Bảng 3.16. Kết quả phân tích mẫu gỗ công thức thí nghiệm với nấm Fusarium sau 12 tháng
Name | GC% | ppm | INDEX DB1 | |
BAIMUXINAL | 0,21 | 24 | 0 | |
245 | BENZYLACETON | 3,22 | 370 | 1207 |
1858 | FRAMBINONMETHYLETHER | 1,12 | 129 | 1455 |
AGAROFURAN, B- | 0,05 | 5 | 1464 | |
1604 | ELEMOL | 0,04 | 5 | 1533 |
995 | HINESOL | 0,14 | 16 | 1623 |
39408 | JINKHOHEREMOL | 0,04 | 5 | 1633 |
PROPAN-2-OL, 2-(1,2,6,7,8,8A- HEXAHYDRO-8,8A-DIMETHYL-2- NAPHT | 0,50 | 57 | 1652 | |
4752 | NEOPETASAN | 11,66 | 1338 | 1725 |
4753 | FUKINON, DEHYDRO- | 1,49 | 171 | 1776 |
EREMOPHILA-7(11),9-DIEN-8-ON, 9- HYDROXY- | 0,49 | 56 | 1825 | |
CHROMENE-4-ONE, 2-[2-(3- METHOXY-PHENYL)-ETHYL]- | 0,49 | 56 | 2524 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tình Hình Sinh Trưởng Của Cây Dó Bầu Trong Khu Vực Nghiên Cứu
- Đánh Giá Sự Khác Biệt Chỉ Tiêu Sinh Trưởng Giữa Các Ôtc Nghiên Cứu Tại Thị Trấn Tiên Kỳ
- Đặc Điểm Sinh Trưởng Của Dó Bầu Và Lượng Phốt Pho Dễ Tiêu Của Các Ô Tiêu Chuẩn Trong Khu Vực Nghiên Cứu
- Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đất tới sinh trưởng và phát triển của cây Dó bầu Aquilaria crassna - 11
- Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đất tới sinh trưởng và phát triển của cây Dó bầu Aquilaria crassna - 12
- Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đất tới sinh trưởng và phát triển của cây Dó bầu Aquilaria crassna - 13
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
a) Ảnh hưởng của hàm lượng mùn trong đất
Hàm lượng mùn và đặc điểm sinh trưởng, phát triển của cây và quá trình biến màu vùng gỗ xung quanh lỗ khoan sau khi tiếp chế phẩm 12 tháng được thể hiện trong bảng 3.17.
Bảng 3.17. Đặc điểm của đất, cây thí nghiệm tiếp chế phẩm sinh học và kích thước vùng gỗ chuyển màu
D1,3 (cm) | Dt (m) | Hvn (m) | Hdc (m) | Ht (m) | Mùn (%M) | Fusarium | Mucor | YES | ||||
Dài (mm) | Rộng mm) | Dài (mm) | Rộng (mm) | Dài (mm) | Rộng mm) | |||||||
1 | 21,97 | 5 | 10,8 | 2,8 | 8,0 | 4,26 | 50 | 18 | 34 | 18 | ||
2 | 16,56 | 3 | 11,8 | 6,6 | 5,2 | 3,41 | 135 | 40 | 180 | 30 | 150 | 20 |
3 | 12,74 | 3 | 10,3 | 4,1 | 6,2 | 3,41 | 37 | 20 | 41 | 20 | 45 | 19 |
4 | 16,24 | 3 | 12,3 | 6,4 | 5,9 | 4,17 | 145 | 50 | 90 | 22 | 170 | 20 |
5 | 13,38 | 5 | 10,4 | 3,4 | 7,0 | 3,81 | 46 | 21 | 60 | 23 | 49 | 23 |
7 | 17,20 | 3 | 10,4 | 2,0 | 8,4 | 3,64 | 70 | 22 | 88 | 28 | 122 | 23 |
8 | 14,65 | 3 | 11,9 | 6,7 | 5,2 | 3,09 | 27 | 16 | 42 | 29 | 47 | 19 |
TB | 16,11 | 3,57 | 11,13 | 4,57 | 6,56 | 3,68 | 72,86 | 26,71 | 83,50 | 25,33 | 88,14 | 20,29 |
Bảng 3.17 cho thấy giữa hàm lượng mùn của đất dưới tán cây và đặc điểm cây, kích thước vùng gỗ biến màu không có quan hệ rõ ràng.
b) Ảnh hưởng của phốt pho trong đất tới quá trình hình thành trầm
Phốt pho có ảnh hưởng khá rõ ràng đến quá trình hình thành trầm hương, thể hiện qua số liệu trình bày trong bảng 3.18.
Bảng 3.18. Lượng phốt pho trong đất và kích thước vùng gỗ biến màu sau 12 tháng tiếp chế phẩm
Tổng Phốt pho | Phốt pho dễ tiêu | Fusarium | Mucor | YES | |||||||
mg/kg | %P | % P2O5 | P- PO43- (mg/k g) | P2O5 (mg/kg) | Dài (mm) | Rộng mm) | Dài (mm) | Rộng (mm) | Dài (mm) | Rộng mm) | |
8 | 299,7 | 0,03 | 0,07 | 8,61 | 19,89 | 27 | 16 | 42 | 29 | 47 | 19 |
1 | 297,8 | 0,03 | 0,07 | 9,08 | 20,97 | 50 | 18 | 40 | 22 | 34 | 18 |
3 | 318,1 | 0,03 | 0,07 | 12,12 | 27,99 | 37 | 20 | 41 | 20 | 45 | 19 |
5 | 326,3 | 0,03 | 0,08 | 12,26 | 28,31 | 46 | 21 | 60 | 23 | 49 | 23 |
7 | 313,2 | 0,03 | 0,07 | 12,59 | 29,09 | 70 | 22 | 88 | 28 | 122 | 23 |
4 | 322,4 | 0,03 | 0,07 | 13,04 | 30,11 | 145 | 50 | 90 | 22 | 170 | 20 |
2 | 393,4 | 0,04 | 0,09 | 15,54 | 35,90 | 135 | 40 | 180 | 30 | 150 | 20 |
TB | 324,41 | 0,03 | 0,07 | 11,89 | 27,47 | 72,86 | 26,71 | 77,29 | 24,86 | 88,14 | 20,29 |
Số liệu ở bảng 3.18 cho thấy khi lượng phốt pho thấp kích thước vùng gỗ chuyển màu có giá trị thấp, khi lượng phốt pho tăng lên, kích thước vùng gỗ chuyển màu cũng tăng theo. Quan hệ của phốt pho với kích thước vùng gỗ chuyển màu được thể hiện trong bảng 3.17. Ở cả ba loại chế phẩm sinh học, giữa chiều dài kích thước vùng gỗ chuyển màu (gỗ có trầm hương) và tổng phốt pho, phốt pho dễ tiêu đều tồn tại quan hệ với hệ số tương quan R tương đối cao (thấp nhất là 0,575 ở công thức số 13 (Tổng P - Chiều dài vùng gỗ trầm hương sau xử lý với YES); cao nhất ở công thức số 7 (Tổng P - Chiều dài vùng gỗ trầm hương sau xử lý với Mucor). Riêng trường hợp xử lý với nấm Fusarium chiều rộng vùng gỗ trầm hương cũng có quan hệ tương đối chặt với phốt pho.
Bảng 3.19. Kết quả xác định hàm tương quan giữa Phốt pho với kích thước vùng gỗ chuyển màu xung quanh lỗ khoan tiếp chế phẩm sau 12 tháng
TT | Đặc điểm hóa học (X) | L = aX + b (với L = Chiều dài vùng gỗ trầm hương) | |||||
a | b | R | R2 | F | |||
Fusarium | 1 | Tổng P | 0,97388324 | -243,07997 | 0,65794206 | 0,43288776 | 3,81659682 |
2 | P-PO43- (mg/kg) | 14,8413037 | -103,61018 | 0,73879221 | 0,54581393 | 6,00870395 | |
3 | P2O5 (mg/kg) | 6,42480681 | -103,61018 | 0,73879221 | 0,54581393 | 6,00870395 | |
W = aX + b (với W = Chiều rộng vùng gỗ trầm hương) | |||||||
4 | Tổng P | 0,23196085 | -48,536049 | 0,57746623 | 0,33346725 | 2,50150684 | |
5 | P-PO43- (mg/kg) | 3,76467987 | -18,048828 | 0,69057277 | 0,47689076 | 4,55823295 | |
6 | P2O5 (mg/kg) | 1,62973155 | -18,048828 | 0,69057277 | 0,47689076 | 4,55823295 | |
Mucor | L = aX + b (với L = Chiều dài vùng gỗ trầm hương) | ||||||
7 | Tổng P | 1,43943346 | -389,68037 | 0,92720904 | 0,8597166 | 30,6421356 | |
8 | P-PO43- (mg/kg) | 17,7495776 | -133,76181 | 0,84244892 | 0,70972019 | 12,2247597 | |
9 | P2O5 (mg/kg) | 7,68379982 | -133,76181 | 0,84244892 | 0,70972019 | 12,2247597 | |
W = aX + b (với W = Chiều rộng vùng gỗ trầm hương) | |||||||
10 | Tổng P | 0,05222318 | 7,91544092 | 0,41970792 | 0,17615474 | 1,06910088 |
11 | P-PO43- (mg/kg) | 0,30530329 | 21,2269999 | 0,18079435 | 0,0326866 | 0,16895557 | |
12 | P2O5 (mg/kg) | 0,13216593 | 21,2269999 | 0,18079435 | 0,0326866 | 0,16895557 | |
YES | L = aX + b (với L = Chiều dài vùng gỗ trầm hương) | ||||||
13 | Tổng P | 1,02014671 | -242,80257 | 0,57501612 | 0,33064354 | 2,46986147 | |
14 | P-PO43- (mg/kg) | 17,8533221 | -124,13822 | 0,74149107 | 0,54980901 | 6,1063973 | |
15 | P2O5 (mg/kg) | 7,72871085 | -124,13822 | 0,74149107 | 0,54980901 | 6,1063973 | |
W = aX + b (với W = Chiều rộng vùng gỗ trầm hương) | |||||||
16 | Tổng P | 0,00897377 | 17,3745367 | 0,14663976 | 0,02150322 | 0,10987885 | |
17 | P-PO43- (mg/kg) | 0,34979383 | 16,1265662 | 0,42117098 | 0,177385 | 1,0781775 | |
18 | P2O5 (mg/kg) | 0,1514259 | 16,1265662 | 0,42117098 | 0,177385 | 1,0781775 |
Quan sát thực tế cũng cho thấy nấm Mucor gây ra hiện tượng gỗ chuyển sang màu tối rất mạnh theo chiều dọc thân cây, cả ở vùng gỗ bên ngoài lẫn vùng gỗ lõi. Vùng gỗ chuyển màu sẫm, có trầm hương ở khu vực xử lý với nấm Fusarium có xu hướng phát triển mạnh theo chiều dọc và cả chiều ngang thân cây. Mức độ thay đổi màu gỗ ở nấm men (YES) là thấp nhất. c).Ảnh hưởng của ni tơ trong đất tới quá trình hình thành trầm
Bảng 3.20. Kết quả xác định hàm tương quan giữa Ni tơ với kích thước vùng gỗ chuyển màu xung quanh lỗ khoan tiếp chế phẩm sau 12 tháng
TT | Đặc điểm hóa học (X) | L = aX + b (với L = Chiều dài vùng gỗ trầm hương) | |||||
a | b | R | R2 | F | |||
Fusarium | 1 | Tổng Ni tơ | -462,37813 | 133,336202 | 0,24263436 | 0,05887143 | 0,3127704 |
2 | Ni tơ dễ tiêu (mg/100g) | -97,748749 | 231,210117 | 0,70825206 | 0,50162097 | 5,03252492 | |
W = aX + b (với W = Chiều rộng vùng gỗ trầm hương) | |||||||
3 | Tổng Ni tơ | -84,251802 | 37,7344214 | 0,16291661 | 0,02654182 | 0,13632749 | |
4 | Ni tơ dễ tiêu (mg/100g) | -23,415787 | 64,6478599 | 0,62519649 | 0,39087065 | 3,20843719 | |
Mucor | L = aX + b (với L = Chiều dài vùng gỗ trầm hương) | ||||||
5 | Tổng Ni tơ | -705,06571 | 169,508309 | 0,35276859 | 0,12444568 | 0,71066796 | |
6 | Ni tơ dễ tiêu (mg/100g) | -79,210673 | 205,607004 | 0,54722463 | 0,2994548 | 2,13729819 | |
W = aX + b (với W = Chiều rộng vùng gỗ trầm hương) | |||||||
7 | Tổng Ni tơ | 49,4913099 | 18,3836795 | 0,30894921 | 0,09544961 | 0,52760804 | |
8 | Ni tơ dễ tiêu (mg/100g) | 0,3057254 | 24,3618677 | 0,02635186 | 0,00069442 | 0,00347452 |
L = aX + b (với L = Chiều dài vùng gỗ trầm hương) | ||||||
9 | Tổng Ni tơ | -235,69309 | 118,971513 | 0,10319021 | 0,01064822 | 0,05381412 |
10 | Ni tơ dễ tiêu (mg/100g) | -104,97499 | 258,202335 | 0,63459857 | 0,40271535 | 3,371218 |
W = aX + b (với W = Chiều rộng vùng gỗ trầm hương) | ||||||
11 | Tổng Ni tơ | -28,507842 | 24,0145401 | 0,36183903 | 0,13092748 | 0,75325981 |
12 | Ni tơ dễ tiêu (mg/100g) | 1,91773207 | 17,1789883 | 0,33609388 | 0,1129591 | 0,63671865 |
Số liệu ở bảng 3.20 cho thấy giữa Ni tơ tổng số với kích thước của vùng gỗ chuyển màu hầu như không có quan hệ với nhau. Tuy nhiên ở các công thức thể hiện mối quan hệ của Ni tơ dễ tiêu cho thấy giữa Ni tơ dễ tiêu và chiều dài vùng gỗ biến màu sau khi xử lý với nấm Fusarium, Mucor và YES đều có quan hệ tương đối chặt với hệ số tương quan từ 0,547 (công thức số 6 liên quan đến Mucor) đn 0,708 (công thức 2 liên quan đến Fusarium).
3.4. Đề xuất giải pháp phát triển cây Dó bầu trong khu vực nghiên cứu
3.4.1.Giải pháp về khoa học kỹ thuật
a) Giải pháp về giống và tuyển chọn giống
- Đầu tư kinh phí cho các dự án nghiên cứu, tuyển chọn, lai tạo và nhập nội các giống Dó bầu có năng suất, chất lượng cao, cung ứng đủ giống đầu dòng cho các vườn ươm phục vụ nhu cầu sản xuất.
- Căn cứ vào khuyến cáo của các cơ quan chuyên môn và các cơ quan nghiên cứu khoa học, chủ động lựa chọn giống cho phù hợp với điều kiện sinh thái của địa phương.
- Cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn phối hợp để kiểm tra chất lượng nguồn gốc giống trước khi đưa ra sản xuất phục vụ cho công tác theo dõi bảo vệ cây trồng.
- Kỹ thuật chọn giống: Chú ý chọn cây giống thuần chủng, do hiện nay các giống thu hạt giống thu lại từ vườn có khả năng là cây lai giữa Dó bầu và Dó me. Những cây này khi cấy trầm nhân tạo thường cho tỷ lệ tạo trầm không cao. Chọn hạt giống có chất lượng tốt, hạt đen bóng, tỷ lệ nảy mầm cao. Cây được chọn để thu hoạch hạt giống tốt nhật đạt độ tuổi 15 năm.
- Kỹ thuật sản xuất cây giống: Gieo hạt trên luống có thành phần cơ giới nhẹ như cát pha có pH 5-6, giàn che tốt, chủ động điều chỉnh ánh sáng. Sau 30-35 ngày, cây mạ sẽ cất vào các bầu đất (hỗn hợp xơ dừa, tro trấu..) kích thước 12x16 cm. Bầu cây đặt trong vườn ươm có dàn che tránh bớt nắng và hạt mưa trực tiếp lên cây con sau khi cấy. Trong thời gian 30-45 ngày đầu sau khi cấy thường xuyên tưới nước giữ ẩm cho cây, ngày tưới 2 lần, lượng nước tưới 2-4l/m2. Sau 45 ngày đến khi cây xuất vườn lượng nước tưới giảm dần 3-5 ngày/ lần. Cây trong vườn ươm cần chú trọng đảo bầu cây khi cây ra rễ khỏi bầu thường 1lần /tháng. Giai đoạn này bón phân vào lúc chiều mát, bón xong phải tưới nước ngay để rửa sạch cây, lá. Phân bón DAP với nồng độ 1-1,5% với 2lít/m2, chỉ tưới cây từ 2 tháng tuổi trở lên, 15 ngày/ lần.
b)Giải pháp về khoa học công nghệ
- Đầu tư kinh phí cho các dự án nghiên cứu, tuyển chọn, lai tạo các giống cây Dó bầu có chất lượng cao, cung ứng đủ giống đầu dòng cho các vườn ươm phục vụ sản xuất
- Nghiên cứu cải thiện giống cây Dó bầu, áp dụng các tiến bộ khoa học về công nghệ sinh học để tạo giống Dó bầu bằng phương pháp mô, hom.
- Xây dựng và hoàn thiện quy trình gây trồng rừng cây Dó bầu nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân.