Kiểm Định Ý Kiến Đánh Giá Của Khách Hàng Về Giá Cả

kiến hoàn toàn đồng ý. Bên canh đó, 2 nhận định “Giá hợp lý so với chất lượng sản phẩm”, “Giá cả cạnh tranh so với các đối thủ khác trên thị trường” cũng dược khách hàng đánh giá cao với 35,5% và 37,5% đối với ý kiến đồng ý

Bảng 2 .22: Thống kê đánh giá của khách hàng về Giá cả



Biến quan sát

Hoàn toàn

không đồng ý

Không

đồng ý

Trung lập

Đồng ý

Rất

đồng ý

%

%

%

%

%

Giá mua phù hợp với năng lực

tài hính của tổ chức

0

13,3

31,7

36,7

18,3

Giá hợp lý so với chất lượng

sản phẩm

0

15,0

32,5

35,8

16,7

Giá cả cạnh tranh so với các đối

thủ khác trên thị trường

0

19,2

28,3

37,5

15,0

Có các chính sách chiết khấu,

giảm giá phù hợp

2,5

22,5

15,0

34,2

15,8

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 134 trang tài liệu này.

Nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm Đồng phục của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group tại Tỉnh Thừa Thiên Huế - 11

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)


2.4.2.2. Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về Giá cả

Giả thuyết:

H0: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố giá cả = 4 H1: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố giá cả ≠ 4

Bảng 2 .23: Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Giá cả



Biến quan sát

Tổng số quan sát

Giá trị trung bình

Giá trị kiểm định

Mức ý nghĩa (Sig.)

Giá mua phù hợp với năng lực tài hính

của tổ chức

120

3,60

4

0,000

Giá hợp lý so với chất lượng sản phẩm

120

3,54

4

0,000

Giá cả cạnh tranh so với các đối thủ

khác trên thị trường.

120

3,48

4

0,000

Có các chính sách chiết khấu, giảm giá

phù hợp

120

3,38

4

0,000

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)

Tất cả các Sig. đều < 0,05 với mức ý nghĩa 5% ta đủ điều kiện bác bỏ giả thuyết H0. Do đó, giá trị trung bình khách hàng đánh giá về giá cả là khác 4. Mặc khác các giá trị t của biến quan âm cho thấy khách hàng chưa đưa ra ý kiến đồng ý với các yếu tố này.

Với nhân tố “Giá mua phù hợp với năng lực tài hính của tổ chức” chiếm tỷ lệ cao nhất đạt giá trị trung bình là 3,60, cho thấy được khách hàng khá đồng ý với giá sản phẩm đồng phục của công ty đề ra. Ngoài ra, với 2 yếu tố “Giá hợp lý so với chất lượng sản phẩm”, “Giá cả cạnh tranh so với các đối thủ khác trên thị trường” tương tự là 3,54 và 3,48. Thấp nhất là nhận định “Có các chính sách chiết khấu, giảm giá phù hợp” có giá trị trung bình là 3,38 cho thấy được sự trung lập của khách hàng đối với nhận định này.

Qua đó cho thấy phần lớn khách hàng chưa thuyết phục với đối với giá cả sản phẩm đồng phục của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group. Bên cạnh đó, vẫn còn tồn tại những vấn đề trong chính sách chiết khấu, giảm giá phù hợp, Đồng phục Lion cần quan tâm hơn đến vấn đề này và đưa ra những giải pháp về chính sách giá nhằm gia tăng thêm quyết định mua của khách hàng.

2.4.3. Đối với nhóm yếu tố “Thương hiệu”


2.4.3.1. Đánh giá của khách hàng về yếu tố Thương hiệu


Bảng 2 .24: Thống kê đánh giá của khách hàng về Thương hiệu



Biến quan sát

Hoàn toàn

không đồng ý

Không

đồng ý

Trung

lập

Đồng ý

Rất đồng

ý

%

%

%

%

%

Thương hiệu có uy tín trên thị trường và là nơi cung cấp sản phẩm đồng phục có chất

lượng tốt


1,7


30,0


10,8


37,5


20,0

Thương hiệu được nhiều tổ

chức/ doanh nghiệp biết đến

1,7

22,5

11,7

42,5

21,7

Là thương hiệu mà Anh/Chị nghĩ đến đầu tiên khi có ý

định đặt may đồng phục


0


22,5


15,8


40,0


19,2

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)

Dựa vào bảng trên ta thấy rằng nhận định “Thương hiệu được nhiều tổ chức/ doanh nghiệp biết đến” chiếm tỉ lệ cao nhất với lựa chọn đồng ý. Hơn nữa, 2 yếu tố còn lại cũng chiếm tỉ lệ lớn lớn với ý kiến đồng ý. Bên cạnh đó, vẫn có một số khách hàng chưa đồng ý chiếm tỉ lệ 1,7 với 2 nhận định “Thương hiệu có uy tín trên thị trường và là nơi cung cấp sản phẩm đồng phục có chất lượng tốt”, “Thương hiệu được nhiều tổ chức/ doanh nghiệp biết đến”.

2.4.3.2. Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về Thương hiệu

Giả thuyết:

H0: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố thương hiệu = 4 H1: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố thương hiệu ≠ 4

Bảng 2.25: Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Thương hiệu



Biến quan sát

Tổng số quan sát

Giá trị trung

bình

Giá trị kiểm

định

Mức ý nghĩa

(Sig.)

Thương hiệu có uy tín trên thị trường và

là nơi cung cấp sản phẩm đồng phục có chất lượng tốt


120


3,44


4


0,000

Thương hiệu được nhiều tổ chức/ doanh

nghiệp biết đến

120

3,60

4

0,000

Là thương hiệu mà Anh/Chị nghĩ đến đầu

tiên khi có ý định đặt may đồng phục

120

3,53

4

0,000

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)


Tất cả các Sig. đều < 0,05 với mức ý nghĩa 5% ta đủ điều kiện bác bỏ giả thuyết H0. Giá trị trung bình khách hàng đánh giá về thương hiệu là khác 4. Mặc khác các giá trị t của biến quan âm cho thấy khách hàng chưa đưa ra ý kiến đồng ý với các yếu tố này.

Với nhận định “Thương hiệu được nhiều tổ chức/doanh nghiệp biết đến” chiếm tỷ lệ cao nhất đạt giá trị trung bình là 3,60 cho thấy được Đồng phục Lion cũng là thương hiệu được nhiều người biết đến trong lĩnh vực đồng phục. Ngoài ra, với 2 yếu tố “Thương hiệu có uy tín trên thị trường và là nơi cung cấp sản phẩm đồng phục có chất lượng tốt”, “Là thương hiệu mà Anh/Chị nghĩ đến đầu tiên khi có ý định đặt may đồng phục” với

giá trị lần lượt là 3,44 và 3,53. Nhưng đối với giá trị 3,44 của nhận định “Thương hiệu có uy tín trên thị trường và là nơi cung cấp sản phẩm đồng phục có chất lượng tốt” vẫn là tiệm cận thấp đối trong khoảng thang đo đồng ý, khách hàng chưa thấy được sự đồng ý đối với nhận định này.

Qua đó cho thấy khách hàng chưa đưa ra ý kiến đồng ý đối với những nhận định được đề ra đối với thương hiệu đồng phục Đồng phục Lion của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group và cũng khá nhiều khách hàng cho rằng Đồng phục Lion là một thương hiệu luôn tồn tại trong tiềm thức của mỗi khách hàng.

2.4.4. Đối với nhóm yếu tố “Nhân viên bán hàng”


2.4.4.1. Đánh giá của khách hàng về yếu tố Nhân viên bán hàng


Bảng 2.26: Thống kê đánh giá của khách hàng về Nhân viên bán hàng



Biến quan sát

Hoàn toàn

không đồng ý

Không

đồng ý

Trung

lập

Đồng ý

Rất

đồng ý

%

%

%

%

%

Nhân viên bán hàng có kiến thức

và am hiểu về sản phẩm.

0

12,5

22,5

42,5

22,5

Nhân viên bán hàng nhiệt tình, thân thiện, vui vẻ giải đáp thắc

mắc của khách hàng.


0


17,5


22,5


36,7


23,3

Nhân viên luôn sẵn sàng phục

vụ.

0

15,0

21,7

45,8

17,5

Nhân viên làm việc chuyên

nghiệp.

0

13,3

30,8

40,0

15,8

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)


Qua kết quả thống kê thì thấy rằng đối với nhân tố “Nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ”, “Nhân viên bán hàng nhiệt tình, thân thiện, vui vẻ giải đáp thắc mắc của khách hàng”,“Nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ”, “Nhân viên làm việc chuyên nghiệp” có phần trăm ý kiến đồng ý với các nhân tố trên xấp xỉ nhau. Và không có ý kiến hoàn toàn không đồng ý nào từ khách hàng đối với các nhân tố trên.

2.4.4.2. Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về Nhân viên bán hàng

Giả thuyết:

H0: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố nhân viên bán hàng = 4 H1: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố nhân viên bán hàng ≠ 4

Bảng 2.27: Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Nhân viên bán hàng



Biến quan sát

Tổng số quan sát

Giá trị

trung bình

Giá trị kiểm

định

Mức ý

nghĩa (Sig.)

Nhân viên bán hàng có kiến thức và am

hiểu về sản phẩm.

120

3,75

4

0,005

Nhân viên bán hàng nhiệt tình, thân thiện,

vui vẻ giải đáp thắc mắc của khách hàng.

120

3,66

4

0,000

Nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ.

120

3,66

4

0,000

Nhân viên làm việc chuyên nghiệp.

120

3,58

4

0,000

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)


Tất cả các Sig. đều < 0,05 với mức ý nghĩa 5% ta đủ điều kiện bác bỏ giả thuyết H0. Giá trị trung bình khách hàng đánh giá về nhân viên bán hàng là khác 4.

Trong đó các nhận định “Nhân viên bán hàng có kiến thức và am hiểu về sản phẩm”, Nhân viên lịch sự, nhiệt tình, vui vẻ giải đáp các thắc mắc của khách hàng”, “Nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ”, “Nhân viên làm việc chuyên nghiệp” có giá trị trung bình lần lượt là 3,75; 3,66; 3,66 và 3,58. Nhân tố “Nhân viên làm việc chuyên nghiệp” được khách hàng đánh giá thấp hơn so với các nhân tố còn lại với giá trị trung bình là 3,58.

Qua đó, cho thấy khách hàng khá đồng ý với những nhận định về nhân viên bán hàng của công ty. Do đấy, cần phải tiếp tục phát huy hơn nữa về nhân viên để hoàn thiện hơn về mặt nhân sự cũng như góp phần nâng cao thêm quyết định mua của khách hàng.

2.4.5. Đối với nhóm yếu tố “Chăm sóc khách hàng”


2.4.5.1. Đánh giá của khách hàng về yếu tố Chăm sóc khách hàng


Bảng 2.28: Thống kê đánh giá của khách hàng về Chăm sóc khách hàng



Biến quan sát

Hoàn toàn

không đồng ý

Không

đồng ý

Trung lập

Đồng ý

Rất đồng

ý

%

%

%

%

%

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt.

0,8

12,5

11,7

49,2

25,8

Hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng.

0

10

11,7

50,8

27,5

Dịch vụ bảo hành và sữa chữa

đáp ứng yêu cầu.

0

7,5

15,8

40,0

36,7

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)


Qua biểu đồ ta có thể thấy rằng, trong mẫu nghiên cứu phần lớn các khách hàng đều đồng ý và hoàn toàn đồng ý với dịch vụ chăm sóc khách hàng của Đồng phục Lion. “Hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng” có 50,8% khách hàng đồng ý và 27,5% hoàn toàn đồng ý. Có 49,2% khách hàng đồng ý và 25,8% hoàn toàn đồng ý với yếu tố “Dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt”. Được khách hàng đánh giá thấp nhất là “Dịch vụ bảo hành và sữa chữa đáp ứng yêu cầu” với 40,0% khách hàng đồng ý.

2.4.5.2. Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về Chăm sóc khách hàng

Giả thuyết:

H0: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố chăm sóc khách hàng = 4 H1: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố chăm sóc khách hàng ≠ 4

Bảng 2.29: Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Chăm sóc khách hàng


Biến quan sát

Tổng số

quan sát

Giá trị

trung bình

Giá trị

kiểm định

Mức ý nghĩa

(Sig.)

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt

120

3,87

4

0,135

Hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng

120

3,96

4

0,610

Dịch vụ bảo hành và sữa chữa đáp

ứng yêu cầu

120

4,06

4

0,484

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)

Với kết quả phân tích ta thấy tất cả nhận định “Dịch vụ bảo hành và sữa chữa đáp ứng yêu cầu”, “Hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng” “Dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt”với giá trị Sig. > 0,05 nên chấp nhận H0, có nghĩa là khách hàng đồng ý với nhận định này, đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố này là bằng 4.

Giá trị trung bình khách hàng đánh giá từ 3,87 – 4,06. Trong đó nhân tố được khách hàng đánh giá cao nhất là “Dịch vụ bảo hành và sữa chữa đáp ứng yêu cầu” với giá trị trung bình là 4,06. Và nhận định “Dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt” với giá trị trung bình là 3,87 nằm trong khoảng giá trị từ 3,43 đến 4,23.

Cho thấy được sự đánh giá cao của khách hàng đối với sự hỗ trợ sửa chữa, bảo hành sản phẩm của công ty khi khách hàng gặp khó khăn trong quá trình sử dụng sản phẩm, dịch vụ hay chưa đáp ứng về màu in hay size áo.

2.4.6. Đối với nhóm yếu tố “Thời gian đơn hàng’


2.4.6.1. Đánh giá của khách hàng về yếu tố Thời gian đơn hàng


Bảng 2 30: Thống kê đánh giá của khách hàng về Thời gian đơn hàng



Biến quan sát

Hoàn toàn

không đồng ý

Không

đồng ý

Trung

lập

Đồng

ý

Rất

đồng ý

%

%

%

%

%

Thời gian tiếp cận yêu cầu đơn

hàng nhanh.

0,8

4,2

25,8

47,5

21,7

Giao hàng đúng thời gian yêu cầu.

0,8

5,8

31,7

38,3

16,7

Luôn cập nhật tiến độ đơn hàng.

1,7

15,8

29,2

35,0

18,3

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)


Qua biểu đồ ta có thể thấy rằng, trong mẫu nghiên cứu phần lớn các khách hàng đều đồng ý và hoàn toàn đồng ý với thời gian đơn hàng của Đồng phục Lion. “Thời gian tiếp cận yêu cầu đơn hàng nhanh” có 47,5% khách hàng đồng ý. Có 38,3% khách hàng đồng ý với yếu tố “Giao hàng đúng thời gian yêu cầu”. Cuối cùng là “Luôn cập nhật tiến độ đơn hàng” với 35,0% khách hàng đồng ý.

2.4.6.2. Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về Thời gian đơn hàng

Giả thuyết:

H0: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố thời gian đơn hàng = 4 H1: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố thời gian đơn hàng ≠ 4

Bảng 2 31: Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Thời gian đơn hàng



Biến quan sát

Tổng số quan sát

Giá trị

trung bình

Giá trị kiểm

định

Mức ý

nghĩa (Sig.)

Thời gian tiếp cận yêu cầu đơn hàng

nhanh.

120

3,85

4

0,052

Giao hàng đúng thời gian yêu cầu.

120

3,78

4

0,007

Luôn cập nhật tiến độ đơn hàng.

120

3,53

4

0,000

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu SPSS)


Tất cả các Sig. đều < 0,05 với mức ý nghĩa 5% ta đủ điều kiện bác bỏ giả thuyết H0. Giá trị trung bình khách hàng đánh giá về thời gian đơn hàng là khác 4. Mặc khác các giá trị t của biến quan âm cho thấy khách hàng chưa đưa ra ý kiến đồng ý với các yếu tố này.

Giá trị trung bình khách hàng đánh giá từ 3,53 – 3,85. Trong đó nhân tố được khách hàng đánh giá cao nhất là “Thời gian tiếp cận yêu cầu đơn hàng nhanh” với giá trị trung bình là 3,85. Tiếp đến là “Giao hàng đúng thời gian yêu cầu” với giá trị trung bình là 3,78. Và được đánh giá thấp nhất là “Luôn cập nhật tiến độ đơn hàng” với giá trị trung bình là 3,53.

Qua đó cho thấy được ý kiến của khách hàng là tương đối đồng ý đối với việc nhanh chóng về mặt thời gian trong đơn hàng từ khâu tiếp nhận đến việc hàng được giao đi, đúng thời gian, ít có sự chậm trễ.

2.4.7. Đối với nhóm yếu tố “Quyết định mua’

2.4.7.1. Đánh giá của khách hàng nhóm yếu tố Quyết định mua

Qua biểu đồ dưới đây ta có thể thấy rằng, trong mẫu nghiên cứu với số khách hàng đồng ý và hoàn toàn đồng ý với việc mua sản phẩm đồng phục tại Đồng phục Lion trong thời gian tới với và có đến 54% khách hàng trung lập. Và 82% khách hàng

Xem tất cả 134 trang.

Ngày đăng: 28/08/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí