Ngày đánh giá: | 26 | Cách Ghi Nhận Đánh Giá | ||||||
Tháng đánh giá: | 09 | |||||||
Năm đánh giá: | 2014 | |||||||
Đánh giá viên: | Tạ Thị Kim Dung | Đạt yêu cầu | 1 | |||||
Địa chỉ chi nhánh: | TDG-Thành Đông, 11B Trần Hưng Đạo, TP Hải Dương, Tỉnh Hải Dương | |||||||
Nội dung giao dịch: | Rút tiết kiệm | Không đạt | 0 | |||||
Tên GDV: | Bùi Thị Lan Anh | |||||||
ID GDV: | Không xác định | NA | ||||||
Thời gian bắt đầu vào chi nhánh: | 11h25' | Mã mức độ quan trọng của tiêu chí | ||||||
Thời gian bắt đầu được phục vụ: | 11h25' | Quan trọng | 1 | |||||
Thời gian kết thúc giao dịch: | 11h35' | Rất quan trọng | 2 | |||||
STT | Tiêu chí đánh giá | Trọng số | Ghi nhận đánh giá | Kết quả | Diễn giải | |||
1 | Diện mạo bề ngoài và tác phong nơi làm việc: Tuân thủ đúng quy định định của Ngân hàng, thể hiện sự chuyên nghiệp và đồng nhất | 9 | 9 | |||||
1.1 | Trang phục và diện mạo | Trang phục | Nhân viên mặc trang phục đúng theo quy định của Ngân hàng, đeo thẻ tên đầy đủ, không xắn tay áo, sử dụng dây lưng màu tối, mặc áo khoác công sở (nếu cần) | 2 | 1 | 2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam - 22
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam - 23
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam - 24
Xem toàn bộ 205 trang tài liệu này.
Tóc | Tóc gọn gàng, sạch sẽ, không nhuộm tóc sáng màu | 2 | 1 | 2 | |||
1.3 | Giầy | Nhân viên nam: đi giầy tây, tất/ vớ cùng màu quần. Nhân viên nữ: Đi giầy bít mũi, cao không quá 5 cm, tất/ vớ màu tối, không hoa văn, không lưới/ ren | 1 | 1 | 1 | ||
1.4 | Phụ kiện | Nhân viên mang gọng kính, đồng hồ có hình dáng đơn giản, gọng kính kim loại hoặc có màu tối. Nhân viên Nam không đeo khuyên tai. | 1 | 1 | 1 | ||
1.5 | Trang điểm | Nhân viên nữ có trang điểm nhẹ | 2 | 1 | 2 | ||
1.6 | Nhân viên không sơn móng tay màu nổi bật, không gắn đá sặc sỡ, không để móng tay quá dài, không để lộ hình xăm; | 1 | 1 | 1 | |||
2 | Tác phong: Lịch sự, thân thiện, chuyên nghiệp | 13 | 11 | ||||
2.1 | Tác phong nơi làm việc | Duy trì nụ cười và thái độ niềm nở, thân thiện, nhiệt tình trong giao tiếp với khách hàng | 2 | 1 | 2 | ||
2.2 | Tư thế làm việc ngay ngắn: không bỏ tay vào túi hoặc khoanh tay, không đứng chùng chân, chùng vai, không đứng tựa vào bàn, vào quầy, không chống tay vào cằm, không gục mặt xuống bàn | 1 | 1 | 1 | |||
2.3 | Không tụ tập thành nhóm và trao đổi lớn tiếng/gọi với trong khu vực làm việc | 1 | 1 | 1 | |||
2.4 | Giao tiếp bằng mắt với KH một cách thân thiện. | 2 | 1 | 2 | |||
2.5 | Dùng bàn tay mở hướng dẫn khách hàng, Đưa và nhận bằng hai tay và không cầm nắm vật gì khác trong tay | 1 | 0 | -1 | |||
2.6 | Không ăn uống tại quầy giao dịch trong giờ làm việc | 2 | 1 | 2 | |||
2.7 | Không để điện thoại di động ở chế độ chuông; không được nghe điện thoại di động trong khi tiếp KH, nếu phải nghe điện thoại cố định phải xin phép KH và nhanh chóng kết thúc để tiếp KH (không quá 1 phút) | 2 | 1 | 2 | |||
2.8 | Lời nói lịch sự, đúng mực, giọng nói to, rõ ràng, tốc độ nói vừa phải | 2 | 1 | 2 |
Giao dịch với khách hàng: Thái độ niềm nở, chủ động, nhanh chóng, chính xác | 27 | 7 | |||||
3.1 | Tiếp xúc trực tiếp với Khách hàng tại khu vực giao dịch | Chào đón | Giao dịch viên chủ động nhận diện vào chào đón khách hàng bằng lời nói và mời khách hàng ngồi. Tạm dừng các công việc đang làm để tiếp khách hàng | 2 | 1 | 2 | GDV chào, hỏi nhu cầu KH nhưng không nghe rõ trong băng ghi âm vì khoảng cách xa |
3.2 | Tìm hiểu nhu cầu | Giao dịch viên chủ động hỏi nhu cầu khách hàng khi đến giao dịch | 2 | 1 | 2 | GDV chào, hỏi nhu cầu KH nhưng không nghe rõ trong băng ghi âm vì khoảng cách xa | |
3.3 | Giao dịch viên tập trung lắng nghe để hiểu đúng nhu cầu của KH, không ngắt lời khách hàng | 1 | 1 | 1 | |||
3.4 | Giao tiếp khách hàng | Chủ động hỏi và gọi tên khách hàng ít nhất 2 lần trong quá trình giao dich (có thể sử dụng đại từ nhân xưng đối với một số KH lớn tuổi, KH có tên không phổ thông) | 2 | 0 | -2 | GDV không gọi tên KH | |
3.5 | Giao dịch khách hàng | Giao dịch viên dùng bàn tay ngửa để hướng dẫn khách và dùng bút/viết để xác định chỗ khách hàng cần phải ký hoặc cần lưu ý | 1 | 0 | -1 | GDV dùng ngón tay chỉ vào chỗ KH ký mà không dùng bàn tay ngửa | |
3.6 | Giao dịch viên tư vấn chi tiết sản phẩm cho KH, sử dụng tờ rơi (nếu có) | 2 | 1 | 2 | |||
3.7 | Thông báo và nói rõ lý do khi phải rời quầy (phô tô, trình ký..) | 1 | 0 | -1 | GDV rời quầy nhưng không thông báo KH | ||
3.8 | Giao dịch viên nhanh chóng thực hiện giao dịch; đảm bảo giao dịch chính xác, đầy đủ. | 2 | 1 | 2 | |||
3.9 | Giao dịch viên thông báo khách hàng khi thực hiện xong giao dịch | 2 | 0 | -2 | GDV không thông báo KH khi thực hiện xong giao dịch | ||
3.10 | Giao dịch viên hỏi thêm nhu cầu của khách hàng | 2 | 0 | -2 | GDV không hỏi thêm nhu cầu KH |
Kỹ năng bán chéo | Giao dịch viên chủ động bán chéo sản phẩm | 1 | 1 | 1 | |||
3.12 | Sản phẩm bán chéo phù hợp với nhu cầu của KH | 1 | 1 | 1 | |||
3.13 | Bảo mật thông tin KH | Giao dịch viên không thảo luận/ đề cập với khách hàng này về thông tin của khách hàng khác | 1 | 1 | 1 | ||
3.14 | Kết thúc giao dịch | Giao dịch viên chủ động chào và cảm ơn khách hàng khi kết thúc giao dịch | 2 | 0 | -2 | GDV chào nhưng không cảm ơn KH khi KH đứng lên ra về (cái này nghe không rõ trong băng ghi âm) | |
3.15 | Xử lý ý kiến KH | Giao dịch viên chủ động tiếp nhận ý kiến thắc mắc của KH. Khéo léo xử lý trong phạm vi công việc của mình. Không thoái thác và đổ lỗi cho bộ phận khác. | 1 | 1 | 1 | ||
3.16 | Giao dịch viên thể hiện sự đồng cảm, chia sẻ và chủ động xin lỗi về vấn đề KH gặp phải trong quá trình sử dụng dịch vụ của ngân hàng | 1 | 1 | 1 | |||
3.17 | Quy trình | NA | 0 | NA | 0 | ||
3.18 | Kiến thức sản phẩm | Thông tin cung cấp cho KH phải chính xác, không cung cấp thông tin không nhất quán | 2 | 1 | 2 | ||
3.19 | Không hỏi đồng nghiệp hay tra cứu tài liệu trong quá trình tiếp KH trừ một số trường hợp: tỷ giá, lãi suất… | 1 | 1 | 1 | |||
Tổng điểm | 49 | 55.10 |