Kết Quả Kiểm Định Độ Tin Cậy Của Thang Đo Các Biến Độc Lập

Bảng 2.11: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo các biến độc lập


Nhân tố

Tương quan

biến tổng

Hệ số Cronbanch’s

Alpha nếu loại biến

Sản phẩm Cronbach’s Alpha = 0,884

1.1. Sản phẩm có chất liệu vải tốt, bền, chất lượng hình in

tốt

0,752

0,857

1.2. Đa dạng về mẫu mã và loại sản phẩm

0,804

0,810

1.3. Sản phẩm được may theo đúng quy chuẩn thiết kế, size

theo yêu cầu của khách hàng.

0,772

0,839

Giá cả Cronbach’s Alpha = 0,902

2.1. Giá mua phù hợp với năng lực tài hính của tổ chức.

0,794

0,869

2.2. Giá hợp lý so với chất lượng sản phẩm.

0,808

0,864

2.3. . Giá cả cạnh tranh so với các đối thủ khác trên thị

trường.

0,776

0,875

2.4. Có các chính sách chiết khấu, giảm giá phù hợp.

0,755

0,886

Thương hiệu Cronbach’s Alpha = 0,864

4.1. Thương hiệu có uy tín trên thị trường và là nơi cung cấp

sản phẩm đồng phục có chất lượng tốt.

0,714

0,836

4.2. Thương hiệu được nhiều tổ chức/ doanh nghiệp biết

đến.

0,727

0,822

4.3 Là thương hiệu mà Anh/Chị nghĩ đến đầu tiên khi có ý

định đặt may đồng phục.

0,787

0,768

Nhân viên bán hàng Cronbach’s Alpha = 0,859

5.1. Nhân viên bán hàng có kiến thức và am hiểu về sản

phẩm.

0,774

0,804

5.2. Nhân viên bán hàng nhiệt tình, thân thiện, vui vẻ giải

đáp thắc mắc của khách hàng.

0,800

0,795

5.3. Nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ.

0,798

0,797

5.4. Nhân viên làm việc chuyên nghiệp.

0,774

0,805

Chăm sóc khách hàng Cronbach’s Alpha = 0,833

6.1. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt.

0,629

0,835

6.2. Hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng.

0,762

0,702

6.3. Dịch vụ bảo hành và sữa chữa đáp ứng yêu cầu.

0,694

0,767

Thời gian đơn hàng Cronbach’s Alpha = 0,791

7.1. Thời gian tiếp cận yêu cầu đơn hàng nhanh.

0,610

0,742

7.2. Giao hàng đúng thời gian yêu cầu.

0,705

0,637

7.3. Luôn cập nhật tiến độ đơn hàng.

0,597

0,766

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 134 trang tài liệu này.

Nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm Đồng phục của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group tại Tỉnh Thừa Thiên Huế - 9

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)

Kết quả tính toán hệ số Cronbanch’s Alpha đối với các nhân tố nghiên cứu cho thấy, hệ số Cronbanch’s Alpha của tất cả các nhân tố đều lớn hơn 0,6.

Hệ số tương quan của 23 biến quan sát độc lập đều lớn hơn 0,3. Do vậy thang đo “Sản phẩm”, “Giá cả”, “Thương hiệu”, “Nhân viên bán hàng”, “Chăm sóc khách hàng”, “Thời gian đơn hàng” là phù hợp và đáng tin cậy. Sau quá trình phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha 23 biến quan sát của 6 biến độc lập sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA.

Bảng 2 12: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo biến phụ thuộc


Nhân tố

Tương quan biến

tổng

Hệ số Cronbanch’s

Alpha nếu loại biến

8. Quyết định mua Cronbach’s Alpha = 0,911

8.1. Anh/Chị yên tâm khi đặt may sản phẩm

đồng phục ở Đồng phục Lion.

0,852

0,857

8.2. Anh/Chị sẽ lựa chọn mua và sử dụng sản

phẩm của Đồng phục Lion trong thời gian tới.

0,861

0,840

8.3. Anh/Chị sẽ giới thiệu Đồng phục Lion

cho bạn bè/ đối tác có nhu cầu về đồng phục.

0,782

0,912

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)


Biến phụ thuộc “Quyết định mua” gồm có 3 biến quan sát. Kết quả hệ số Cronbanch’s Alpha đối với nhân tố “Quyết định mua” là 0,911 lớn hơn 0,6 và các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 nên biến “Quyết định mua” là phù hợp và đáng tin cậy để thực hiện các kiểm định tiếp theo.

2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA)


Thông qua việc kiểm định hệ số tin cậy ở phía trên, vì không có bất kỳ biến nào bị loại khỏi mô hình nghiên cứu nên tác giả tiếp tục phân tích nhân tố khám phá EFA cho 6 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc.

Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để rút gọn và tóm tắt các biến nghiên cứu thành khái niệm. Thông qua phân tích nhân tố nhằm xác định và tìm ra nhân tố đại diện cho các biến quan sát. Phân tích nhân tố khám phá dựa vào các tiêu chuẩn và tin cậy.

Rút trích những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm của Đồng phục Lion được thực hiện bởi hệ số KMO (Kaiser Meyer-Olikin of Sampling Adequacy) và Bartlet’s Test trong đó:

KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, 0,5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, tập 2, trang 31, năm 2008).

Đại lượng Bartlett’s test of sphericity là một đại lượng thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. Nếu Sig. kiểm định này bé hơn hoặc bằng 0,05 kiểm định có ý nghĩa thống kê, có thể sử dụng kết quả phân tích EFA (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, tập 2, trang 30, năm 2008).

Tiêu chuẩn Kaiser nhằm xác định số nhân tố được trích từ thang đo, để xác định cần xem xét giá trị Eigenvalue. Tiểu chuẩn phương sai trích nhằm xem xét phân tích nhân tố có thích hợp không.

2.3.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các biến độc lập


Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo và tính phù hợp của cơ sở dữ liệu thì

lúc đấy việc phân tích nhân tố khám phá EFA được tiến hành.


Việc đưa ra quyết dịnh mua hàng từ phía khách hàng bị tác động bởi nhiều yếu tố nên việc nghiên cứu để tìm ra xem yếu tố nào là yếu tố thực chất tác động đến việc ra quyết định mua của khách hàng thì cần phải tiến hành đưa 23 biến quan sát tác động đến quyết định mua của khách hàng vào phân tích nhân tố EFA.

Bảng 2.13: Kiểm định KMO và Bartlett’s đối với biến độc lập


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

0,826


Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

1542,242

df

190

Sig.

0,000

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)


Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s với KMO = 0,826 nên phân tích nhân tố trong trường hợp này là phù hợp. Giá trị Sig. của kiểm định Bartlett’s = 0,000 < 0,05. Từ đó có thể thẩy rằng các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.

Do đó, dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là hoàn toàn phù hợp. Ta có kết quả tổng hợp ở bảng ma trận xoay dưới đây:

Bảng 2.14: Ma trận xoay nhân tố của biến độc lập



Tên biến

Nhóm nhân tố

1

2

3

4

5

6

NVBH3

0,866






NVBH2

0,854






NVBH1

0,850






NVBH4

0,811






GC2


0,858





GC3


0,827





GC1


0,819





GC4


0,818





SP2



0,877




SP3



0,875




SP1



0,852




TH3




0,878



TH2




0,859



TH1




0,775



CSKH2





0,874


CSKH3





0,778


CSKH1





0,764


TGĐH2






0,856

TGĐH1






0,801

TGĐH3






0,779

Eigenvalues

7,017

2,211

2,071

1,683

1,559

1,218

Phương sai trích %

35,087

11,056

10,355

8,415

7,794

6,091

Phương sai tích lũy

%

36,595

46,143

56,498

64,913

72,707

78,798

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)

Giá trị Eigenvalues đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố nào có Eigenvalues lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích, nhân tố nào có Eigenvalues nhỏ hơn 1 bị loại khỏi mô hình nghiên cứu. Việc làm này giúp nâng cao độ tin cậy cũng như chính xác cho thang đo.

Qua kết quả phân tích nhân tố khám phá rút ra được 6 nhân tố với giá trị Eigenvalues = 1,218> 1 (phụ lục 3) thỏa mãn điều kiện. Tổng phương sai trích là

78,798% > 50% (thỏa mãn điều kiện) điều này chứng tỏ 78,798% sự biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 6 nhân tố. Tất cả các nhân tố trên đều đạt yêu cầu vì có hệ số tải đều lớn hơn 0,5.

Nhóm nhân tố thứ nhất“Nhân viên bán hàng” (NVBH3, NVBH2, NVBH1, NVBH4): Giá trị Eigenvalue bằng 7,017. Nhân tố này gồm 4 biến quan sát có tương quan chặt chẽ với nhau. Nhân tố này bao gồm các biến quan sát liên quan đến nhân viên tư vấn, nhân viên bán hàng, đây là nhân tố giải thích được 35,087% biến thiên của dữ liệu điều tra.

Nhóm nhân tố thứ hai “Giá cả” (GC2, GC3, GC1, GC4): Giá trị Eigenvalue bằng 2,211 nhân tố này gồm 4 biến quan sát có tương quan chặt chẽ với nhau. Nhân tố này bao gồm các biến quan sát liên quan đến giá cả, chính sách giá. Đây là nhân tố giải thích được 11,056% biến thiên của dữ liệu điều tra.

Nhóm nhân tố thứ ba “Sản phẩm” (SP1,SP2, SP3): Gíá trị Eigenvalue bằng 2,071 nhân tố này có 3 biến quan sát có tương quan chặt chẽ với nhau. Nhân tố này bao gồm các biến quan sát liên quan đến sản phẩm, đây là nhân tố giải thích được 10,355% biến thiên của dữ liệu điều tra.

Nhóm nhân tố thứ tư “Thương hiệu” (TH3, TH2, TH1): Giá trị Eigenvalue bằng 1,559, nhân tố này gồm 3 biến quan sát có tương quan chặt chẽ với nhau. Nhân tố này bao gồm các biến quan sát liên quan đến Thương hiệu, đây là nhân tố giải thích được 7,794% biến thiên của dữ liệu điều tra.

Nhóm nhân tố thứ năm “Chăm sóc khách hàng” (CSKH2, CSKH1, CSKH3): Giá trị Eigenvalue bằng 1,218, nhân tố này gồm 3 biến quan sát có tương quan chặt chẽ với nhau. Nhân tố này bao gồm các biến quan sát liên quan đến sản phẩm, đây là nhân tố giải thích được 7,794% biến thiên của dữ liệu điều tra.

Nhóm nhân tố thứ sáu “Thời gian đơn hàng” (TGĐH2, TGĐH1, TGĐH3): Giá trị Eigenvalue bằng 1,252, nhân tố này gồm 3biến quan sát có tương quan chặt chẽ với nhau. Nhân tố này bao gồm các biến quan sát liên quan đến sản phẩm, đây là nhân tố giải thích được 6,091% biến thiên của dữ liệu điều tra.


2.3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với biến phụ thuộc

Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Bartllett’s biến phụ thuộc


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

0,744


Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

256,961

df

3

Sig.

0,000

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)


Với giá trị Sig. trong kiểm định Bartlett’s = 0,00 < 0,05 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể, hệ số KMO = 0,744 ≤ 1 đủ điều kiện nên việc phân tích nhân tố là thích hợp với dữ liệu mẫu.

Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá đối với biến phụ thuộc


Quyết định mua

Hệ số tải

QĐM1

0,939

QĐM2

0,936

QĐM3

0,899

Hệ số Eigenvalues = 2,565

Tổng phương sai trích = 84,496%

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)


Kết quả phân tích chỉ có một nhân tố rút trích với giá trị Eigenvalues = 2,565 > 1 và tổng phương sai trích là 84,496%. Hệ sô tải của 3 biến quan sát đều lớn hơn 0,5 nên tất cả các biến được giữ nguyên trong mô hình nghiên cứu.

Nhận xét chung: Qua quá trình phân tích nhân tố khám phá EFA, kết quả cho thấy rằng 6 yếu tố tác động đến quyết định mua đồng phục của khách hàng tại Đồng phục Lion bao gồm: “Sản phẩm”, “Giá cả”, “Thương hiệu”, “Nhân viên bán hàng”, “Chăm sóc khách hàng”, “Thời gian đơn hàng”. Như vậy, mô hình nghiên cứu sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA không thay đổi so với kết quả ban đầu, không có bất cứ biến nào bị loại ra khỏi mô hình trong quá trình kiểm định độ tin cậy thang đo và phân tích nhân tố khám phá EFA.

2.3.3. Phân tích tương quan và hồi quy nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định mua sản phẩm đồng phục tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group

2.3.3.1. Phân tích tương quan

Kiểm định cặp giả thuyết cho các cặp biến độc lập với nhau và giữa biến độc lập với biến phụ thuộc: H0: Hệ số tương quan bằng 0

H1: Hệ sô tương quan khác 0

Bảng 2.17: Phân tích tương quan Pearson



SP

GC

TH

NVBH

CSKH

TGĐH

TH


SP

Hệ số tương

quan Pearson

1

0,325

**

0,338

**

0,303

**

0,354

**

0,232

*

0,617*

*

Sig. (2 đầu)


0,000

0,000

0,001

0,000

0,011

0,000

N

120

120

120

120

120

120

120


GC

Hệ số tương

quan Pearson

0,325

**

1

0,363

**

0,383

**

0,490

**

0,237

**

0,631*

*

Sig. (2 đầu)

0,000


0,000

0,000

0,000

0,009

0,000

N

120

120

120

120

120

120

120


TH

Hệ số tương

quan Pearson

0,338

**

0,363

**

1

0,374

**

0,264

**

0,320

**

0,638*

*

Sig. (2 đầu)

,000

,000


,000

,004

,000

,000

N

120

120

120

120

120

120

120


NVBH

Hệ số tương

quan Pearson

0,303

**

0,383

**

0,374

**

1

0,408

**

,0375

**

0,559*

*

Sig. (2 đầu)

0,001

0,000

0,000


0,000

0,000

0,000

N

120

120

120

120

120

120

120


CSKH

Hệ số tương

quan Pearson

0,354

**

0,490

**

0,264

**

0,408

**

1

0,245

**

0,551*

*

Sig. (2 đầu)

0,000

0,000

0,004

0,000


0,007

0,000

N

120

120

120

120

120

120

120


TGĐH

Hệ số tương

quan Pearson

0,232

*

0,237

**

0,320

**

0,375

**

0,245

**

1

0,516*

*

Sig. (2 đầu)

0,011

0,009

0,000

0,000

0,007


0,000

N

120

120

120

120

120

120

120


QĐM

Hệ số tương

quan Pearson

0,617

**

0,631

**

0,638

**

0,559

**

0,551

**

0,516

**

1

Sig. (2 đầu)

0,000

0,000

0,000

0,000

0,000

0,000


N

120

120

120

120

120

120

120

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)

Qua kết quả kiểm định tương quan được thể hiện ở bảng trên ta có đánh giá như sau: Kiểm định giả thuyết ở mức ý nghĩa 5% nên giá trị Sig. phải nhỏ hơn 0,05. Theo ma trận hệ số tương quan, ta thấy biến độc lập “Sản phẩm”, “Giá cả”, “Thương hiệu”, “Nhân viên bán hàng”, “Chăm sóc khách hàng”, “Thời gian đơn hàng”đều có giá trị Sig. < 0,05 bé hơn mức ý nghĩa, bác bỏ giả thuyết H0 cho thấy các biến này có mối tương quan với biến phụ thuộc “Quyết định mua”.

Bên cạnh đó giữa các biến độc lập có Sig. < 0,05 có thể các biến độc lập không có hiện tương đa cộng tuyến.

Như vậy tất cả các biến độc lập “Sản phẩm”, “Giá cả”, “Thương hiệu”, “Nhân viên bán hàng”, “Chăm sóc khách hàng”, “Thời gian đơn hàng” có thể đưa vào mô hình để giải thích cho biến động của biến “Quyết định mua”. Hay nói cách khác là các nhân tố độc lập này có tác động đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm Đồng phục Lion.

2.3.3.2. Phân tích hồi quy


Sau khi đã hoàn thành những công đoạn về phân tích nhân tố khám phá, phân tích tương quan thì bước tiếp đến là tiến hành vào bước phân tích hồi quy. Phân tích hồi quy là một phân tích thống kê để xác định xem xét các biến độc lập quy định các biến phụ thuộc như thế nào. Mô hình phân tích hồi quy sẽ mô tả hình thức của mối liên hệ và qua đó dự đoán được giá trị của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập.

a. Xây dựng mô hình hồi quy

Phương trình hồi quy chuẩn hóa quyết định mua dựa vào các nhân tố có dạng

như sau:

QĐM = α + β1*SP + β2*GC + β3*TH + β4*NVBH+ β5*CSKH+ β6*TGĐH

Trong đó:

QĐM: Biến phụ thuộc Quyết định mua SP: Biến độc lập sản phẩm

GC: Biến độc lập Gía cả

TH: Biến độc lập Thương hiệu NVBH: Biến độc lập Thương hiệu

Xem tất cả 134 trang.

Ngày đăng: 28/08/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí