TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
---------***--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Sinh viên thực hiện : Lê Thùy Liên Lớp : Anh 6
Khóa 45
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Lệ Hằng
Hà Nội, tháng 5 năm 2010
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 4
I. Vài nét về thị trường chứng khoán 4
1. Nguồn gốc hình thành của thị trường chứng khoán 4
2. Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán 6
2.1. Tổ chức phát hành 6
2.2. Nhà đầu tư 7
2.3. Công ty chứng khoán 7
2.4. Cơ quan quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán 8
2.5. Các chủ thể khác trên thị trường 8
3. Hàng hóa trên thị trường chứng khoán 9
3.1. Cổ phiếu (Stock) 9
3.2. Trái phiếu (Bond) 10
3.3. Chứng khoán có thể chuyển đổi (Convertable securities) 12
3.4. Chứng khoán phái sinh (Derivatives) 12
4. Cấu trúc và phân loại cơ bản thị trường chứng khoán 14
4.1. Căn cứ vào tính chất luân chuyển các nguồn vốn 14
4.2. Căn cứ vào tính chất tổ chức hoạt động 15
4.3. Căn cứ vào đối tượng giao dịch trên thị trường 15
4.4. Căn cứ vào phương thức giao dịch 16
II. Khái quát chung về công ty chứng khoán 16
1. Định nghĩa và các nghiệp vụ cơ bản của công ty chứng khoán 16
2. Mô hình hoạt động của các công ty chứng khoán trên thị trường 17
2.1. Công ty chuyên doanh chứng khoán 17
2.2. Công ty đa năng kinh doanh tiền tệ và chứng khoán 17
3. Cơ cấu tổ chức của các công ty chứng khoán 19
4.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của công ty chứng khoán 20
4.1. Nhóm nhân tố khách quan 20
4.1.1. Môi trường kinh tế 20
4.1.2. Môi trường chính trị pháp luật 20
4.1.3. Môi trường công nghệ 21
4.1.4. Môi trường đặc thù 21
4.2. Nhóm nhân tố chủ quan 22
4.2.1. Tiềm lực tài chính 22
4.2.2. Uy tín hoạt động 23
4.2.3. Năng lực quản trị kinh doanh 23
4.2.4. Chất lượng nguồn nhân lực 24
III. Vai trò của các công ty chứng khoán đối với thị trường chứng khoán 25
1. Vai trò làm cầu nối giữa cung – cầu chứng khoán 25
2. Vai trò góp phần điều tiết và bình ổn giá trên thị trường 25
3. Vai trò cung cấp các dịch vụ cho thị trường chứng khoán 26
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM HIỆN NAY 28
I. Sự ra đời và phát triển của các công ty chứng khoán Việt Nam 28
II. Thực trạng hoạt động kinh doanh của các công ty chứng khoán ... 30
1. Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2006-2009 30
1.1. Kết quả hoạt động môi giới 30
1.2. Kết quả hoạt động tự doanh 35
1.3. Kết quả hoạt động tư vấn 39
1.3.1. Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán 39
1.3.2. Hoạt động tư vấn bán đấu giá cổ phần 39
1.3.3. Hoạt động tư vấn cổ phần hoá, bảo lãnh phát hành cổ phiếu
..................................................................................................... 40 1.3.4. Hoạt động tư vấn niêm yết .................................................. 41
1.3.5. Hoạt động tư vấn mua bán sáp nhập, mua bán cổ phiếu doanh nghiệp 41
1.4. Kết quả hoạt động bảo lãnh phát hành 43
2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của các công ty chứng khoán Việt Nam qua hệ thống các chỉ tiêu 45
2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hoạt động chung 45
2.1.1. Chỉ tiêu đánh giá sự thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu 45
2.1.2. Chỉ tiêu về số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán 46
2.1.3. Chỉ tiêu về thay đổi doanh thu 47
2.1.4. Chỉ tiêu tỷ lệ chi phí trong hoạt động kinh doanh 49
2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá về tính sinh lời 52
2.2.1. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 52
2.2.2. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) 54
2.2.3. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn điều lệ (EPS) 55
2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá về tính thanh khoản 56
2.3.1. Chỉ tiêu công nợ trên tài sản có tính thanh khoản 56
2.3.2. Chỉ tiêu nợ trong giao dịch chứng khoán trên nguồn vốn. 57
III. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của các công ty chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2006-2009 59
1. Kết quả đạt được 59
2. Hạn chế 60
2.1. Hạn chế về kinh nghiệm và kĩ năng quản trị 60
2.2. Hạn chế về năng lực tài chính 61
2.3. Hạn chế về cơ sở vật chất 61
3. Nguyên nhân gây ra hạn chế 62
3.1. Mất cân đối trong cơ cấu doanh thu 62
3.2. Coi nhẹ quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ 64
3.3. Năng lực phân tích thị trường và dự báo kém 65
3.4. Môi trường pháp lý cho sự phát triển của công ty chứng khoán chưa hoàn thiện 65
3.5. Các nguyên nhân khác 66
3.5.1. Về bản thân thị trường chứng khoán 66
3.5.2. Về các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán 66
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 68
I. Định hướng và mục tiêu cơ bản phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam đến 2015 68
1. Mục tiêu tổng quát 68
2. Mục tiêu cụ thể 68
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty chứng khoán trong thời gian tới 69
1. Nhóm giải pháp vi mô (thuộc bản thân các doanh nghiệp) 69
1.1. Xây dựng cơ cấu doanh thu phù hợp với tình hình thị trường 69
1.2. Tăng cường năng lực tài chính 71
1.3. Nâng cao hiệu quản công tác quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ 72 1.4. Đổi mới công nghệ thông tin 73
1.5. Thiết kế sản phẩm mới phù hợp 73
1.6. Xây dựng hệ thống phân tích và dự báo chuyên nghiệp. 75
2. Nhóm giải pháp vĩ mô (thuộc về phía chính phủ) 77
2.1. Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động của các công ty chứng khoán 77
2.2. Giám sát chặt chẽ các chỉ tiêu an toàn tài chính của các Công ty chứng khoán 78
2.3. Hoàn chỉnh cấu trúc của thị trường chứng khoán 78
2.4. Tiếp tục thực hiện các biện pháp để tăng cung chứng khoán trên thị trường 79
2.5. Thực hiện mạnh mẽ các giải pháp để kích cầu chứng khoán có hiệu quả 80
2.6. Phát triển các sản phẩm dịch vụ mới cho thị trường 80
2.7. Hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường 81
2.8.Chuyển đổi mô hình kinh doanh của các trung tâm giao dịch chứng khoán và trung tâm lưu ký chứng khoán 82
2.9.Nâng cao trình độ hiểu biết của công chứng đầu tư, khuyến khích và có chế tài minh bạch hóa 83
KẾT LUẬN 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Thị phần môi giới năm 2009 tại SGDCK TP. HCM 31
Bảng 2: Doanh thu hoạt động môi giới của một số công ty chứng khoán giai đoạn 2006-2009 34
Bảng 3: Doanh thu tự doanh của một số công ty chứng khoán giai đoạn 2006- 2009 35
Bảng 4: Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán của một số công ty chứng khoán năm 2007-2009 39
Bảng 5: Thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu một số công ty chứng khoán năm 2008-2009 46
Bảng 6: Trích lập dự phòng một số công ty chứng khoán năm 2008- 2009 . 46 Bảng 7: Doanh thu các công ty chứng khoán năm 2008-2009 48
Bảng 8: Doanh thu từ các nghiệp vụ của các công ty chứng khoán năm 2009
..................................................................................................................... 49
Bảng 9: Chi phí hoạt động các công ty chứng khoán năm 2008-2009 51
Bảng 10: Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu các công ty chứng khoán năm 2008- 2009 53
Bảng 11: Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của một số công ty chứng khoán năm 2008-2009 54
Bảng 12 : Lợi nhuận sau thuế trên vốn điều lệ các công ty chứng khoán năm 2008- 2009 56
Bảng 13: Công nợ trên tài sản thanh khoản các công ty chứng khoán năm 2008-2009 57
Bảng 14: Các khoản phải thu trên nguồn vốn các công ty chứng khoán năm 2008-2009 58
Bảng 15: Cơ cấu doanh thu một số công ty chứng khoán 2008-2009 63
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 1. Cơ cấu hoạt động kinh doanh công ty chứng khoán 19
Biểu 2. Thị phần môi giới 2006-2007 28
Biểu 3. Giá trị giao dịch trung bình một ngày trên 2 sàn HOSE và HaSTC năm 2008 29
Biểu 4. Doanh thu hoạt động tự doanh của một số công ty chứng khoán giai đoạn 2004 - 2007 37
Biểu 5. Cơ cấu danh mục đầu tư 2008 của BVSC 38
Biểu 6. Cơ cấu danh mục đầu tư 2008 của SSI 38
Biểu 7. Số vụ mua bán sáp nhập năm 2007 theo ngành 42
Biểu 8. Giá trị bảo lãnh phát hành của các công ty chứng khoán năm 2007.. 44 Biểu 9. Chi phí hoạt động các công ty chứng khoán năm 2007-2008 50
Biểu 10. Lợi nhuận sau thuế các công ty chứng khoán năm 2007-2008 52
Biểu 11. EPS các công ty chứng khoán 2007-2008 55
Biểu 12. Cơ cấu phòng phân tích dự báo của công ty chứng khoán 65
Biểu 13. Cơ cấu phân bổ các nghiệp vụ 69
Biểu 14. Mối quan hệ của sản phẩm phân tích đối với các hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán 76
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt | Nguyên văn | |
1. | ACBS | Công ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu |
2. | ACL | Mã chứng khoán của công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thuỷ sản Cửu Long An Giang |
3. | ANV | Mã chứng khoán của công ty cổ phần Nam Việt |
4. | BSC | Công ty chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
5. | BTC | Bộ tài chính |
6. | BVSC | Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt |
7. | C92 | Mã chứng khoán của công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư 492 |
8. | CK | Chứng khoán |
9. | CP | Cổ phần |
10. | CSH | Chủ sở hữu |
11. | CTCK | Công ty chứng khoán |
12. | DPM | Mã chứng khoán của Tổng công ty cổ phần Phân bón và Hoá chất Dầu khí |
13. | DPR | Mã chứng khoán công ty cổ phần Cao su Đồng Phú |
14. | DT | Doanh thu |
15. | EPS | Thu nhập trên mỗi cổ phiếu |
16. | FPTS | Công ty cổ phần Chứng khoán FPT |
17. | GDP | Tổng sản phẩm quốc nội |
18. | GTA | Mã chứng khoán của công ty cổ phần Chế biến Gỗ Thuận An |
19. | HASTC | Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội |
20. | HBBS | Công ty trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội |
21. | HĐ | Hoạt động |
22. | HOSE | Sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh |
23. | HPC | Công ty cổ phần chứng khoán Hải Phòng |
Có thể bạn quan tâm!