Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian kiểm toán báo cáo tài chính do các công ty kiểm toán độc lập thực hiện tại Việt Nam - 23



32

Ho-Young Lee and Hyun-Young Park (2016), “Characteristics of the internal audit and external audit hours: evidence from S. Korea”, CNK Tial Auditing Journal, Số 31, Tập 6/7, tr. 629-654.

33

IAASB (2009), ISAs and ISAs revised, New York.

34

Jan Svanberg and Peter Ohman (2013), “Auditors’ time pressure: does ethical culture support audit quality?”, Managerial Auditing Journal, Số 28, Tập 7, tr.572-591.

35

Jensen M. C. and W. H. Meckling (1976), “Theory of the firm: CNKTial behavior, agency costs and ownership structure”, Journal of Financial Economics, Số 3, tr.305-360.

36

John N. Kissenger (1983), “Audit Timing Decision: A normative model, a practical heuristic, and some empirical evidence”, Auditing: A Journal of Practice & Theory, Số 3, Tập 1.

37

Knechel, W.R. and D.S Sharma (2008), “Auditor-Provided Non-Provided Non- Audit Services and Audit Effectiveness and Efficiency: Evidence from pre- and post-SOX Audit Report Lags”, Working paper, University of Florida and Florida International University.

38

Lee,H., V.Mande, and M.Son (2009), “Do Lengthy Auditor Tenure and the Provision of Non-Audit Service by the External Auditor Reduce Audit Report Lags?”, International Journal of Auditing, Số 13, Tập 2, tr.87-104.

39

Leventis Stergios and Caramanis Constantinos (2005), “Determinants of audit time as a proxy of audit quality”, Managerial Auditing Journal, Số 20, Tập 5, tr.460-478.

40

Makkawi, B. & Rutledge, R. (2000), “Evaluating audit risk: the effects of industry characteristics, experience and tolerance-for-ambiguity”, Advances in Behavioral

Accounting Research, Số 3, tr.63–82.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 216 trang tài liệu này.

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian kiểm toán báo cáo tài chính do các công ty kiểm toán độc lập thực hiện tại Việt Nam - 23



41

Mock. T. J. & Wright, A. (1993), “An exploratory study of auditing evidential planning judgments”, Auditing: A Journal of Practice and Theory, Số12, Tập 2, tr.39–61.

42

Murphy, W.J (1994), “Discussion of industry differences in the production of audit services”, Auditing: A jounal of practice and theory, Số 13, tr.143-145.

43

Myers, J.N, L.A.Myer, and T.C Omer (2003), “Exploring the term of the auditor- client relationship and the quality of earnings: A case for mandatory 21 auditor rotation?”, The Accounting Review, Số 78, Tập 3, tr.779-799.

44

Myojung Cho, Eunsun Ki, and Soo Young Kwon (2017), “The Effects of Accruals Quality on Audit Hours and Audit Fees”, Journal of Accounting, Auditing & Finance, Số 32, Tập 3, tr.372–400.

45

Nelson R.R and S.G.Winter (1982), “An Evolunionary Theory of economic change”, Organization Science, Số 5, Tập 1, tr.14-37.

46

Nguyễn Đình Thọ (2013), Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Tài chính.

47

Nguyễn Mạnh Hùng, 2012, “Trở thành thành viên hãng kiểm toán quốc tế?”, Tạp chí Tài chính, truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2019, từ http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/tro-thanh-thanh-vien-cua-cac-hang- kiem-toan-quoc-te

48

Nguyễn Quang Quynh và Nguyễn Thị Phương Hoa (2008), Giáo trình Lý thuyết Kiểm toán, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.

49

Nguyễn Quang Quynh và Ngô Trí Tuệ (2011), Giáo trình Kiểm toán tài chính, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

50

Nguyễn Thị Lê Thanh, 2017, Kiểm toán ước tính kế toán trong kiểm toán BCTC doanh nghiệp do các DNKT ở Việt Nam thực hiện, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học



viện Tài chính, Hà Nội.

51

Nguyễn Thị Mỹ (2013), Hoàn thiện kiểm toán BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

52

Nguyễn Thị Tuyết Mai và Nguyễn Vũ Hùng (2015), Giáo trình Phương pháp Điều tra khảo sát: Nguyên lý và Thực tiến, NXB ĐH Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

53

Nguyễn Văn Thắng (2015), Một số lý thuyết đương đại về quản trị kinh doanh: Ứng dụng trong nghiên cứu, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

54

Nopmanee Tepalagul (2012), Audit completion phase: determinants and implications for audit quality, Dissertation, Boston University (School of Management).

55

Phan Thị Thục Anh, C.Baughn, Ngô Thị Minh Hằng and K.Neupet (2006), “Knowledge acquisition from foreign parents in international joint ventures: an empirical study in Vietnam”, International Business Review, Số 15, Tập 5, tr.463-487.

56

Phan Văn Dũng (2015), Các nhân tố tác động đến chất lượng kiểm toán của các doanh nghiệp kiểm toán Việt Nam theo định hướng tăng cường năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh.

57

Quốc hội (2010), Luật Kiểm toán độc lập Số 67/QH12 ngày 29/3/2011.

58

Rajiv Banker, H. Chang and Y. Kao (2014), “The impact of client IT characteristics on audit hours”, PACIS 2014 Proceeding. 380.

59

Salleh, Z. and J.Steward (2007), “The role of Audit Committee in auditor-client negotiations”, Working paper, Griffith University.

60

Simon D.T and J.R Francis (1988), “The effects of auditor change on audit fees: tests of price cutting and price recovery”, The Accounting Reviews, Số 63, Tập 2,



tr.353-269.

61

Solomon, I., M. Shields, and O. Whittington (1999), “What do industry-specialist auditors know?”, Journal of Accounting Research, Số 37, Tập 1, tr.191–208.

62

Trần Mạnh Dũng và Lại Thị Thu Thủy (2017), “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán BCTC dưới góc nhìn của KTV độc lập”, truy ngày 5 tháng 10 năm 2019, từ https://mof.gov.vn/webcenter/portal/vclvcstc/r/m/ncvtd/ncvtd_chitiet?dDocName

=MOFUCM110900&_afrLoop=106788519627083264#!%40%40%3F_afrLoop

%3D106788519627083264%26dDocName%3DMOFUCM110900%26_adf.ctrl-

state%3D37zvpnucd_143.

63

Trần Thị Kim Liên (2016), Nghiên cứu thực nghiệm về áp lực thời gian kiểm toán với phản ứng của KTV tại các công ty kiểm toán Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, ĐH Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh.

64

Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh (2014), Giáo trình Kiểm toán tập 1 và tập 2, Nhà xuất bản Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.

65

VACPA (2018), Báo cáo tổng kết hoạt động KTĐL năm 2017 và phương hướng năm 2018.

66

VACPA (2019), Báo cáo tổng kết hoạt động KTĐL năm 2018 và phương hướng năm 2019.

67

Vũ Đức Vinh (2019), Nghiên cứu xây dựng chiến lược kế toán, kiểm toán đến năm

2030, tầm nhìn 2035, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Tài chính, Hà Nội.

68

Vũ Đức Vinh (2020), “Triển khai chiến lược kế toán, kiểm toán Việt Nam: kết quả và định hướng đến năm 2030”, Tạp chí Tài chính, truy cập ngày 08/8/2020, từ http://tapchitaichinh.vn/Chuyen-dong-tai-chinh/trien-khai-chien-luoc-ke-toan-

kiem-toan-viet-nam-ket-qua-va-dinh-huong-den-nam-2030-326401.html.

69

Wernerfelt B. (1984), “A resource based view of the firm”, Strategic Management

Journal, Số 5, tr,171-180.

70

Whittred, G.P (1980), “Audit qualification and the timeliness of corporate annual reports”, The Accounting Review, Số 55, Tập 4, tr.563-577.



71

Willie E.Gist and Ronald A. Davidson (1999), “An exploratory study of the influence of client factors on audit time budget variances”, truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019, từ https://papers.ssrn.com/sol3/papers.cfm?abstract_id=165855.

72

Zimbelman, M. F. & Waller, W. S. (1999), “An experimental investigation of auditor-auditee interaction under ambiguity”, Journal of Accounting Research, Số 37, tr. 135–155.


PHỤ LỤC 01

DÀN BÀI THẢO LUẬN PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA

Thời gian phỏng vấn: 120’

Thông tin người trả lời phỏng vấn:

- Họ và tên người được phỏng vấn:………………………………..

- Lĩnh vực công tác:………………………………………………..

- Công ty:…………………………………………………………..

- Chức vụ:………………………………………………………….

- Số năm kinh nghiệm:……………………………………………..


Ngày:………………………Giờ:…………………….

Giới thiệu:

Đầu tiên, xin cảm ơn anh/chị đã tham gia trả lời phỏng vấn. Cho phép tôi được nhắc lại là thông tin về người trả lời phỏng vấn sẽ hoàn toàn được bảo mật nếu anh/chị không có yêu cầu khác. Nếu anh/chị cho phép, nội dung thảo luận của buổi nói chuyện hôm nay sẽ được ghi âm lại nhằm đảm bảo tính chính xác và trung thực trong việc diễn giải kết quả nghiên cứu.

Các câu hỏi chung:

(1) Anh/chị có thể mô tả tóm tắt công việc của anh chị hiện nay: hiện nay anh/chị đang làm trong lĩnh vực nào, những khách hàng nào anh/chị hay phụ trách (nếu là KTV)?

Với đối tượng KTV:

(2) Anh/chị cho biết số lượng khách hàng của anh chị đang kiểm toán có gặp những áp lực lớn về thời gian không?

Câu hỏi cụ thể:


Tại Việt Nam hiện nay, thị trường kiểm toán có sự cạnh tranh tương đối lớn và vấn đề về kiểm soát chất lượng kiểm toán được đặt lên vị trí quan trọng, trong đó nếu các KTV quản lý được thời gian kiểm toán của mình hiệu quả sẽ chủ động và giảm nhiều áp lực để nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC tốt hơn nữa. Và đây cũng là một nội dung quan trọng, thú vị mà ở Việt Nam hầu như chưa có nhiều người nghiên cứu, vì vậy tôi muốn thực hiện cho đề tài LATS của mình góp phần mang đến một cơ sở lý luận nhưng cũng là vấn đề thực tiễn mà bất kỳ KTV nào cũng quan tâm. LATS tôi muốn


khám phá và tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến thời gian kiểm toán BCTC để giúp KTV có thể kiểm soát và thực hiện cuộc kiểm toán một cách hiệu quả. Tôi rất muốn tham khảo những ý kiến từ những người có kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm làm việc, rất mong anh/chị trả lời và cho những ý kiến liên quan đến các vấn đề sau:

(3) Theo anh/chị những vấn đề nào mà một công ty kiểm toán cần quan tâm khi cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng?

(4) Tại doanh nghiệp anh/chị, thời gian kiểm toán được xác định khi nào và xác định như thế nào? Công ty anh/chị có các hướng dẫn chi tiết về xác định thời gian kiểm toán hay không?

(5) Theo anh/chị, những nhân tố nào tác động đến thời gian kiểm toán? Trong những nhân tố đó, anh/chị thấy nhân tố nào có tác động mạnh nhất đến thời gian kiểm toán và hướng tác động của chúng như thế nào?

(6) Anh/chị có đưa ra những kiến nghị/đề xuất gì để giúp DNKT /KTV kiểm soát, quản lý được thời gian kiểm toán tốt hơn không?

Kết thúc phỏng vấn:


Như vậy, chúng ta đã hoàn thành nội dung của buổi phỏng vấn có rất nhiều thông tin hữu ích cho đề tài của tôi. Một lần nữa, tôi xin cảm ơn anh/chị rất nhiều đã sắp xếp thời gian để tham gia buổi phỏng vấn và cung cấp nhiều nội dung quý giá phục vụ cho nghiên cứu của tôi. Trước khi kết thúc anh/chị có vấn đề gì cần giải thích hay bổ sung thêm nội dung nào nữa liên quan đến đề tài không và buổi phỏng vấn không? Tôi xin cam kết những thông tin về anh/chị tham gia phỏng vấn sẽ được bảo mật và sẽ gửi kết quả nghiên cứu cho anh/chị sau khi hoàn thành.


PHỤ LỤC 02


BẢNG CÂU HỎI

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỜI GIAN KIỂM TOÁN BCTC DO CÁC DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN TẠI VIỆT NAM


Số:

Kính gửi Anh/Chị!


Tôi là nghiên cứu sinh Trường ĐH Kinh tế quốc dân đang thực hiện nghiên cứu đề tài kiểm toán. Kết quả nghiên cứu sẽ có thể chỉ ra những nhân tố tác động đến số giờ kiểm toán báo cáo tài chính, đồng thời những hàm ý về mặt chính sách có thể góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng kiểm toán độc lập tại Việt Nam. Vì giá trị và ý nghĩa của nghiên cứu này, tôi mong muốn nhận được sự giúp đỡ quý báu từ phía Anh/Chị.Để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình, Tôi đã tìm hiểu và thiết kế Phiếu khảo sát này và gửi tới Quý Anh/Chị nhằm tổng hợp những thông tin thực tế liên quan đến các nhân tố tác động đến thời gian kiểm toán.

Tôi rất mong nhận được sự đóng góp của Quý Anh/Chị vào đề tài nghiên cứu này thông qua việc trả lời các câu hỏi trong Phiếu khảo sát. Tất cả thông tin trong Phiếu khảo sát sẽ được bảo mật, chỉ dùng vào mục đích nghiên cứu và sẽ không phục vụ cho mục đích nào khác. Trong quá trình trả lời phiếu câu hỏi, nếu có vấn đề gì cần góp ý, rất mong anh/chị phản hồi qua địa chỉ email của tôi là mainguyenyb@gmail.com hoặc qua số điện thoại 0978828383. Tôi xin chân thành cảm ơn sự tham gia góp ý và mong sự phản hồi từ Quý Anh/Chị!

Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào các ô thích hợp với chọn lựa.

A. Thông tin cá nhân


Nếu anh chị quan tâm đến kết quả của khảo sát, vui lòng để lại địa chỉ email, chúng tôi sẽ gửi kết quả đến Anh/Chị.

Thông tin liên hệ của Anh/Chị:

Họ và tên (không bắt buộc) .....................................................................................

Đơn vị công tác........................................................................................................

Giới tính: …………….

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 24/01/2024