Sự lan truyền tiếng
ồn theo phương vuông góc với đường phố
có khả
năng phá vỡ môi trường âm thanh yên tĩnh của các công trình nằm sâu thành phố, quấy rối đời sống và công việc của người dân.
a. Lan truyền tiếng ồn trên địa bàn bằng phẳng
Sự giảm dần mức âm theo khoảng cách xa dần đường giao thông do hai nguyên nhân đó là:
Mức âm giảm theo khoảng cách
Do sự hút âm của không khí
Sự giảm mức âm theo khoảng cách xa nguồn âm là:
Đối với nguồn âm điểm: Bài toán thường gặp là xác định độ chênh lệch mức âm tại các khoảng cách r1 (có mức ồn L1) và r2 (với mức ồn L2), với r2 > r1, ta có:
L L1 L2
20 lg r2 , dB (1.1)
r
1
Theo công thức này, mỗi khi khoảng cách tăng lên hai lần, mức âm giảm đi 6 dB.
Đối với nguồn âm đường ( bức xạ sóng trụ), độ giảm cường độ âm từ khoảng cách r1 (I1) đến khoảng cách r2 (I2) theo quan hệ:
I1 r2 I2 r1
(1.2)
Khi âm thanh lan truyền trên một bề mặt, năng lượng âm còn bị giảm bớt
một phần do sự
hút âm của bề
mặt này. Do đó, trong tính toán người ta đưa
thêm vào các công thức nói trên một hệ số, gọi là hệ số hút âm của bề mặt, kb
Với nguồn âm điểm: L
k .20 lg r2 (dB)
(1.3)
r
kc b
1
Với nguồn âm đương: L
k .10 lg r2 (dB)
(1.4)
r
kc b
1
Các hệ số kb lấy như sau:
Mặt đường phẳng, đất cày: kb = 1,0 Mặt đường trồng cỏ: kb = 1,1
Mặt đường nhựa: kb = 0,9
Trong thực tế, dòng xe chạy trên đường phố có thể coi là một nguồn âm
dãy, một dạng trung gian giữa hai nguồn âm kể trên: Mỗi phương tiện giao
thông là một nguồn âm, nằm trên một đường thẳng, cách nhau một khoảng S (m), xác định công thức:
S = 1000 vtb/N (1.5)
Trong đó: vtb – vận tốc trung bình của dòng xe, km/h N – cường độ dòng xe, xe/h
Quan hệ của (1.5) có thể thể hiện trong bảng
Bảng 1.6: Quan hệ giữa S và N khi vtb = 40km/h
2000 | 1000 | 666 | 500 | 400 | 333 | 285 | 250 | 222 | 200 | |
S, m | 20 | 40 | 60 | 80 | 100 | 120 | 140 | 160 | 180 | 200 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu áp dụng phần mềm tiện ích của điện thoại thông minh nhằm đánh giá tiếng ồn giao thông và chỉ số iri của mặt đường - 1
- Nghiên cứu áp dụng phần mềm tiện ích của điện thoại thông minh nhằm đánh giá tiếng ồn giao thông và chỉ số iri của mặt đường - 2
- Kết Luận Về Mức Ồn Có Ảnh Hưởng Tới Con Người
- Mức Ồn Tối Đa Cho Phép Đối Với Tiếng Ồn Phương Tiện Giao Thông Đường Bộ
- Độ Gồ Ghề Của Mặt Đường Và Chỉ Số Độ Gồ Ghề Quốc Tế Iri
- Tiêu Chí Nghiệm Thu Độ Bằng Phẳng Theo Iri Đối Với Đường Xây Dựng Mới
Xem toàn bộ 124 trang tài liệu này.
° Lan truyền tiếng ồn trên địa hình có nhà cửa
Nhà cửa, tường rào có thể làm giảm đáng kể mức ồn giao thông do hiệu quả tạo thành “bóng âm” phía sau nó. Hiệu quả này có thể nhận thấy khi so sánh
kết quả
nghiên cứu thực nghiệm trên mô hình (tỷ
lệ 1:10, tần số
âm 500Hz,
nguồn âm đường), khi tiếng ồn lan truyền trong không gian tự do và khi có một tường chắn cao 10m.
Các kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm cho thấy độ giảm của mức ồn phụ thuộc:
Đặc điểm của nguồn âm ( nguồn âm điểm, đường hay nguồn dãy)
Vị trí của tường chắn và điểm khảo sát so với nguồn âm
Kích thước tường chắn (chiều cao và chiều dài)
Tần số âm thanh
16 18
14
20
12
10
22
8
6
4
2
0
0 50
100
150
200
250m
Hình 1.2. Sự giảm thấp tiếng ồn trong không gian tự do
14 16 18
12
10
8
6
20 22
24
26
28
30
0
0 50
100
150
200
250m
Hình 1.3. Sự giảm thấp tiếp khi có tường chắn cao 10m
Sự giảm âm của nguồn âm đường qua tường chắn:
Tường c hắn
Điểm khảo sát
Nguoàn oàn
c
a
b
Tường c hắn
90°
a 2
a 1
ẹieồm kha ỷo sa ựt
Hình 1.4. Sơ đồ tính toán giảm mức ồn qua tường chắn
Phương pháp của Scholes W.E, Sargent IW xác định độ giảm mức theo trình tự sau đây:
1) Xác định độ giảm mức ồn cực đại bảng 1.7:
Lmax phụ thuộc vào
=(a+bưc) theo
Trong đó: a là khoảng cách từ nguồn ồn đến đỉnh tường chắn.
b: là khoảng cách từ đỉnh tường chắn tới điểm khảo sát.
c: là khoảng cách từ nguồn ồn đến điểm khảo sát.
Bảng 1.7. Độ giảm mức ồn cực đại sau tường chắn Lmax, dB
0.005 | 0.01 | 0.02 | 0.04 | 0.06 | 0.1 | 0.14 | 0.2 | 0.24 | |
Lmax, dB | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
0.36 | 0.48 | 0.63 | 0.83 | 1 | 1.4 | 1.8 | 2.4 | 3.3 | 6 |
15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
1.8:
2) Theo các gĩc a1, a2 và Lmax.xác định độ
giảm
La1, La2 theo Bảng
Bảng 1.8. Độ giảm mức ồn sau tường chắn La, dB
GÓC a, độ | |||||||||
45 | 50 | 55 | 60 | 65 | 70 | 75 | 80 | 85 | |
6 | 1.2 | 1.7 | 2.3 | 3 | 3.8 | 4.5 | 5.1 | 5.7 | 6 |
8 | 1.7 | 2.3 | 3 | 4 | 4.8 | 5.6 | 6.5 | 7.4 | 8 |
10 | 2.2 | 2.9 | 3.8 | 4.8 | 5.8 | 6.8 | 7.8 | 9 | 10 |
12 | 2.4 | 3.1 | 4 | 5.1 | 6.2 | 7.5 | 8.8 | 10.2 | 11.7 |
14 | 2.6 | 3.4 | 4.3 | 5.4 | 6.7 | 8.1 | 9.7 | 11.3 | 13.5 |
16 | 2.8 | 3.6 | 4.5 | 5.7 | 7 | 8.6 | 10.4 | 12.4 | 15 |
18 | 2.9 | 3.7 | 4.7 | 5.9 | 7.3 | 9.0 | 10.8 | 13 | 16.8 |
20 | 3.1 | 3.9 | 4.9 | 6.1 | 7.6 | 9.4 | 11.3 | 13.7 | 18.7 |
22 | 3.3 | 4.1 | 5.1 | 6.3 | 7.9 | 9.8 | 11.9 | 14.5 | 20.7 |
24 | 3.5 | 4.3 | 5.3 | 6.5 | 8.2 | 10.2 | 12.6 | 15.4 | 22.8 |
3) Theo hiệu số ( theo Bảng 1.9:
La1 ư La2) với (
La1 > La2) xác định trị số hiệu chỉnh H
Bảng 1.9. Số hiệu chỉnh H vào mức La, dB.
0 | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 2 0 | 22 | |
H, dB | 0 | 0.8 | 1. 5 | 2 | 2.4 | 2.6 | 2.8 | 2.9 | 3 | 3 | 3 | 3 |
4) Mức ồn sau tường chắn xác định theo công thức sau:
Lks= La2 + H, dB
° Lan truyền tiếng ồn qua dải cây xanh
Khi trên đường lan truyền sóng âm gặp các dải cây xanh thì ngoài phần năng lượng âm giảm do khoảng cách, âm thanh cũng bị tiêu hao đáng kể do:
Một phần năng lượng bị phản xạ trở lại từ hàng cây giống như đối với tường chắn
Một phần năng lượng bị hút và khuyech tán trong đám lá cây Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy:
Tác dụng phản xạ như tường chắn có thể làm giảm mức âm 1,5dB mỗi khi gặp một dải cây xanh.
Khả năng hút và khuyech tán âm thanh của cây xanh phụ thuộc vào loại cây với mức độ rậm rạp của lá cây, có vị trí số khoảng 0,12 – 0,17 dB/m
Như vậy mức độ giảm âm thêm do cây xanh gây ra (ký hiệu ΔLcx) có thể xác định theo công thức của Meister F và Ruhrberg W (CHLB Đức):
Lcx 1, 5Z Bi
Trong đó:
Z – số dải cây xanh
Bi – bề rộng của mỗi dải cây xanh
β – hệ số hút âm của cây xanh
Trong bảng 1.10: là hệ số hút âm của cây xanh (dB/m) phụ thuộc vào tần số âm:
Bảng 1.10: Khả năng hút âm của cây xanh, dB/m
Trung bình các tần số | |||||
200400 | 400800 | 8001600 | 16006400 | 32006400 | |
0,05 | 0,050,07 | 0,080,1 | 0,110,15 | 0,170,2 | 0,120,17 |
1.2.4. Bản đồ lan truyền tiếng ồn giao thông trong các khu xây dựng
Bản đồ
lan truyền tiếng
ồn giao thông của một khu xây dựng cho phép
chúng ta hình dung sự
phân bố
mức
ồn giao thông tới các khu vực khác nhau
trong khu nhà, xác định các vùng đạt tiện nghi âm thanh và các vùng mất tiện