Bệnh Phẩm Bướu Sắc Bào Tủy Ttt Ác Tính Bên Phải Và Chồi Bướu



Biểu đồ 3 6 Phân bố số trường hợp ung thư theo nhóm kích thước bướu Nhận 1


Biểu đồ 3.6: Phân bố số trường hợp ung thư theo nhóm kích thước bướu Nhận xét:

- Tỉ lệ ung thư tăng tỉ lệ thuận theo kích thước bướu.


Hình 3 1 Bệnh phẩm bướu sắc bào tủy TTT ác tính bên phải và chồi bướu 2

Hình 3.1: Bệnh phẩm bướu sắc bào tủy TTT ác tính bên phải và chồi bướu

[Trần Thị L., 66 tuổi, SNV: 2170095304]

Ghi chú: bướu TTT bên phải và chồi bướu trong TM chủ dưới, phẫu thuật mổ mở cắt bướu và mở tĩnh mạch chủ lấy chồi bướu



Hình 3 2 Bệnh phẩm ung thư biểu mô vỏ TTT thận trái và chồi bướu Nguyễn Thị 3

Hình 3.2: Bệnh phẩm ung thư biểu mô vỏ TTT, thận trái và chồi bướu

[Nguyễn Thị N., 36 tuổi, SNV: 2160102149]

Ghi chú: bướu TTT bên trái và chồi bướu trong TM chủ dưới, phẫu thuật mổ mở cắt bướu và cắt thận trái thành một khối và mở tĩnh mạch chủ lấy chồi bướu

3.2.6 Các loại hội chứng và bệnh lý

Chẩn đoán trước phẫu thuật các dạng bệnh lý và hội chứng do bướu tuyến thượng thận:

Bảng 3.10: Phân bố số TH bệnh lý và hội chứng theo kích thước bướu và tuổi


Bệnh lý và hội chứng

Số TH (n, %)

KT bướu (cm)

Tuổi

Bệnh Conn

182 (27,1)

2,1 ± 1,4

42,9 ± 11,6

Hội chứng Cushing

17 (2,5)

3,8 ± 2,3

32,8 ± 8,3

Hội chứng Cushing dưới LS

154 (22,9)

4,7 ± 2,9

47,1 ± 13,6

Bướu sắc bào tủy TTT

107 (15,9)

5,4 ± 2,1

42,1 ± 14,4

Ung thư của vỏ và tủy TTT

44 (6,5)

7,0 ± 2,9

51,2 ± 14,2

Bướu TTT không chức năng

168 (25)

5,9 ± 2,9

43,2 ± 14,1

Giá trị p


<0,001

<0,001

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.

Phép kiểm Anova. Ghi chú: KT: kích thước



Biểu đồ 3 7 Phân bố các dạng bệnh lý và hội chứng theo kích thước bướu 4

Biểu đồ 3.7: Phân bố các dạng bệnh lý và hội chứng theo kích thước bướu Nhận xét:

- Kích thước bướu trung bình tăng dần theo nhóm bệnh lý và hội chứng: bệnh Conn, hội chứng Cushing, hội chứng Cushing dưới lâm sàng, bướu sắc bào tủy tuyến thượng thận và ung thư.



Biểu đồ 3 8 Phân bố các dạng bệnh lý và hội chứng theo tuổi Nhận xét Tuổi 5

Biểu đồ 3.8: Phân bố các dạng bệnh lý và hội chứng theo tuổi


Nhận xét:


- Tuổi trung bình của các TH bệnh lý và hội chứng tăng dần theo thứ tự: hội chứng Cushing, bướu sắc bào tủy tuyến thượng thận, bệnh Conn, hội chứng Cushing dưới lâm sàng và ung thư.

Bảng 3.11: Phân bố số TH bệnh lý, hội chứng theo vị trí bướu


Bệnh lý và hội chứng

n

Vi trí bướu (n,%)



Phải

Trái

2 bên

Bệnh Conn

182

81 (44,5)

95 (52,2)

6 (3,3)

Hội chứng Cushing

17

8 (47,1)

9 (52,9)

-

Hội chứng Cushing dưới LS

154

101 (65,6)

53 (34,4)

-

Bướu sắc bào tủy TTT

107

64 (59,8)

37 (34,6)

6 (5,6)

Ung thư của vỏ và tủy TTT

44

25 (56,8)

16 (36,4)

3 (6,8)

Bướu TTT không chức năng

168

101 (60,1)

64 (38,1)

3 (1,8)

Tổng

672 (100)

380 (56,5)

274 (40,8)

18 (2,7)

Giá trị p



0,011


Phép kiểm chính xác Fisher (Fisher’s exact test)


Bảng 3.12: Phân bố số TH bệnh lý, hội chứng theo giới tính


Bệnh lý và hội chứng

n

Giới tính (n,%)



Nữ

Nam

Bệnh Conn

182

147 (80,8)

35 (19,2)

Hội chứng Cushing

17

13 (76,5)

4 (23,5)

Hội chứng Cushing dưới LS

154

91 (59,1)

63 (40,9)

Bướu sắc bào tủy TTT

107

52 (48,6)

55 (51,4)

Ung thư của vỏ và tủy TTT

44

27 (61,4)

17 (38,6)

Bướu TTT không chức năng

168

106 (63,1)

62 (36,9)

Tổng

672 (100)

436 (64,9)

236 (35,1)

Giá trị p


<0,001

Phép kiểm Chi bình phương (χ2)

Ghi chú: LS: lâm sàng


Nhận xét:

- Vị trí bướu, và giới tính khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các dạng bệnh lý, hội chứng gây ra do bướu TTT (giá trị p lần lượt 0,011 và <0,001).

3.2.7 Phân giai đoạn ung thư biểu mô vỏ TTT

Phân giai đoạn sau phẫu thuật của các TH ung thư biểu mô vỏ TTT theo ENSAT (2008) (phụ lục 2).

Bảng 3.13: Giai đoạn ung thư biểu mô vỏ TTT


Giai đoạn

ENSAT 2008

Số TH (n,%)

I

T1, N0, M0

13 (35,1)

II

T2, N0, M0

19 (51,4)

III

T1-4, N1, M0

5 (15,5)

IV

T1-4, N0-1, M1

-

Tổng


37 (100)

Trong 37 TH ung thư biểu mô vỏ TTT, 22 TH được làm biên phẫu thuật, kết quả âm tính 22 TH (R0).

Nhận xét:


- Ung thư biểu mô vỏ TTT được phát hiện và phẫu thuật chủ yếu ở giai đoạn II (51,4%).



3.3 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT BƯỚU TUYẾN THƯỢNG THẬN

3.3.1 Các phương pháp phẫu thuật của mẫu nghiên cứu

- Phương pháp phẫu thuật cắt bướu TTT: phẫu thuật nội soi 78,4% (527/672), phẫu thuật mở 21,6% (145/672).

Biểu đồ 3 9 Phân bố tỉ lệ các phương pháp phẫu thuật của mẫu nghiên cứu 6

Biểu đồ 3.9: Phân bố tỉ lệ các phương pháp phẫu thuật của mẫu nghiên cứu


Biểu đồ 3 10 Phân bố số TH theo phương pháp PT nội soi và chuyển PT mở Trong 7

Biểu đồ 3.10: Phân bố số TH theo phương pháp PT nội soi và chuyển PT mở


- Trong 527 TH PT nội soi có: PT nội soi sau phúc mạc 95,4% (503/527) và PT nội soi qua phúc mạc 4,6% (24/527).

- Chuyển PT mở 4,2% (22/527), tỉ lệ chuyển PT mở trong nhóm PT nội soi sau phúc mạc 3,2% (16/503), nhóm PT nội soi qua phúc mạc 25% (6/24). Tỉ lệ chuyển PT mở chung của PT nội soi 4,2% (22/527).

3.3.2 Biến chứng phẫu thuật


Bảng 3.14: Liên quan giữa vị trí phẫu thuật và biến chứng phẫu thuật


Vị trí

phẫu thuật

n

BC trong

PT (n,%)

BC sau

PT (n,%)

BC chung

(n,%)

Bên phải

391

30 (7,7)

10 (2,6)

37 (9,5)

Bên trái

281

15 (5,3)

8 (2,8)

23 (8,2)

Tổng

672

45 (6,7)

18 (2,7)

60 (8,9)

Giá trị p


0,274

0,819

0,567

Phép kiểm Chi bình phương (χ2)

Nhận xét:

- Tỉ lệ biến chứng trong phẫu thuật ở nhóm bướu bên phải là 7,7%, bên trái 5,3%. Phẫu thuật giữa nhóm bướu bên phải và bên trái khác biệt không có ý nghĩa thống kê về biến chứng trong phẫu thuật (p=0,274), biến chứng sau phẫu thuật (p=0,819) và biến chứng chung (p=0,567).

Biến chứng trong phẫu thuật của mẫu nghiên cứu: các tổn thương mạch máu và tổn thương các cơ quan trong lúc phẫu thuật:

- Tổn thương TM chủ dưới: 12 TH gặp ở bướu bên phải, đường kính dài nhất các tổn thương < 2 cm.

- Tổn thương màng phổi: 10 TH rách màng phổi, trong đó 03 TH cần phải dẫn lưu màng phổi.

- Tổn thương TM thận: 07 TH rách TM thận, trong đó 02 TH tại TM thận bên phải và 05 TH tại TM thận bên trái.


- Tổn thương gan: 04 TH bên phải, đây là TH tổn thương rách nhu mô gan, đường kính < 3 cm.

- Tổn thương nhu mô thận: 02 TH, đường kính < 1cm.

- Tổn thương lách: 02 TH, trong đó 01 TH tại mạch máu cuống lách và 01 TH tại vỏ bao lách đường kính 1,5 cm

- Tổn thương TM cửa đường kính 0,5 cm.

- Tổn thương đuôi tụy 02 TH: rách nhu mô tụy, đường kính tổn thương < 2 cm.

- Tổn thương dạ dày và đại tràng: dạng tổn thương rách thanh mạc.


Bảng 3.15: Phân bố số TH biến chứng trong phẫu thuật của mẫu nghiên cứu


Biến chứng trong PT

Số TH (n=45)

Tỉ lệ (%)

Tĩnh mạch chủ dưới

12

26,7

Màng phổi

10

22,2

Tĩnh mạch thận

7

15,6

Chảy máu

7

15,6

Gan

4

8,9

Cơ thắt lưng

3

6,7

Cơ hoành

2

4,4

Thận

2

4,4

Lách

2

4,4

Tụy

2

4,4

Tĩnh mạch cửa

1

2,2

Dạ dày

1

2,2

Đại tràng

1

2,2

Tổng

54*

-

Ghi chú: (*) một BN có thể có nhiều hơn 1 tổn thương biến chứng, 45 BN có biến chứng trong phẫu thuật nhưng có tổng 54 tổn thương. Tính tỉ lệ % trên 45 TH. Nhận xét:

Dạ dày và đại tràng: dạng tổn thương rách thanh mạc

Xem tất cả 169 trang.

Ngày đăng: 20/03/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí