Khung Thiết Kế Nghiên Cứu Của Luận Án


29. NHNN Việt Nam (2013, 2014, 2015, 2016, 2017a), Thông tin về hoạt động ngân hàng trong tuần, truy cập ngày 12 tháng 01 năm 2018,

<https://www.sbv.gov.vn/webcenter/portal/m/menu/trangchu/tcbc/ttvhdnhtt

?p=2&_afrLoop=5543322000699000#%40%3F_afrLoop%3D5543322000

699000%26centerWidth%3D100%2525%26leftWidth%3D0%2525%26p

%3D2%26rightWidth%3D0%2525%26showFooter%3Dfalse%26showHea der%3Dfalse%26_adf.ctrl-state%3Dxvytwjds_30>.

30. NHNN Việt Nam (2017b), Thông tư số 19/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc ngân hàng nhà nước quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2017.

31. Hoàng Phê và cộng sự (2003), Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng và Trung tâm Từ điển học, Hà Nội - Đà Nẵng.

32. Nguyễn Hà Phương (2012), Kinh nghiệm quốc tế về chính sách tài chính hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2016, <http://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=18465& idcm=234>.

33. Quốc hội (2014), Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13, ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 248 trang tài liệu này.

34. Quốc hội (2017), Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14, ban hành ngày 12 tháng 06 năm 2017.

35. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ (2014, 2015, 2016, 2017, 2018), Báo cáo tình hình doanh nghiệp thành lập mới, tạm ngừng hoạt động, phá sản, giải thể tại tỉnh Phú Thọ năm 2013, 2014, 2015, 2016 và 2017, Phú Thọ.

Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Phú Thọ - 25

36. Nguyễn Hồng Sơn (2016), Mối quan hệ giữa nhà nước và thị trường trong một số lý thuyết về kinh tế, truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2016,


<http://lyluanchinhtri.vn/home/index.php/nguyen-cuu-ly-luan/item/1647- moi-quan-he-giua-nha-nuoc-va-thi-truong-trong-mot-so-ly-thuyet-ve-kinh- te.html>.

37. Tỉnh ủy Phú Thọ (2017), Nghị quyết số 25-NQ/TU về phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, ban hành ngày 03 tháng 05 năm 2017.

38. Trần Thị Thanh Tú & Đinh Thị Thanh Vân (2015), “Phát triển nguồn tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội”, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Tập 31, số 3, tr.21-31.

39. Quang Thắng (2017), Doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp 45% GDP nhưng phải vay vốn lãi cao, truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017,

<https://news.zing.vn/doanh-nghiep-nho-va-vua-dong-gop-45-gdp-nhung- phai-vay-von-lai-cao-post785248.html>.

40. Nguyễn Đình Thọ (2014), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Nxb Tài chính, Hà Nội.

41. Thủ tướng Chính phủ (2016), Quyết định số 1726/QĐ-TTg phê duyệt Đề án nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế, ban hành ngày 05 tháng 09 năm 2016.

42. Khánh Trang (2017), Đại hội Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh lần thứ I, nhiệm kỳ 2017 – 2022, truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017,

<http://www.phutho.gov.vn/Pages/tintuc/tinchitiet.aspx?tintucid=199389>.

43. Phan Trang (2018), Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa: Cần cơ chế chia sẻ thông tin giữa ngân hàng và cơ quan liên ngành, truy cập ngày 02 tháng 04 năm 2018, <http://baochinhphu.vn/Kinh-te/Ho-tro-DN-nho-va-vua-Can-co- che-chia-se-thong-tin-giua-ngan-hang-va-co-quan-lien- nganh/333053.vgp>.


44. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008a), Phân tích dữ liệu với SPSS, Tập 1, Nxb Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

45. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008b), Phân tích dữ liệu với SPSS, Tập 2, Nxb Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

46. UBND tỉnh Phú Thọ (2017a), Kế hoạch số 2363/KH-UBND về phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, ban hành ngày 8 tháng 6 năm 2017.

47. UBND tỉnh Phú Thọ (2017b), Báo cáo số 239/BC-UBND về Hoạt động của ủy ban nhân dân tỉnh tháng 12 và tình hình kinh tế - xã hội năm 2017, ban hành ngày 29 tháng 12 năm 2017.

48. UBND tỉnh Phú Thọ (2017c), Phú Thọ: Tiềm năng và cơ hội đầu tư, Phú Thọ.

49. Văn phòng Chính phủ (2017), Báo cáo tổng hợp công tác chỉ đạo điều hình của Chính phủ, Thủ trướng Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp (Tài liệu phục vụ Hội nghị Thủ tướng Chính phủ với doanh nghiệp ngày 17 tháng 05 năm 2017), Hà Nội.

50. VCCI (2018), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI, truy cập ngày 04 tháng 04 năm 2018, <http://pci2017.pcivietnam.vn/uploads/pci2017/ho-so- 63-tinh-pci2017.pdf>.

51. Viện Nghiên cứu lập pháp (2017), Chuyên đề: Chính sách hỗ trợ của nhà nước cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia – Kinh nghiệm cho Việt Nam (Tài liệu phục vụ kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa XIV), Hà Nội.

52. Đỗ Thị Thanh Vinh & Nguyễn Minh Tâm (2014), “Khả năng tiếp cận vốn tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa”, Tạp chí Tài chính, số 9, tr.83-84.

53. Bùi Văn Vịnh & Trần Thị Ngọc Quyên (2016), “Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Cần Thơ”, Tạp chí Ngân hàng, số 20, tr.46-50.


Tiếng Anh:

54. Granovetter, M. (1973), “The strength of Weak Ties”, The American Journal of Sociology, 78(6), pp.1360-1380.

55. Hair, J.F., Anderson, R.E., Tatham, R.L. & Black, W.C. (1998), Multivariate Data Analysis, 5th Edition, NJ: Prentice Hall, Upper Saddle River, New Jersey.

56. Hardin, R. (1982), Collective Action, Johns Hopkins University Press, Maryland.

57. International Finance Corporation (2009), The SME Banking Knowledge Guide, 2th Edition, Washington DC.

58. Jankowicz, A.D. & Hisrich, R.D. (1987), “Intuition in small business lending decisions”, Journal of Small Business Management, 25(3), pp.45– 52.

59. Keynes, J.M. (1936), The General Theory of Employment, Interest and Money, Palgrave Macmillan, London.

60. Kung’s, G.K. (2011), Factors influencing SMEs access to finance: A case study of Westland Division, Kenya, The MPRA series, retrieved on April 14th 2017, <https://mpra.ub.uni- muenchen.de/66633/1/MPRA_paper_66633.pdf>

61. Khalid, H.A. & Kalsom, A.W. (2014), “Financing of Small and Medium Enterprises (SMEs) in Libya: Determinants of Accessing Bank Loan”, Middle-East Journal of Scientific Research, 21(1), pp.113-122.

62. Likert, R. (1932), “A Technique for the Measurement of Attitudes”, Archives of Psychology, retrieved on September 10th 2016,

<https://legacy.voteview.com/pdf/Likert_1932.pdf>

63. North, D.C. & Thomas, R.P. (1973), The Rise of The Western Word, Cambridge University Press, New York.


64. North, D.C. (1991), Institutions, Institutional Change and Economic Performance, Cambridge University Press, New York.

65. OECD (2015), Financing SMEs and Entrepreneurs 2015: An OECD Scoreboard, OECD Publishing, Paris.

66. Olson, M. (1971), The Logic of Collective Action: Public goods and the theory of groups, Harvard University Press, EngLand.

67. Pham, D.H. (2017), “Determinants of New Small and Medium Enterprises (SMEs) Access to Bank Credit: Case Study in the Phu Tho Province, Vietnam”, International Journal of Business and Management, 12(7), pp.83- 99.

68. Ribot, J.C & Peluso, L.N. (2003), “A Theory of Access”, Rural Sociology, 68(2), pp.153-181.

69. Stiglitz, J.E. & Weiss, A. (1981), “Credit rationing in markets with imperfect information”, The American economic review, 71(3), pp.393- 410.

70. Tran, T.C., Bui, V.D., Nguyen, T.T. & Trinh, D.C. (2010), “Determinants for Small and medium Enterprise development in Vietnam”, in Vo, T.T., Narjoko, N. & Oum, S. (eds.), Integrating Small and Medium Enterprises (SMEs) into the more Integrated East Asia, ERIA Research Project Report 2009-8, Jakarta: ERIA, pp.196-261.

71. Vo, T.T., Tran, T.C., Bui, V.D. & Trinh, D.C. (2011), “Small and Medium enterprise access to finance in Vietnam”, in Harvie, C., Oum, S. & Narjoko, N. (eds.), Small and Medium Enterprises (SMEs) Access to Finance in Selected East Asian Economies, ERIA Research Project Report 2010-14, Jakarta: ERIA, pp.151-192.

72. World Bank (2017), Doing Business 2018: Reforming to Create Jobs, 15th

Edition, Washington DC.


Phụ lục 1. Khung thiết kế nghiên cứu của luận án

VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các DNNVV tại tỉnh Phú Thọ


CÁC LÝ THUYẾT NỀN VÀ NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN

1. Các lý thuyết nền:

- Lý thuyết phân bổ tín dụng;

- Lý thuyết kinh tế học thể chế;

- Lý thuyết mạng lưới quan hệ xã hội;

- Lý thuyết kinh tế có điều tiết.

2. Nghiên cứu tổng quan:

- Mô hình 5C;

- Các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước liên quan.


MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU


NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

- Nghiên cứu tại bàn.

- Phỏng vấn sâu

NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG

- Nghiên cứu định lượng sơ bộ

- Nghiên cứu định lượng chính thức.


PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ

- Phân tích kết quả nghiên cứu định lượng và định tính.

- Đề xuất giải pháp và các kiến nghị.


Phụ lục 2. Các thang đo trong mô hình nghiên cứu

khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa


Ký hiệu Nội dung thang đo Lý thuyết nền Các nghiên cứu thực nghiệm kế thừa, so sánh

NLLD Năng lực của lãnh đạo doanh nghiệp và đội ngũ cố vấn

Lý thuyết phân bổ tín dụng của Stiglitz & Weiss (1981).

CIEM, DoE, ILSSA & UNU-WIDER (2016), Lê Khương Ninh &

Tống Văn Thắng (2008), Nguyễn Quốc Nghi (2010), Trần Thị Thanh Tú & Đinh Thị Thanh Vân (2015), Đỗ Thị Thanh Vinh & Nguyễn Minh Tâm (2014), Bùi Văn Vịnh & Trần Thị Ngọc Quyên (2016), Jankowicz & Hisrich (1987), Tran Tien Cuong & cộng sự (2010), Vo Tri Thanh & cộng sự (2011).

QHDN Mối quan hệ của doanh nghiệp Lý thuyết mạng lưới quan hệ xã

hội của Granovetter (1973).


TSDB Tài sản đảm bảo Lý thuyết phân bổ tín dụng của Stiglitz & Weiss (1981).

Nguyễn Thị Cành (2008), Huỳnh Ngọc Chương & Lê Hoàng Đức (2017), Lê Khương Ninh & Tống Văn Thắng (2008), Nguyễn Quốc Nghi (2010), Bùi Văn Vịnh & Trần Thị Ngọc Quyên (2016), Jankowicz & Hisrich (1987), Khalid & Kalsom (2014), Pham Duy Hung (2017), Vo Tri Thanh & cộng sự (2011).

Nguyễn Việt Hùng & Hà Thị Quỳnh Hoa (2018), Nguyễn Thị Thanh Huyền (2018), Đặng Thị Huyền Hương (2016), Jankowicz & Hisrich (1987), Kung’s (2011), Khalid & Kalsom (2014), Pham Duy Hung (2017), Tran Tien Cuong & cộng sự (2010), Vo Tri Thanh & cộng sự (2011).

KNTN Khả năng trả nợ của doanh nghiệp

Lý thuyết phân bổ tín dụng của Stiglitz & Weiss (1981).

Nguyễn Thị Hồng Hà & cộng sự (2013), Đặng Thị Thu Hằng (2017), Đặng Thị Huyền Hương (2016), Lê Văn Luyện & Nguyễn Thị Tuyết Lan (2017), Lê Khương Ninh & Tống Văn Thắng (2008), Nguyễn Quốc Nghi (2010), Đỗ Thị Thanh Vinh & Nguyễn Minh Tâm (2014), Jankowicz & Hisrich (1987), Tran Tien Cuong & cộng sự (2010).


Ký hiệu Nội dung thang đo Lý thuyết nền Các nghiên cứu thực nghiệm kế thừa, so sánh

MBTC Sự không minh bạch tài chính của doanh nghiệp


LSVN Lịch sử vay nợ của doanh nghiệp

CSTD Chính sách tín dụng của NHTM

Lý thuyết phân bổ tín dụng của Stiglitz & Weiss (1981).


Lý thuyết phân bổ tín dụng của Stiglitz & Weiss (1981).

- Lý thuyết phân bổ tín dụng của Stiglitz & Weiss (1981).

- Lý thuyết kinh tế học thể chế của Hardin (1982), North & Thomas (1973), North (1991),

Olson (1971).

Nguyễn Thị Cành (2008), Nguyễn Thị Hồng Hà & cộng sự (2013), Nguyễn Thị Thanh Huyền (2018), Trần Thị Thanh Tú & Đinh Thị Thanh Vân (2015), Jankowicz & Hisrich (1987), Kung’s (2011), Tran Tien Cuong & cộng sự (2010).

Bùi Văn Vịnh & Trần Thị Ngọc Quyên (2016), Jankowicz & Hisrich (1987), Khalid & Kalsom (2014).

CIEM, DoE, ILSSA & UNU-WIDER (2016), Nguyễn Thị Hồng

Hà & cộng sự (2013), Nguyễn Việt Hùng & Hà Thị Quỳnh Hoa (2018), Nguyễn Thị Thanh Huyền (2018), Nguyễn Thùy Linh & Nguyễn Việt Anh (2014), Trần Thị Thanh Tú & Đinh Thị Thanh Vân (2015), Jankowicz & Hisrich (1987).

CPVV Chi phí vay vốn - Lý thuyết phân bổ tín dụng của Stiglitz & Weiss (1981).

- Lý thuyết kinh tế học thể chế của Hardin (1982), North & Thomas (1973), North (1991),

Olson (1971).

CIEM, DoE, ILSSA & UNU-WIDER (2016), Đặng Thị Thu Hằng

(2017), Nguyễn Việt Hùng & Hà Thị Quỳnh Hoa (2018), Nguyễn Thị Thanh Huyền (2018), Jankowicz & Hisrich (1987), Pham Duy Hung (2017).

CSHT Chính sách hỗ trợ DNNVV của Chính phủ và địa phương

TCTD Khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của DNNVV Nguồn: Tác giả tổng hợp.

Lý thuyết kinh tế có điều tiết của Keynes (1936).

Tác giả đề xuất. Tác giả đề xuất.

Xem tất cả 248 trang.

Ngày đăng: 27/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí