Bảng 4.16: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập
PCDL | CSHT | HDV | ATTT | AUMS | TQVCGT | CPDV | SHL | |
Pearson Correlation | 1 | ,479** | ,370** | ,443** | ,386** | ,357** | ,251** | ,646** |
PCDL | ||||||||
Sig. (2-tailed) | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | |
N | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 |
Pearson Correlation | ,479** | 1 | ,392** | ,452** | ,498** | ,519** | ,279** | ,604** |
CSHT | ||||||||
Sig. (2-tailed) | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | |
N | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 |
Pearson Correlation | ,370** | ,392** | 1 | ,386** | ,120* | ,239** | ,263** | ,448** |
HDV | ||||||||
Sig. (2-tailed) | ,000 | ,000 | ,000 | ,030 | ,000 | ,000 | ,000 | |
N | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 |
Pearson Correlation | ,443** | ,452** | ,386** | 1 | ,529** | ,405** | ,249** | ,568** |
ATTT | ||||||||
Sig. (2-tailed) | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | |
N | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 |
Pearson Correlation | ,386** | ,498** | ,120* | ,529** | 1 | ,546** | ,253** | ,599** |
AUMS | ||||||||
Sig. (2-tailed) | ,000 | ,000 | ,030 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | |
N | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 |
Pearson Correlation | ,357** | ,519** | ,239** | ,405** | ,546** | 1 | ,277** | ,552** |
TQVCGT | ||||||||
Sig. (2-tailed) | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | |
N | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 |
Pearson Correlation | ,251** | ,279** | ,263** | ,249** | ,253** | ,277** | 1 | ,449** |
CPDV | ||||||||
Sig. (2-tailed) | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | |
N | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 |
Pearson Correlation | ,646** | ,604** | ,448** | ,568** | ,599** | ,552** | ,449** | 1 |
Suhailong | ||||||||
Sig. (2-tailed) | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | |
N | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 | 327 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cronbach’S Alpha Của Thang Đo Yếu Tố Phong Cảnh Du Lịch Bảng 4.1: Đánh Giá Độ Tin Cậy Thang Đo Phong Cảnh Du Lịch
- Cronbach’S Alpha Của Thang Đo Yếu Tố Cơ Sở Lưu Trú
- Kết Quả Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Mô Hình Đo Lường
- Kiểm Định Có Sự Khác Nhau Về Mức Độ Cảm Nhận Giữa 2 Nhóm
- Yếu Tố Sự Hợp Lý Của Các Loại Chi Phí Dịch Vụ
- Danh Sách Tham Gia Cuộc Thảo Luận Nhóm
Xem toàn bộ 181 trang tài liệu này.
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
Bảng ma trận tương quan cho thấy hệ số tương quan giữa các biến độc lập PCDL, CSHT, HDV, ATTT, AUMS, TQVCGT, CPDV với biến phụ thuộc SHL
khá cao và tương quan cùng chiều.
Hệ số tương quan của biến phụ thuộc với từng biến độc lập dao động từ 0,448 đến 0,646 (mức tương quan trung bình đến tương quan mạnh). Trên thực tế, với mức ý nghĩa 1%, giả thuyết hệ số tương quan của tổng thể bằng 0 bị bác bỏ. Điều này có nghĩa là trong tổng thể, tồn tại mối tương quan tuyến tính giữa biến phụ thuộc SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre với các biến độc lập: PCDL, CSHT, HDV, ATTT, AUMS, TQVCGT, CPDV. Xét mối tương quan giữa các biến độc lập, hệ số dao động từ 0,120 đến 0,546 nên trong tổng thể với mức ý nghĩa 1% thì có tồn tại mối tương quan yếu đến trung bình giữa các biến độc lập. Vấn đề này sẽ được xem xét kỹ lưỡng vai trò của các biến độc lập trong mô hình hồi quy tuyến tính đa biến.
4.3.2 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến lần Bảng 4.17: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
THÔNG SỐ MÔ HÌNH
Hệ số R | Hệ số R2 | Hệ số R2 - hiệu chỉnh | Sai số chuẩn của ước lượng | Thống kê thay đổi | Hệ số | |||||
Hệ số R2 sau khi đổi | Hệ số F khi đổi | Bậc tự do 1 | Bậc tự do 2 | Hệ số Sig. F sau khi đổi | Durbin- Watson | |||||
1 | ,828a | ,686 | ,679 | ,29317 | ,686 | 99,415 | 7 | 319 | 000 | 1,639 |
a. Biến độc lập: (Hằng số) PCDL, CSHT, HDV, ATTT, AUMS, TQVCGT, CPDV | ||||||||||
b. Biến phụ thuộc: SHL |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3 Bảng 4.17 cho thấy, giá trị hệ số tương quan là 0,828 > 0,5. Do vậy, đây là mô hình thích hợp để sử dụng đánh giá mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập.
Ngoài ra, giá trị hệ số R2 là 0,686, nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với dữ liệu 68,6%. Nói cách khác, 68,6% SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre là do mô hình hồi quy giải thích. Các phần còn lại là do sai số và các yếu tố khác.
Hệ số xác định của mô hình hồi quy R2 điều chỉnh là 0,679. Điều này cho biết khoảng 67,9% sự biến thiên về SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre, có thể giải thích được từ mối quan hệ tuyến tính giữa biến Y với các biến độc lập.
Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
Kiểm định F về tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Điều này cho chúng ta biết biến phụ thuộc có tương quan tuyến tính với toàn bộ biến độc lập hay không. Đặt giả thuyết H0 là: a0 = a1 = a2 = a3 = a4 = a5= a6= a7=0.
Nhận thấy giá trị Sig. rất nhỏ (< 0,05) nên bác bỏ giả thuyết H0. Điều này có
ý nghĩa là các biến độc lập trong mô hình có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc, tức là sự kết hợp của các biến độc lập có thể giải thích được sự thay đổi của biến phụ thuộc.
4.3.3 Đánh giá mức độ quan trọng trong các yếu tố tác động đến SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre
4.3.3.1 Đánh giá mức độ của từng yếu tố
Từ thông số thống kê trong mô hình hồi quy, phương trình hồi quy tuyến tính đa biến của các yếu tố quyết định SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre như sau:
Y =0,310*X1 + 0,123*X2 +0,141*X3 + 0,102*X4 + 0,234*X5 +0,125*X6 + 0,181*X7
Hoặc :
SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre = 0,310* Phong cảnh du lịch + 0,123* Cơ sở hạ tầng + 0,123* Hướng dẫn viên + 0,102*An toàn trật tự + 0,234*Dịch vụ ăn uống mua sắm +0,125* Hoạt động tham quan, vui chơi và giải trí
+ 0,181* Sự hợp lý của các loại chi phí dịch vụ.
Như vậy, cả 7 yếu tố: Phong cảnh du lịch, cơ sở hạ tầng, hướng dẫn viên, an toàn trật tự, dịch vụ ăn uống mua sắm, tham quan, vui chơi và giải trí , sự hợp lý của các loại chi phí dịch vụ đều có ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến đến SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre. Tức là các yếu tố PCDL, CSHT, HDV, ATTT, AUMS, TQVCGT, CPDV càng cao thì đến SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre càng cao. Trong 7 yếu tố này thì 4 yếu tố có sự ảnh hưởng đáng kể đến SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre là phong cảnh du lịch; hướng dẫn viên ; dịch vụ ăn uống, mua sắm; sự hợp lý của các loại chi phí dịch vụ (do chỉ số Sig. nhỏ
= 0,000) và yếu tố phong cảnh du lịch là quan trọng nhất trong mô hình hồi quy, thứ tự tiếp theo là AUMS, CPDV, HDV, TQVCGT, CSHT và ATTT. Như vậy, giả thuyết H1CT, H2CT, H3CT, H4CT, H5CT, H6CT, H7CT cho mô hình nghiên cứu lý thuyết chính thức được chấp nhận.
Tóm lại, thông qua kết quả kiểm định mô hình lý thuyết chính thức mà cụ thể là kết quả hồi quy tuyến tính đa biến, ta có mô hình lý thuyết chính thức điều chỉnh như sau:
Phong cảnh du lịch | H1CT |
An toàn trật tự | H2CT |
Hoạt động tham quan, vui chơi và giải trí | H3CT |
H4CT Dịch vụ ăn uống và mua sắm | |
Cơ sở hạ tầng | H5CT |
H6CT | |
Hướng dẫn viên | |
Sự hợp lý của các loại chi phí dịch vụ | H7CT |
Sự hài lòng của khách du lịch nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre.
Hình 4.5: Mô hình lý thuyết chính thức điều chỉnh về SHL của KDL nội địa đối với DLST tỉnh Bến Tre.
4.3.3.2 Kết quả đánh giá mức độ cảm nhận của KDL nôi địa trong từng yếu tố
Để thuận tiện cho việc đánh giá, chúng ta có quy ước sau: Trung bình từ 1 – 1,8 : Mức kém
Trung bình từ 1,8 – 2,6 : Mức yếu Trung bình từ 2,6 – 3,4 : Mức trung bình Trung bình từ 3,4 – 4,2 : Mức khá
Trung bình từ 4,2 – 5,0 : Mức tốt
Yếu tố phong cảnh du lịch
Bảng 4.18: Mức độ cảm nhận của KDL nội địa về yếu tố PCDL
Điểm trung bình | Mức độ | |
PCDL1 | 3,7768 | Khá |
PCDL2 | 3,6728 | Khá |
PCDL3 | 3,6116 | Khá |
PCDL4 | 3,7125 | Khá |
PCDL5 | 3,6789 | Khá |
Điểm trung bình yếu tố | 3,6905 | Khá |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
Yếu tố PCDL đứng vị trí thứ nhất trong bảng đánh giá với Mean = 3,6905. Trong đó, biến quan sát PCDL1 đứng vị trí thứ nhất, với điểm trung bình là 3,7768. Biến quan sát PCDL3 đứng vị trí thứ vị trí thứ 5, với điểm trung bình là 3,6116.
Yếu tố cơ sở hạ tầng
Bảng 4.19: Mức độ cảm nhận của KDL nội địa về yếu tố CSHT
Điểm trung bình | Mức độ | |
CSHT1 | 3,7431 | Khá |
CSHT2 | 3,5443 | Khá |
CSHT3 | 3,6942 | Khá |
CSHT5 | 3,6544 | Khá |
Điểm trung bình yếu tố | 3,6590 | Khá |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
Yếu tố CSHT đứng vị trí thứ 2 trong bảng đánh giá với Mean = 3,6590. Trong đó, biến quan sát CSHT1 đứng vị trí thứ 1, với điểm trung bình là 3,7431. Biến quan sát CSHT2 đứng vị trí thứ vị trí thứ 4, với điểm trung bình là 3,5443.
Yếu tố sự hợp lý của các loại chi phí dịch vụ
Bảng 4.20: Mức độ cảm nhận của KDL nội địa về yếu tố sự hợp lý của các loại CPDV
Điểm trung bình | Mức độ | |
CPDV1 | 3,7890 | Khá |
CPDV2 | 3,6177 | Khá |
CPDV3 | 3,5657 | Khá |
CPDV4 | 3,5719 | Khá |
Điểm trung bình yếu tố | 3,6361 | Khá |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3 Yếu tố CPDV đứng vị trí thứ ba trong bảng đánh giá với Mean = 3,6361. Trong đó, biến quan sát CPDV1 đứng vị trí thứ nhất, với điểm trung bình là 3,7890. Biến
quan sát CPDV3 đứng vị trí thứ vị trí thứ 4, với điểm trung bình là 3,5657.
Yếu tố hướng dẫn viên
Bảng 4.21: Mức độ cảm nhận của KDL nội địa về yếu tố HDV
Điểm trung bình | Mức độ | |
HDV1 | 3,5749 | Khá |
HDV2 | 3,7615 | Khá |
HDV3 | 3,7492 | Khá |
HDV4 | 3,4526 | Khá |
Điểm trung bình yếu tố | 3,6346 | Khá |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3 Yếu tố HDV đứng vị trí thứ 5 trong bảng đánh giá với Mean = 3,6346. Trong đó, biến quan sát HDV2 đứng vị trí thứ 1, với điểm trung bình là 3,7615. Biến quan
sát HDV4 đứng vị trí thứ vị trí thứ 4, với điểm trung bình là 3,4526.
Yếu tố hoạt động tham quan, vui chơi, giải trí
Bảng 4.22: Mức độ cảm nhận của KDL nội địa về yếu tố TQVCGT
Điểm trung bình | Mức độ | |
TQVCGT2 | 3,5596 | Khá |
TQVCGT3 | 3,5994 | Khá |
TQVCGT4 | 3,4801 | Khá |
TQVCGT5 | 3,7920 | Khá |
Điểm trung bình yếu tố | 3,6078 | Khá |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3 Yếu tố TQVCGT đứng vị trí thứ 5 trong bảng đánh giá với Mean = 3,6078. Trong đó, biến quan sát TQVCGT5 đứng vị trí thứ 1, với điểm trung bình là 3,7920.
Biến quan sát TQVCGT4 đứng vị trí thứ vị trí thứ 4, với điểm trung bình là 3,4801.
Yếu tố an toàn, trật tự
Bảng 4.23: Mức độ cảm nhận của KDL nội địa về yếu tố ATTT
Điểm trung bình | Mức độ | |
ATTT1 | 3,6606 | Khá |
ATTT2 | 3,4159 | Khá |
ATTT3 | 3,5810 | Khá |
ATTT4 | 3,3089 | Trung bình |
ATTT5 | 3,5413 | Khá |
Điểm trung bình yếu tố | 3,5015 | Khá |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3 Yếu tố ATTT đứng vị trí thứ 6 trong bảng đánh giá với Mean = 3,5015. Trong đó, biến quan sát ATTT1 đứng vị trí thứ 1 với điểm trung bình là 3,6606. Biến quan
sát ATTT4 đứng vị trí thứ vị trí thứ 5, với điểm trung bình là 3,3089.
Yếu tố dịch vụ ăn uống, mua sắm
Bảng 4.24: Mức độ cảm nhận của KDL nội địa về yếu tố AUMS
Điểm trung bình | Mức độ | |
AUMS1 | 3,4128 | Khá |
AUMS2 | 3,4526 | Khá |
AUMS4 | 3,1468 | Trung bình |
AUMS5 | 3,4434 | Khá |
Điểm trung bình yếu tố | 3,3639 | Trung bình |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
Yếu tố AUMS đứng vị trí thứ 7 trong bảng đánh giá với Mean = 3,3639. Trong đó, biến quan sát AUMS2 đứng vị trí thứ 1, với điểm trung bình là 3,4526. Biến quan sát AUMS4 đứng vị trí thứ vị trí thứ 4, với điểm trung bình là 3,1468.
4.3.3.3 Kiểm tra sự khác biệt về mức độ cảm nhận của KDL nội địa về sự hài lòng giữa 2 nhóm nam và nữ
Để hiểu r được sự khác nhau về mức độ cảm nhận giữa KDL nam và nữ về mức độ ảnh hưởng đến sự hài lòng, tác giả thực hiện kiểm định 2 mẫu độc lập (Independent Samples T Test). Hai mẫu dùng để kiểm định ở đây là 2 nhóm KDL nam và nữ.
Giả thuyết H0: phương sai hai mẫu bằng nhau. Kết quả phân tích cho kết quả như sau: