, vẫn sử dụng thang điểm này dưới hình thức như sau:
1 điểm tương ứng với -- (điểm quá kém); 2 điểm tương ứng với -
3 điểm tương ứng với - + (điểm trung bình); 4 điểm tương ứng với +
5 điểm tương ứng với ++ (điểm hoàn hảo).
ii) Cách tính điểm trung bình:
Điểm trung bình về mức độ hài lòng của từng lớp học được tính theo công thức sau:
=
Điểm trung bình của từng lớp học (Xi)
Số cộng dồn điểm đánh giá của từng học viên trong lớp Số học viên trong lớp
Điểm trung bình của cả 5 lớp về mức độ hài lòng được tính theo công thức sau:
X bình quân =
∑(X i * Ni)
∑Ni
Nguồn: Tác giả (2010)
Trong đó, X bình quân là điểm bình quân thể hiện mức độ hài lòng chung của học viên cả 5 Khóa;
Xi: Điểm bình quân về mức độ hài lòng của học viên một lớp; Ni: Số lượng học viên của mỗi lớp
Trên cơ sở đánh giá của các học viên, tác giả tổng hợp điểm đánh giá trung bình về mức độ hài lòng của học viên về khâu tổ chức lớp học theo hình dưới đây:
Biểu đồ 2.2: Điểm trung bình đánh giá mức độ hài lòng về khâu tổ chức và hậu cần lớp học
So với mức độ hài lòng ở các khâu khác của quá trình tổ chức dạy và học, mức độ hài lòng về khâu tổ chức lớp học được học viên đánh giá cao hơn (3,51 điểm trên thang điểm 5). Điểm mạnh nhất trong khâu tổ chức lớp học thuộc về chất lượng tài liệu, chuẩn bị hậu cần, các phương tiện trình bày và địa điểm tổ chức lớp học. Bên cạnh đó, còn có một số tiêu chí được đánh giá là thấp, tương ứng với điểm trung bình từ 2,69 đến 3,24 về thiết bị giảng dạy, thời điểm đào tạo và quy mô của lớp học.
2.3.1.3. Đánh giá về khâu giảng dạy trên lớp học
Các tiêu chí đánh giá về lớp học tập trung vào việc đánh giá các hoạt động khi tiến hành đào tạo, bao gồm quá trình biến kế hoạch đào tạo thành hành động “học” của người đi học và hành động “dạy” của người giảng viên, nhằm đạt được mục tiêu đề ra của khóa học.