Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến này | |
Q_AIS7 | 13,86 | 13,321 | 0,770 | 0,886 |
Công nghệ thông tin (IT): Cronbach's Alpha = 0,884 | ||||
IT1 | 11,31 | 11,137 | 0,742 | 0,854 |
IT2 | 10,75 | 11,671 | 0,670 | 0,870 |
IT5 | 11,39 | 11,443 | 0,686 | 0,867 |
IT6 | 11,21 | 10,943 | 0,737 | 0,855 |
IT7 | 11,16 | 10,851 | 0,767 | 0,848 |
Văn hóa của doanh nghiệp (OC): Cronbach's Alpha = 0,870 | ||||
OC2 | 11,77 | 4,429 | 0,714 | 0,838 |
OC3 | 11,82 | 4,450 | 0,736 | 0,828 |
OC4 | 11,81 | 4,570 | 0,673 | 0,854 |
OC5 | 11,80 | 4,368 | 0,770 | 0,815 |
Huấn luyện và đào tạo nhân viên DN (TE): Cronbach's Alpha = 0,925 | ||||
TE1 | 9,06 | 10,264 | 0,759 | 0,917 |
TE2 | 9,19 | 10,700 | 0,840 | 0,901 |
TE3 | 9,14 | 10,359 | 0,801 | 0,908 |
TE4 | 9,18 | 10,691 | 0,791 | 0,910 |
TE5 | 9,10 | 10,271 | 0,837 | 0,901 |
Cam kết của nhân viên gắn bó với doanh nghiệp (MC): Cronbach's Alpha = 0,913 | ||||
MC1 | 17,87 | 15,055 | 0,705 | 0,905 |
MC2 | 17,79 | 14,545 | 0,794 | 0,892 |
MC3 | 17,71 | 14,921 | 0,777 | 0,895 |
MC4 | 17,60 | 15,154 | 0,798 | 0,893 |
MC5 | 17,96 | 15,044 | 0,682 | 0,909 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quy Mô Khảo Sát Theo Lĩnh Vực Xây Dựng Công Trình Giao Thông
- Đặc Điểm Các Doanh Nghiệp Xây Dựng Công Trình Giao Thông Của Việt Nam
- Sự Tác Động Yếu Tố Huấn Luyện Và Đào Tạo Nhân Viên Dn (N=50)
- Kết Quả Kiểm Định Mô Hình Và Các Giả Thuyết Nghiên Cứu
- Thảo Luận Kết Quả Về Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp Xây Dựng Công Trình Giao Thông Của
- Quan Tâm Đến Công Tác Huấn Luyện Và Đào Tạo Nhân Viên Doanh Nghiệp
Xem toàn bộ 219 trang tài liệu này.
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến này | |
MC6 | 17,73 | 14,804 | 0,795 | 0,892 |
Sự hỗ trợ ban quản lý cấp cao (TMS): Cronbach's Alpha = 0,918 | ||||
TMS1 | 5,82 | 2,628 | 0,754 | 0,912 |
TMS2 | 5,78 | 2,616 | 0,823 | 0,890 |
TMS3 | 5,78 | 2,480 | 0,792 | 0,900 |
TMS4 | 5,78 | 2,387 | 0,881 | 0,868 |
Kiến thức của người quản lý (MK): Cronbach's Alpha = 0,923 | ||||
MK1 | 11,23 | 5,121 | 0,809 | 0,904 |
MK2 | 11,27 | 5,031 | 0,820 | 0,901 |
MK3 | 11,37 | 4,886 | 0,782 | 0,915 |
MK4 | 11,34 | 4,832 | 0,882 | 0,879 |
Hiệu quả hoạt động (FP): Cronbach's Alpha = 0,882 | ||||
FP1 | 11,85 | 3,159 | 0,784 | 0,833 |
FP2 | 11,99 | 3,190 | 0,777 | 0,835 |
FP3 | 11,90 | 3,176 | 0,703 | 0,867 |
FP4 | 11,83 | 3,590 | 0,727 | 0,858 |
Nguồn: Tính toán của tác giả
4.3.3. Kết quả kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Sau khi thực hiện đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, kết quả loại 6 biến quan sát, còn lại 38 biến quan sát và các thang đo đều thỏa mãn yêu cầu về độ tin cậy. Tiếp theo, tác giả sẽ tiếp tục đánh giá các biến quan sát bằng kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá EFA. Khi thực hiện các bước EFA nghiên cứu sinh thu được kết quả như sau:
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1 đối với các biến cho thấy có trị số KMO = 0,884 thỏa mãn điều kiện 0,5 < 0,884 < 1. Kết quả kiểm định Bartlett's có
p-value = 0,000 < 0,05 cho thấy các biến số có quan hệ với nhau và việc phân tích EFA là phù hợp với dữ liệu mẫu (Phụ lục 4.3).
Kết quả cho thấy có 8 nhân tố được trích với tổng phương sai trích (TVE) giải thích bởi 8 nhân tố lớn hơn 50%. Tám nhân tố bao gồm:
Nhân tố 1 (Q_AIS): có 6 biến quan sát Q_AIS1, Q_AIS2, Q_AIS3, Q_AIS4, Q_AIS5, Q_AIS7
Nhân tố 2 (IT) có 5 biến quan sát IT1, IT2, IT5, IT6, IT7 Nhân tố 3 (TE) có 5 biến quan sát TE1, TE2, TE3, TE4, TE5
Nhân tố 4 (TMS) có 4 biến quan sát TMS1, TMS2, TMS3, TMS4 Nhân tố 5 (MK) có 4 biến quan sát MK1, MK2, MK3, MK4 Nhân tố 6 (OC) có 4 biến quan sát OC2, OC3, OC4, OC5
Nhân tố 7 (MC) có 6 biến quan sát MC1, MC2, MC3, MC4, MC5, MC6 Nhân tố 8 (FP) có 4 biến quan sát FP1, FP2, FP3, FP4
Bảng 4.13. Kết quả phân tích EFA nghiên cứu chính thức
Nhân tố | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
MC2 | 0,894 | |||||||
MC4 | 0,834 | |||||||
MC6 | 0,821 | |||||||
MC3 | 0,811 | |||||||
MC5 | 0,731 | |||||||
MC1 | 0,683 | |||||||
Q_AIS4 | 0,888 | |||||||
Q_AIS7 | 0,825 | |||||||
Q_AIS5 | 0,807 |
Nhân tố | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
Q_AIS2 | 0,791 | |||||||
Q_AIS3 | 0,727 | |||||||
Q_AIS1 | 0,643 | |||||||
TE5 | 0,888 | |||||||
TE2 | 0,887 | |||||||
TE3 | 0,838 | |||||||
TE4 | 0,832 | |||||||
TE1 | 0,772 | |||||||
TMS4 | 0,939 | |||||||
TMS1 | 0,839 | |||||||
TMS3 | 0,821 | |||||||
TMS2 | 0,816 | |||||||
IT7 | 0,853 | |||||||
IT6 | 0,822 | |||||||
IT1 | 0,777 | |||||||
IT5 | 0,764 | |||||||
IT2 | 0,653 | |||||||
MK4 | 0,917 | |||||||
MK2 | 0,903 |
Nhân tố | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
MK1 | 0,821 | |||||||
MK3 | 0,806 | |||||||
FP4 | 0,883 | |||||||
FP2 | 0,852 | |||||||
FP1 | 0,780 | |||||||
FP3 | 0,627 | |||||||
OC5 | 0,926 | |||||||
OC2 | 0,817 | |||||||
OC3 | 0,671 | |||||||
OC4 | 0,593 |
Nguồn: Tính toán của tác giả
4.3.4. Kết quả kiểm định thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố khẳng
định (CFA)
Các thành phần thang đo được đánh giá tiếp tục thông qua mô hình tới hạn, mô hình này có 632 bậc tự do và mô hình này thích hợp với dữ liệu thị trường (Chisquare/df = 1,435 < 2; CFI = 0,953 > 0,9; TLI = 0,948 và RMSEA = 0,044 < 0,08)
(Steiger, 1990) (xem hình 4.1). Ngoài ra, không có tương quan giữa các sai số đo lường nên các biến quan sát đạt tính đơn hướng. Điều này có nghĩa là một biến quan sát chỉ dùng để đo lường một biến tiềm ẩn (khái niệm nghiên cứu) duy nhất.
Các trọng số hồi quy giao động từ 0,6 đến 0,9 (> 0,5) đều đạt yêu cầu và có ý nghĩa thống kê, do đó các biến này đều đạt giá trị hội tụ (xem bảng 4.14).
Bảng 4.14. Kết quả trọng số hồi quy chuẩn hóa
Hệ số chuẩn hóa | |||
MC6 | <--- | MC | 0,845 |
MC2 | <--- | MC | 0,834 |
MC4 | <--- | MC | 0,843 |
MC3 | <--- | MC | 0,828 |
MC5 | <--- | MC | 0,711 |
MC1 | <--- | MC | 0,744 |
Q_AIS7 | <--- | Q_AIS | 0,799 |
Q_AIS4 | <--- | Q_AIS | 0,842 |
Q_AIS2 | <--- | Q_AIS | 0,796 |
Q_AIS5 | <--- | Q_AIS | 0,832 |
Q_AIS1 | <--- | Q_AIS | 0,689 |
Q_AIS3 | <--- | Q_AIS | 0,767 |
TE5 | <--- | TE | 0,875 |
TE2 | <--- | TE | 0,880 |
TE3 | <--- | TE | 0,840 |
TE4 | <--- | TE | 0,834 |
TE1 | <--- | TE | 0,799 |
MK4 | <--- | MK | 0,935 |
MK2 | <--- | MK | 0,858 |
MK1 | <--- | MK | 0,847 |
<--- | MK | 0,831 | |
IT6 | <--- | IT | 0,782 |
IT7 | <--- | IT | 0,828 |
IT5 | <--- | IT | 0,732 |
IT1 | <--- | IT | 0,813 |
IT2 | <--- | IT | 0,732 |
TMS4 | <--- | TMS | 0,937 |
TMS2 | <--- | TMS | 0,878 |
TMS1 | <--- | TMS | 0,799 |
TMS3 | <--- | TMS | 0,826 |
OC5 | <--- | OC | 0,824 |
OC2 | <--- | OC | 0,784 |
OC3 | <--- | OC | 0,819 |
OC4 | <--- | OC | 0,744 |
FP4 | <--- | FP8 | 0,770 |
FP2 | <--- | FP8 | 0,841 |
FP1 | <--- | FP8 | 0,862 |
FP3 | <--- | FP8 | 0,770 |
Nguồn: Kết quả chạy AMOS
Bảng 4.15 và 4.16 cho thấy thang đo của các biến tiềm ẩn đạt được giá trị phân biệt do hệ số tương quan giữa các biến tiềm ẩn đều nhỏ hơn 0,9. Hệ số tin cậy tổng hợp thang đo các biến tiềm ẩn đều lớn hơn 0,6 và tổng phương sai trích đều lớn hơn 50% nên đạt yêu cầu.
Bảng 4.15. Phân tích giá trị phân biệt
OC | MC | Q_AIS | TE | MK | IT | TMS | FP | |
OC | 0,793 | |||||||
MC | 0,407 | 0,803 | ||||||
Q_AIS | 0,416 | 0,465 | 0,789 | |||||
TE | 0,291 | 0,264 | 0,379 | 0,846 | ||||
MK | 0,578 | 0,289 | 0,427 | 0,374 | 0,869 | |||
IT | 0,315 | 0,315 | 0,340 | 0,307 | 0,263 | 0,778 | ||
TMS | -0,428 | -0,057 | -0,001 | -0,022 | -0,196 | -0,192 | 0,862 | |
FP | 0,589 | 0,370 | 0,369 | 0,217 | 0,579 | 0,327 | -0,253 | 0,812 |
Nguồn: Kết quả chạy AMOS
Bảng 4.16. Kết quả đánh giá độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích
CR | AVE | |
OC | 0,872 | 0,629 |
MC | 0,915 | 0,644 |
Q_AIS | 0,908 | 0,623 |
TE | 0,926 | 0,716 |
MK | 0,925 | 0,755 |
IT | 0,885 | 0,606 |
TMS | 0,920 | 0,742 |
FP | 0,885 | 0,659 |
Nguồn: Kết quả chạy AMOS