Đánh Giá Mức Độ Quan Trọng Trong Các Yếu Tố Tác Động Đến Shl Của Kdl Nội Địa Đối Với Dlst Tỉnh Bến Tre


Bảng 4.16: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập




PCDL


CSHT


HDV


ATTT


AUMS


TQVCGT


CPDV


SHL

Pearson

Correlation

1

,479**

,370**

,443**

,386**

,357**

,251**

,646**

PCDL









Sig. (2-tailed)


,000

,000

,000

,000

,000

,000

,000

N

327

327

327

327

327

327

327

327

Pearson

Correlation

,479**


1

,392**

,452**

,498**

,519**

,279**

,604**

CSHT









Sig. (2-tailed)

,000


,000

,000

,000

,000

,000

,000

N

327

327

327

327

327

327

327

327

Pearson

Correlation

,370**

,392**


1

,386**

,120*

,239**

,263**

,448**

HDV









Sig. (2-tailed)

,000

,000


,000

,030

,000

,000

,000

N

327

327

327

327

327

327

327

327

Pearson

Correlation

,443**

,452**

,386**


1

,529**

,405**

,249**

,568**

ATTT









Sig. (2-tailed)

,000

,000

,000


,000

,000

,000

,000

N

327

327

327

327

327

327

327

327

Pearson

Correlation

,386**

,498**

,120*

,529**


1

,546**

,253**

,599**

AUMS









Sig. (2-tailed)

,000

,000

,030

,000


,000

,000

,000

N

327

327

327

327

327

327

327

327

Pearson

Correlation

,357**

,519**

,239**

,405**

,546**


1

,277**

,552**

TQVCGT









Sig. (2-tailed)

,000

,000

,000

,000

,000


,000

,000

N

327

327

327

327

327

327

327

327

Pearson

Correlation

,251**

,279**

,263**

,249**

,253**

,277**


1

,449**

CPDV









Sig. (2-tailed)

,000

,000

,000

,000

,000

,000


,000

N

327

327

327

327

327

327

327

327

Pearson

Correlation

,646**

,604**

,448**

,568**

,599**

,552**

,449**


1

Suhailong









Sig. (2-tailed)

,000

,000

,000

,000

,000

,000

,000


N

327

327

327

327

327

327

327

327

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 181 trang tài liệu này.

Nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách du lịch nội địa đối với du lịch sinh thái tỉnh Bến Tre - 12

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3


Bảng ma trận tương quan cho thấy hệ số tương quan giữa các biến độc lập PCDL, CSHT, HDV, ATTT, AUMS, TQVCGT, CPDV với biến phụ thuộc SHL

khá cao và tương quan cùng chiều.

Hệ số tương quan của biến phụ thuộc với từng biến độc lập dao động từ 0,448 đến 0,646 (mức tương quan trung bình đến tương quan mạnh). Trên thực tế, với mức ý nghĩa 1%, giả thuyết hệ số tương quan của tổng thể bằng 0 bị bác bỏ. Điều này có nghĩa là trong tổng thể, tồn tại mối tương quan tuyến tính giữa biến phụ thuộc SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre với các biến độc lập: PCDL, CSHT, HDV, ATTT, AUMS, TQVCGT, CPDV. Xét mối tương quan giữa các biến độc lập, hệ số dao động từ 0,120 đến 0,546 nên trong tổng thể với mức ý nghĩa 1% thì có tồn tại mối tương quan yếu đến trung bình giữa các biến độc lập. Vấn đề này sẽ được xem xét kỹ lưỡng vai trò của các biến độc lập trong mô hình hồi quy tuyến tính đa biến.

4.3.2 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến

Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến lần Bảng 4.17: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến

THÔNG SỐ MÔ HÌNH



Mô hình


Hệ số R


Hệ số R2


Hệ số R2 -

hiệu chỉnh

Sai số chuẩn của ước lượng

Thống kê thay đổi

Hệ số


Hệ số R2 sau khi đổi


Hệ số F khi đổi

Bậc

tự do

1

Bậc

tự do

2

Hệ số Sig. F sau khi đổi


Durbin- Watson

1

,828a

,686

,679

,29317

,686

99,415

7

319

000

1,639

a. Biến độc lập: (Hằng số) PCDL, CSHT, HDV, ATTT, AUMS, TQVCGT, CPDV

b. Biến phụ thuộc: SHL

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3 Bảng 4.17 cho thấy, giá trị hệ số tương quan là 0,828 > 0,5. Do vậy, đây là mô hình thích hợp để sử dụng đánh giá mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập.



Ngoài ra, giá trị hệ số R2 là 0,686, nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với dữ liệu 68,6%. Nói cách khác, 68,6% SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre là do mô hình hồi quy giải thích. Các phần còn lại là do sai số và các yếu tố khác.

Hệ số xác định của mô hình hồi quy R2 điều chỉnh là 0,679. Điều này cho biết khoảng 67,9% sự biến thiên về SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre, có thể giải thích được từ mối quan hệ tuyến tính giữa biến Y với các biến độc lập.

Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến

Kiểm định F về tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Điều này cho chúng ta biết biến phụ thuộc có tương quan tuyến tính với toàn bộ biến độc lập hay không. Đặt giả thuyết H0 là: a0 = a1 = a2 = a3 = a4 = a5= a6= a7=0.

Nhận thấy giá trị Sig. rất nhỏ (< 0,05) nên bác bỏ giả thuyết H0. Điều này có

ý nghĩa là các biến độc lập trong mô hình có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc, tức là sự kết hợp của các biến độc lập có thể giải thích được sự thay đổi của biến phụ thuộc.

4.3.3 Đánh giá mức độ quan trọng trong các yếu tố tác động đến SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre

4.3.3.1 Đánh giá mức độ của từng yếu tố

Từ thông số thống kê trong mô hình hồi quy, phương trình hồi quy tuyến tính đa biến của các yếu tố quyết định SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre như sau:

Y =0,310*X1 + 0,123*X2 +0,141*X3 + 0,102*X4 + 0,234*X5 +0,125*X6 + 0,181*X7

Hoặc :

SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre = 0,310* Phong cảnh du lịch + 0,123* Cơ sở hạ tầng + 0,123* Hướng dẫn viên + 0,102*An toàn trật tự + 0,234*Dịch vụ ăn uống mua sắm +0,125* Hoạt động tham quan, vui chơi và giải trí

+ 0,181* Sự hợp lý của các loại chi phí dịch vụ.


Như vậy, cả 7 yếu tố: Phong cảnh du lịch, cơ sở hạ tầng, hướng dẫn viên, an toàn trật tự, dịch vụ ăn uống mua sắm, tham quan, vui chơi và giải trí , sự hợp lý của các loại chi phí dịch vụ đều có ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến đến SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre. Tức là các yếu tố PCDL, CSHT, HDV, ATTT, AUMS, TQVCGT, CPDV càng cao thì đến SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre càng cao. Trong 7 yếu tố này thì 4 yếu tố có sự ảnh hưởng đáng kể đến SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre là phong cảnh du lịch; hướng dẫn viên ; dịch vụ ăn uống, mua sắm; sự hợp lý của các loại chi phí dịch vụ (do chỉ số Sig. nhỏ

= 0,000) và yếu tố phong cảnh du lịch là quan trọng nhất trong mô hình hồi quy, thứ tự tiếp theo là AUMS, CPDV, HDV, TQVCGT, CSHT và ATTT. Như vậy, giả thuyết H1CT, H2CT, H3CT, H4CT, H5CT, H6CT, H7CT cho mô hình nghiên cứu lý thuyết chính thức được chấp nhận.

Tóm lại, thông qua kết quả kiểm định mô hình lý thuyết chính thức mà cụ thể là kết quả hồi quy tuyến tính đa biến, ta có mô hình lý thuyết chính thức điều chỉnh như sau:


Phong cảnh du lịch

H1CT



An toàn trật tự

H2CT



Hoạt động tham quan, vui chơi và giải trí

H3CT


H4CT

Dịch vụ ăn uống và mua sắm

Cơ sở hạ tầng

H5CT


H6CT

Hướng dẫn viên



Sự hợp lý của các loại chi phí dịch vụ

H7CT



Sự hài lòng của khách du lịch nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre.

Hình 4.5: Mô hình lý thuyết chính thức điều chỉnh về SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre.


4.3.3.2 Kết quả đánh giá mức độ cảm nhận của KDL nôi địa trong từng yếu tố

Để thuận tiện cho việc đánh giá, chúng ta có quy ước sau: Trung bình từ 1 – 1,8 : Mức kém

Trung bình từ 1,8 – 2,6 : Mức yếu Trung bình từ 2,6 – 3,4 : Mức trung bình Trung bình từ 3,4 – 4,2 : Mức khá

Trung bình từ 4,2 – 5,0 : Mức tốt

Yếu tố phong cảnh du lịch

Bảng 4.18: Mức độ cảm nhận của KDL nội địa về yếu tố PCDL


Biến quan sát

Điểm trung bình

Mức độ

PCDL1

3,7768

Khá

PCDL2

3,6728

Khá

PCDL3

3,6116

Khá

PCDL4

3,7125

Khá

PCDL5

3,6789

Khá

Điểm trung bình yếu tố

3,6905

Khá

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3

Yếu tố PCDL đứng vị trí thứ nhất trong bảng đánh giá với Mean = 3,6905. Trong đó, biến quan sát PCDL1 đứng vị trí thứ nhất, với điểm trung bình là 3,7768. Biến quan sát PCDL3 đứng vị trí thứ vị trí thứ 5, với điểm trung bình là 3,6116.

Yếu tố cơ sở hạ tầng

Bảng 4.19: Mức độ cảm nhận của KDL nội địa về yếu tố CSHT


Biến quan sát

Điểm trung bình

Mức độ

CSHT1

3,7431

Khá

CSHT2

3,5443

Khá

CSHT3

3,6942

Khá

CSHT5

3,6544

Khá

Điểm trung bình yếu tố

3,6590

Khá

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3


Yếu tố CSHT đứng vị trí thứ 2 trong bảng đánh giá với Mean = 3,6590. Trong đó, biến quan sát CSHT1 đứng vị trí thứ 1, với điểm trung bình là 3,7431. Biến quan sát CSHT2 đứng vị trí thứ vị trí thứ 4, với điểm trung bình là 3,5443.

Yếu tố sự hợp lý của các loại chi phí dịch vụ

Bảng 4.20: Mức độ cảm nhận của KDL nội địa về yếu tố sự hợp lý của các loại CPDV

Biến quan sát

Điểm trung bình

Mức độ

CPDV1

3,7890

Khá

CPDV2

3,6177

Khá

CPDV3

3,5657

Khá

CPDV4

3,5719

Khá

Điểm trung bình yếu tố

3,6361

Khá

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3 Yếu tố CPDV đứng vị trí thứ ba trong bảng đánh giá với Mean = 3,6361. Trong đó, biến quan sát CPDV1 đứng vị trí thứ nhất, với điểm trung bình là 3,7890. Biến

quan sát CPDV3 đứng vị trí thứ vị trí thứ 4, với điểm trung bình là 3,5657.

Yếu tố hướng dẫn viên

Bảng 4.21: Mức độ cảm nhận của KDL nội địa về yếu tố HDV


Biến quan sát

Điểm trung bình

Mức độ

HDV1

3,5749

Khá

HDV2

3,7615

Khá

HDV3

3,7492

Khá

HDV4

3,4526

Khá

Điểm trung bình yếu tố

3,6346

Khá

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3 Yếu tố HDV đứng vị trí thứ 5 trong bảng đánh giá với Mean = 3,6346. Trong đó, biến quan sát HDV2 đứng vị trí thứ 1, với điểm trung bình là 3,7615. Biến quan

sát HDV4 đứng vị trí thứ vị trí thứ 4, với điểm trung bình là 3,4526.


Yếu tố hoạt động tham quan, vui chơi, giải trí

Bảng 4.22: Mức độ cảm nhận của KDL nội địa về yếu tố TQVCGT


Biến quan sát

Điểm trung bình

Mức độ

TQVCGT2

3,5596

Khá

TQVCGT3

3,5994

Khá

TQVCGT4

3,4801

Khá

TQVCGT5

3,7920

Khá

Điểm trung bình yếu tố

3,6078

Khá

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3 Yếu tố TQVCGT đứng vị trí thứ 5 trong bảng đánh giá với Mean = 3,6078. Trong đó, biến quan sát TQVCGT5 đứng vị trí thứ 1, với điểm trung bình là 3,7920.

Biến quan sát TQVCGT4 đứng vị trí thứ vị trí thứ 4, với điểm trung bình là 3,4801.

Yếu tố an toàn, trật tự

Bảng 4.23: Mức độ cảm nhận của KDL nội địa về yếu tố ATTT


Biến quan sát

Điểm trung bình

Mức độ

ATTT1

3,6606

Khá

ATTT2

3,4159

Khá

ATTT3

3,5810

Khá

ATTT4

3,3089

Trung bình

ATTT5

3,5413

Khá

Điểm trung bình yếu tố

3,5015

Khá

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3 Yếu tố ATTT đứng vị trí thứ 6 trong bảng đánh giá với Mean = 3,5015. Trong đó, biến quan sát ATTT1 đứng vị trí thứ 1 với điểm trung bình là 3,6606. Biến quan

sát ATTT4 đứng vị trí thứ vị trí thứ 5, với điểm trung bình là 3,3089.


Yếu tố dịch vụ ăn uống, mua sắm

Bảng 4.24: Mức độ cảm nhận của KDL nội địa về yếu tố AUMS


Biến quan sát

Điểm trung bình

Mức độ

AUMS1

3,4128

Khá

AUMS2

3,4526

Khá

AUMS4

3,1468

Trung bình

AUMS5

3,4434

Khá

Điểm trung bình yếu tố

3,3639

Trung bình

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3

Yếu tố AUMS đứng vị trí thứ 7 trong bảng đánh giá với Mean = 3,3639. Trong đó, biến quan sát AUMS2 đứng vị trí thứ 1, với điểm trung bình là 3,4526. Biến quan sát AUMS4 đứng vị trí thứ vị trí thứ 4, với điểm trung bình là 3,1468.

4.3.3.3 Kiểm tra sự khác biệt về mức độ cảm nhận của KDL nội địa về sự hài lòng giữa 2 nhóm nam và nữ

Để hiểu r được sự khác nhau về mức độ cảm nhận giữa KDL nam và nữ về mức độ ảnh hưởng đến sự hài lòng, tác giả thực hiện kiểm định 2 mẫu độc lập (Independent Samples T Test). Hai mẫu dùng để kiểm định ở đây là 2 nhóm KDL nam và nữ.

Giả thuyết H0: phương sai hai mẫu bằng nhau. Kết quả phân tích cho kết quả như sau:

Xem tất cả 181 trang.

Ngày đăng: 21/12/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí