Công Thức Dịch Bao Cho Mẻ 2,0 Kg Pellet Nhân / Mẻ Bao

Bảng 3.40. Công thức dịch bao cho mẻ 2,0 kg pellet nhân / mẻ bao


STT

Thành phần

Tính cho quy mô 2 kg pellet nhân / mẻ bao

(Hiệu suất bao 84 %)

1

Zein (g)

202,37

2

Eudragit S100 (g)

173,46

3

EC (g)

202,37

4

DBP (g)

115,64

5

Talc (g)

115,64

6

Ethanol 80 % (ml)

9637

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 299 trang tài liệu này.

3.5.1.2. Tóm tắt quy trình bào chế

Quy trình bào chế gồm các giai đoạn chính:

Sơ đồ quy trình pha chế


Hình 3 21 Sơ đồ quy trình pha chế  Bào chế pellet nhân mesalamin Trộn bột khô 1


Hình 3.21. Sơ đồ quy trình pha chế

Bào chế pellet nhân mesalamin

Trộn bột khô: Trộn đều hỗn hợp mesalamin, MCC PH101, lactose monohydrat, DST và Aerosil 200 bằng thiết bị trộn siêu tốc với tốc độ cánh chính 25 Hz trong 10 phút hỗn hợp (1)

Trộn bột ướt: Pha tá dược dính PVP K30 / nước: Cân và cho lượng PVP K30 vào lượng nước trong công thức, khuấy đến khi PVP K30 tan hoàn toàn trong nước được dung dịch (2). Cho dung dịch (2) vào hỗn hợp (1) và trộn ướt bằng máy trộn siêu tốc với tốc độ cánh chính 25 Hz trong 10 phút được hỗn hợp bột ướt (3)

Xát khối ẩm qua rây: Cho hỗn hợp bột ướt (3) qua rây 5 mm được hỗn hợp bột

ướt (4)


Ủ: Ủ bột ướt (4) trong 1 giờ

Đùn: Đùn bột ẩm sau ủ qua máy đùn Caleva với đường kính lỗ đùn 0.8 – 1

mm và tốc độ đùn 80 vòng/phút

Vo tạo cầu: Sợi sau khi qua máy đùn được vo tạo cầu bằng máy tạo cầu Caleva ở tốc độ cao 1500 vòng/phút trong 90 giây thu được pellet nhân mesalamin.

Sấy pellet và chọn pellet: Sấy pellet sau khi tạo cầu ở 60 oC đến độ ẩm < 3%. Pellet sau khi đạt độ ẩm được rây qua rây 0,8 mm và 1 mm để chọn pellet có kích thước trong khoảng 0,8 – 1 mm để bao film.

Bào chế pellet bao mesalamin giải phóng tại đại tràng

Pha chế dịch bao

Cho DBP vào 70% lượng ethanol 80 % được dung dịch (1).

Cho zein, Eudragit S100 và EC vào dung dịch (1), hòa tan hoàn toàn được dung dịch (2).

Nghiền bột talc và rây qua rây số 180. Sau đó cho bột talc vào dung dịch (2), khuấy đều được hỗn dịch (3)

Thêm dung môi ethanol 80 % vừa đủ vào hỗn dịch (3), khuấy liên tục trong 1 giờ bằng máy khuấy từ. Lọc qua rây số 180.

Bao film: Pellet nhân được bao bằng máy bao tầng sôi Qui Long có công suất bao từ 200 g – 2 kg. Các thông số bao như sau:

Nhiệt độ khí thổi vào: 30 oC

Tần số quạt hút: 28 – 30 Hz

Tốc độ bơm nhu động tương ứng: 2,8 g dịch/phút Đường kính miệng vòi phun: 1 mm

Áp suất súng phun: 1 bar Khối lượng pellet nhân: 2 kg

Ủ pellet sau khi bao ở 62 oC trong 24 giờ. Pellet bao film được bảo quản ở nhiệt độ phòng trước khi đóng nang

Đóng nang, đóng lọ

Đóng 387 mg pellet bao chứa khoảng 125 mg mesalamin vào nang số 0 bằng máy đóng nang tự động Jiangnan công suất đóng nang 10000 – 15000 viên/giờ.

Đóng nang thuốc vào lọ thủy tinh màu nâu

3.5.2. Kiểm soát quy trình bào chế viên mesalamin giải phóng tại đại tràng

3.5.2.1. Đánh giá nguy cơ gây mất ổn định trong quy trình bào chế

Xem xét từng giai đoạn của quy trình bào chế để đánh giá các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng và có thể làm cho quy trình bào chế không ổn định. Từ đó đề xuất biện pháp xử lý để hạn chế các nguy cơ này.

Bảng 3.41. Đánh giá nguy cơ ảnh hưởng đến độ ổn định của quy trình bào chế


Giai

đoạn

Nguy cơ dự kiến

Tần

suất

Ảnh

hưởng

Khả năng

phát hiện

Biện pháp xử lý

Giai đoạn bào chế pellet nhân

Trộn bột

khô

Hàm lượng không đồng đều.


Thấp


Lớn


Khó

Kiểm soát thời gian trộn, tốc độ trộn,

lượng bột đem trộn


Trộn bột ướt

Hàm lượng không

đồng đều.

Thấp

Lớn

Khó

Kiểm soát thời gian

trộn, tốc độ trộn

Độ ẩm không đồng nhất


Thấp

Trung bình


Khó

Kiểm soát tốc độ cho tá dược dính


Rây

Tạo hạt trong quá

trình rây

Thấp

Ít

Dễ

Kiểm soát cỡ rây,

tốc độ xát hạt.


Đùn

– vo

Sợi bột bị khô

Thấp

Lớn

Dễ

Kiểm soát tốc độ

đùn.


Pellet không thành hình cầu


Thấp


Lớn


Dễ

Kiểm soát tốc độ, thời gian, khối lượng mỗi lần vo tạo cầu.


Sấy – chọn pellet

Độ ẩm không đạt

Thấp

Trung bình

Dễ

Kiểm soát nhiệt độ sấy, thời gian sấy

Độ ẩm không đồng

nhất

Thấp

Trung

bình

Dễ

Kiểm soát khối

lượng sấy

Giai đoạn bào chế pellet bao film


Bao pellet

Hình thức pellet không đạt do bị

dính lại

Trung bình


Lớn


Dễ

Kiểm soát lượng dịch phun


Pellet bị dính nhiều ở túi lọc


Trung bình


Lớn


Dễ

Kiểm tra tốc độ quạt hút

Kiểm soát lượng

dịch phun

Bề dày pellet

không đều

Thấp

Lớn

Khó

Kiểm tra đĩa phân

phối khí


Bề dày thay đổi nhiều giữa các lần bao khác nhau


Trung bình


Lớn


Khó

Cố định số lượng mỗi mẻ bao. Cố định các thông số bao. Cố định vị trí lắp vòi phun dịch. Vệ sinh

sạch đĩa phân phối







khí. Kiểm soát khí nén cấp vào không được có nước.

Đóng nang

Khối lượng các

viên nang không đồng đều


Thấp

Trung bình


Khó

Kiểm soát tốc độ đóng nang

3.5.2.2. Lựa chọn các thông số kiểm soát

Qua đánh giá nguy cơ như trên, tiến hành thẩm định trên 3 lô nghiên cứu với các thông số như sau:

Bảng 3.42. Các thông số trọng yếu cần kiểm soát


Giai

đoạn

Thông số

Chỉ tiêu kiểm

soát

Yêu cầu

Phương

pháp


Trộn bột khô


- Thời gian trộn

- Tốc độ trộn


Hàm lượng

Hàm lượng

mesalamin đạt từ 90

– 110% so với hàm lượng lý thuyết


HPLC

Độ phân tán hàm

lượng

CV < 3%

Thống kê


Trộn bột ướt


- Thời gian trộn

- Tốc độ trộn

Độ ẩm khối bột

30 – 35 %

Cân sấy ẩm


Hàm lượng

Hàm lượng

mesalamin đạt từ 90

– 110 % so với hàm lượng lý thuyết


HPLC

Đùn - vo

- Thời gian vo

- Tốc độ vo


Hình thức pellet

Hình cầu, đều, không bị dính lại


Cảm quan


Sấy – chọn

pellet

- Thời gian sấy

- Nhiệt độ sấy


Độ ẩm pellet


< 3 %


Cân sấy ẩm


Bao film


- Nhiệt độ khí thổi vào

- Tần số quạt hút

- Tốc độ phun dịch bao

- Đường kính miệng vòi phun

- Áp suất súng phun

Hình thức

Pellet màu vàng, hình

cầu

Cảm quan


Hàm lượng

Hàm lượng

mesalamin đạt từ 90

– 110 % so với hàm lượng lý thuyết


HPLC


Độ phân tán hàm lượng


CV < 3 %


Thống kê


Đóng nang


Tốc độ đóng nang

Hình thức

Nang kín, đều

Cảm quan

Độ đồng đều khối

lượng đóng nang

AV ≤ 15%



Độ hòa tan


Đạt yêu cầu thuốc giải phóng tại đại tràng

Thử hòa tan và định

lượng bằng phương pháp

UV-VIS

3.5.2.3. Quá trình lấy mẫu

Bảng 3.43. Quá trình lấy mẫu kiểm soát


Giai đoạn

Thời điểm lấy

mẫu

Vị trí

Mã mẫu

Chỉ tiêu kiểm soát

Lượng mẫu

Cách lấy mẫu




TK1

Hàm lượng

5 g/mẫu



Trộn bột khô

Sau khi trộn

Hình 3.22

(a)

TK2 TK3

Độ phân

tán hàm lượng


Dùng dụng cụ để lấy mẫu ở giữa khối bột. Mẫu sau khi lấy cho vào 2 lớp túi nilon, buộc

kín và ghi nhãn

Trộn bột ướt

Kết thúc giai đoạn trộn bột ướt

Hình 3.22

(a)

TU1 TU2 TU3

Độ ẩm

5 g/mẫu

Dùng dụng cụ để lấy mẫu ở giữa khối bột. Mẫu sau khi lấy cho vào 2 lớp túi nilon, buộc

kín và ghi nhãn

Hàm lượng

Đùn - vo

Sau khi vo tạo hạt

Hình 3.22

(b)

ĐV1 ĐV2

ĐV3

Hình thức

2 g/mẫu

Dùng dụng cụ lấy mẫu, xem xong

rồi trả lại

Sấy – chọn pellet

Sau khi

sấy và chọn pellet

Hình 3.22

(c)

S1 S2 S3

Độ ẩm

2 g/mẫu

Dùng dụng cụ lấy mẫu. Mẫu sau khi lấy cho vào 2 lớp túi nilon buộc kín

và ghi nhãn

Bao pellet

Sau khi bao

Hình 3.22

(d)

B1 B2 B3

Hình thức

40 g/mẫu

Dùng dụng cụ lấy mẫu. Mẫu sau khi lấy cho vào 2 lớp túi nilon buộc kín và ghi nhãn

Hàm lượng

Độ phân

tán hàm lượng

Đóng nang

Đầu, giữa, cuối quá

Đầu, giữa, cuối

ĐN1 ĐN2 ĐN3

Hình thức

40

viên/mẫu

Lấy mẫu bằng tay, sau đó cho vào 2 lớp túi nilon

Độ đồng

đều khối



trình đóng nang

công đoạn


lượng

đóng nang


buộc kín và ghi nhãn

Độ hòa tan


Hình 3 22 Vị trí lấy mẫu kiểm soát quy trình sản xuất các công đoạn a trộn 2

Hình 3.22. Vị trí lấy mẫu kiểm soát quy trình sản xuất các công đoạn (a) trộn bột khô, ướt, (b) đùn-vo, (c) sấy-chọn pellet và ủ pellet sau bao và (d) bao film

3.5.2.4. Kết quả thẩm định

Bảng 3.44. Kết quả kiểm soát


Giai đoạn

Thông số/chỉ tiêu


Yêu cầu


Mẫu

Kết quả

Kết luận

Lô 01

Lô 02

Lô 03


Trộn bột khô

Thông số trọng yếu

Thời gian

trộn

10 phút

10 phút

10 phút

10 phút

Đạt

Tốc độ trộn

25 Hz

25 Hz

25 Hz

25 Hz

Đạt

Chỉ tiêu kiểm soát


Hàm lượng

90 –

110%

TK1

100,56%

100,82%

101,13%

Đạt

TK2

100,63%

99,55%

100,75%

Đạt

TK3

99,35%

100,36%

100,17%

Đạt

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 16/03/2024