Bảng 2.28: Thống kê đánh giá của khách hàng về “Dịch vụ bán hàng”
Đánh giá | ||||||||||
Hoàn toàn không đồng ý | Không đồng ý | Bình thường | Đồng ý | Hoàn toàn đồng ý | ||||||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | |
Chính sách đổi trả hàng hóa (DVBH1) | 27 | 18.0 | 35 | 23.3 | 45 | 30.0 | 20 | 13.3 | 23 | 15.3 |
Mọi khiếu nại của khách hàng đều được giải quyết thỏa đáng (DVBH2) | 22 | 14.7 | 37 | 24.7 | 53 | 35.3 | 17 | 11.3 | 21 | 14.0 |
Giao hàng nhanh chóng, đúng hẹn (DVBH3) | 25 | 16.7 | 39 | 26.0 | 46 | 30.7 | 22 | 14.7 | 18 | 12.0 |
Giao hàng đủ số lượng (DVBH4) | 22 | 14.7 | 41 | 27.3 | 46 | 30.7 | 19 | 12.7 | 22 | 14.7 |
Phương thức thanh toán hợp lý, tiện lợi (DVBH5) | 18 | 12.0 | 41 | 27.3 | 47 | 31.3 | 25 | 16.7 | 19 | 12.7 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
- Kiểm Định Kmo & Bartlett – Thang Đo Các Biến Độc Lập
- Đánh Giá Của Khách Hàng Về Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Sản Xuất – Thương Mại – Cơ Khí – Xây Dựng Bảo Quyên
- Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty TNHH sản xuất thương mại cơ khí xây dựng Bảo Quyên - 11
- Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty TNHH sản xuất thương mại cơ khí xây dựng Bảo Quyên - 12
- Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty TNHH sản xuất thương mại cơ khí xây dựng Bảo Quyên - 13
Xem toàn bộ 106 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả xửlý SPSS)
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI – CƠ KHÍ – XÂY DỰNG BẢO QUYÊN
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong tương lai
Với mong muốn phát triển không ngừng để góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói chung, cũng như lĩnh vực kinh doanh hiện tại công ty đang hoạt động. Công ty luôn đặc biệt chú trọng:
-Không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh về bán hàng và cung cấp dịch vụ trên thị trường kinh tế.
-Ứng dụng hơn nữa những tiện ích của công nghệ vào hoạt động kinh doanh.
-Hướng tới sự đa dạng hóa các mặt hàng kinh doanh.
-Chú trọng đào tạo mới và đào tạo lại đội ngũ cán bộ, công nhân viên của công ty để thích ứng kịp với cơ chế thị trường, với trình độ Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa như hiện nay. Nâng cao tác phong nhân viên.
-Tăng cường sự liên kết chặt chẽ giữa các phòng ban để thu thập thị trường, hướng tới phân phối và tiêu thụ sản phẩm thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
-Quảng bá hình ảnh công ty để người khách hàng biết đến nhiều hơn về sản phẩm lẫn công ty.
-Giữ chân khách hàng cũ, đồng thời thu hút khách hàng mới thông qua những chính sách về giá cả và dịch vụ bán hàng.
-Tăng cường mở rộng xây dựng mối quan hệ với những đối tác lớn như chủ thầu, công trình để tìm kiếm những đơn hàng lớn có giá trị hơn. Thức đẩy tình hình kinh doanh.
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng
Dựa vào kết quả xử lý SPSS, thông qua hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta theo mức độ từ cao đến thấp. Từ đó tác giả đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng theo mức độ ưu tiên như sau:
3.2.1. Giải pháp về Giá cả
Với một thị trường cạnh tranh gay gắt và đầy biến động như hiện nay, khách hàng lại ngày càng khó tính thì giá cả là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn hoạt động mua hàng tại doanh nghiệp.
Để nâng cao tính hiệu quả về “chiến lược giá”, công ty nên sử dụng chính sách giá linh hoạt để có thể dễ dàng thay đổi theo nhu cầu của thị trường, nghiên cứu, học hỏi và tham khảo những chính sách giá của những doanh nghiệp khác đã áp dụng thành công trong kinh doanh.
Nâng cao chất lượng đối với nhân viên kinh doanh thị trường để nghiên cứu về giá cả của đối thủ cạnh tranh, từ đó đưa ra mức giá phù hợp cho từng loại sản phẩm của công ty.
Xây dựng chiến lược giá hợp lý, bởi vì giá cả là một yếu tố quan trọng trong chiến lược nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa.Nếu công ty biết sử dụng chiến lược giá cả một cách đúng đắn, thích hợp trong từng giai đoạn của thị trường thì có thể sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao.
3.2.2. Giải pháp về Hoạt động xúc tiến bán hàng
Việc tìm hiểu, nghiên cứu những chính sách về chiết khấu bán hàng để kích thích tiêu dùng từ khách hàng là một trong những phương án mang lại hiệu quả về tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp, điều này sẽ giúp công ty tăng sản lượng tiêu thụ và phát triển doanh số bán hàng.
Công ty nên chú trọng những chương trình tri ân tặng quà cho những khách hàng thường xuyên mua hàng tại công ty. Điều này sẽ giúp khách hàng có thiện cảm, nhớ đến hình ảnh tích cực của công ty và giúp giữ chân khách hàng.
Một trong những điểm yếu về hoạt động xúc tiến tại công ty đó chính là công ty chưa thực sự đề cao chú trọng những hoạt động về quảng bá, giới thiệu hình ảnh công ty đến khách hàng.Bên cạnh đó, mặt dù hoạt động đã lâu nhưng công ty lại không có website riêng của doanh nghiệp, chính điều này đã hạn chế tiếp xúc giữa công ty và khách hàng.Chính vì vậy, công ty nên tạo cho doanh nghiệp mình một website và fanpage trên các trang mạng xã hội, đây là những công cụ giúp đưa hình ảnh của công ty đến gần hơn với khách hàng.Những phương tiện truyền thông với chi phí ít tốn kém nhưng lại mang về giá trị lợi ích lớn như vậy, công ty cần xem xét và thực hiện.
3.2.3. Giải pháp về Nhân viên bán hàng
Nhân tố con người có vai trò quan trọng quyết định hiệu quả đạt được trong hoạt động kinh doanh. Chính vì thế, công ty cần nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên, đặc biệt là nhân viên bán hàng, vì đây là đội ngũ tiếp xúc nhiều nhất với khách hàng.
Đặc biệt, công ty cần sử dụng những biện pháp, hình thức khuyến khích vật chất và tinh thần để động viên nhân viên như: tiền lương, tiền thưởng, nghỉ phép, tham quan dã ngoại, các hoạt động ngoại khóa như ca nhạc, hội diễn,… để tạo tinh thần thoải mái, tạo động động lực cố gắng cho nhân viên làm việc hiệu quả.
Bên cạnh những biện pháp khuyến khích thì ban lãnh đạo công ty cũng cần có những biện pháp cứng rắn trong quản lý lao động như thực hiện phê bình nghiêm khắc các trường hợp vi phạm, thưởng phạt nghiêm minh và tác động trực tiếp đến lợi ích của nhân viên để nhân viên chấp hành nghiêm chỉnh nội quy và tác phong làm việc.
3.2.4. Giải pháp về Dịch vụ bán hàng
Chất lượng dịch vụ tại doanh nghiệp có tốt thì mới có thể làm nền tảng để giữ chân khách hàng cũ, tạo được hình ảnh tốt để thu hút khách hàng mới, vì thế công ty cần nâng cao và siết chặt các hoạt động liên quan đến dịch vụ bán hàng tại doanh nghiệp:
-Nghiên cứu thêm về chính sách đổi trả hàng hóa sao cho đều đạt tình đạt lý, đảm bảo được lợi ích của cả hai bên. Đáp ứng được lợi ích của khách hàng những vẫn phải ưu tiên cho phía công ty.
-Quan tâm đến những khiếu nại của khách hàng, xem xét những điều khiến khách hàng không hài lòng, từ đó tìm ra hướng giải quyết sao cho thỏa mãn được tâm lý khách hàng.
-Đào tào đội ngũ vận chuyển chuyên nghiệp, thực hiện đúng phương châm: Nhanh – đúng hàng –đủ hàng. Bên cạnh đó, công ty cần giám sắt chặt chẽ quy trình vận chuyển hàng hóa, tránh trường hợp cẩu thả, thiếu trách nhiệm của nhân viên vận chuyển mà giao sai mẫu hàng, thiếu số lượng đến khách hàng, điều này sẽ làm giảm uy tín của doanh nghiệp
-Công ty nên chú trọng vấn đề phát triển những phương thức thanh toán sao cho khách hàng cảm thấy tiện lợi nhất nhưng vẫn phải đảm bảo an toàn, tránh gây phiền hà và rắc rối, phức tạp trong quá trình giao dịch giữa doanh nghiệp và khách hàng.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hoạt động bán hàng là một trong những nền tảng sơ sở đảm bảo cho sự vận hành và phát triển của mỗi một doanh nghiệp.Việc phân tích hiệu quả hoạt động bán hàng sẽ giúp công ty có cái nhìn sâu sắc hơn, đánh giá đúng hơn những điểm mạnh, điểm yếu mà mình đang có.Từ đó có thể đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.
Nhìn tổng thể, tình hình kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất – thương mại – cơ khí – xây dựng Bảo Quyên trong giai đoạn 2016-2018 khá ổn định, lợi nhuân tăng đều qua từng năm.Bên cạnh đó, công ty cũng đã dần khẳng định năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường sắt thép khu vực miền Nam.Tuy nhiên, nhìn nhận vào thực tế đánh giá của khách hàng về hoạt động bán hàng ở hầu hết các mặt. Những nhân tố ảnh hưởng cấu thành nên hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất – thương mại – cơ khí – xây dựng Bảo Quyên chỉ được khách hàng chấp nhận ở mức độ trung bình, chưa thực sự tốt và hài lòng. Vì thế, công ty cần nhìn nhận lại những khuyết điểm của hoạt động bán hàng tại doanh nghiệp mình.Khắc phục những hạn chế mắc phải để hoàn thiện cơ cấu hoạt động bán hàng hợp lý và hiệu quả cao hơn.Nhằm đạt được những mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề ra.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với cơ quan nhà nước
Có chính sách, chế độ ưu đãi, khuyến khích hoạt động của doanh nghiệp.
Thiết lập những cơ chế pháp lý cụ thể, rò ràng và chặt chẽ đối với các doanh nghiệp.
Thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp trong việc nâng cao hoạt động quản lý, hoạt
động kinh doanh.
2.2. Đối với Công ty TNHH sản xuất – thương mại – cơ khí – xây dựng Bảo Quyên
Tăng cường đào tạo về quản lý, nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên để phù hợp với nhu cầu thời nay.
Thực hiện chính sách gắn quyền lợi và trách nhiệm với mỗi bộ phận cá nhân,
chính sách thưởng phạt minh bạch, phù hợp.
Xem xét, bố trí lại cơ cấu lao động phù hợp, đúng người, đúng việc. Kiên quyết xử lý nghiêm khắc nhữn nhân viên thiếu ý thức và trách nhiệm, chuyên môn kém.
Nâng cao năng lực, trình độ thực tiễn của các trưởng ban, trưởng phòng, quản lý
đáp ứng yêu cầu.
Thực hiện tốt những chính sách về khách hàng, thu hút những khác hàng mới, giữ chân khách hàng cũ.Không ngừng nâng cao chất lượng để làm hài lòng khác hàng của công ty.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vò Phan Nhật Phương (2018), Bài giảng Quản trị bán hàng, Trường Đại học Kinh tế Huế.
2. Nguyễn Như Phương Anh (2018), Bài giảng Quản trị thương mại, Trường Đại học Kinh tế Huế.
3. James M. Comer (2002), Người dịch Lê Thị Hiệp Thương, Nguyễn Việt Quyên, Quản trị bán hàng, NXB TP Hồ Chí Minh.
4. ThS Tôn Thất Hải – ThS Hà Thị Thùy Dương (2009), Giáo trình Quản trị bán
hàng, Trường Đại học mở TP Hồ Chí Minh.
5. Philip Kotler (2001), Marketing căn bản, nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
6. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
7. Lê Thị Lụa (2019), đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Quảng cáo và nội ngoại thất Mặt Trời Huế”.
8. Lê Thị Hương Trà (2019), đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH tôn Bảo Khánh”.
9. Hoàng Thị Tố Cảnh (2019), đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động bán hàng tại Công ty TNHH MTV K’EVENT Anh Khoa”.
10. https://giaiphapvieclam.com/muc-tieu-ban-hang-la-gi-tai-sao-can-hieu-ve-muc-tieu-ban-hang/
11. https://tailieuso.net/threads/167436-ket-qua-hoat-dong-kinh-doanh-va-hoat-dong-ban-hang-cua-xi-nghiep-ban-le-xang-dau.html
12. http://www.tai-lieu.com/tai-lieu/de-tai-quan-niem-ve-ban-hang-va-cac-bien-phap-day-manh-hoat-dong-ban-hang-30979/
13. https://voer.edu.vn/m/cac-nhan-to-anh-huong-den-hoat-dong-ban-hang-o-doanh-nghiep-thuong-mai/6bb300f3
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA
"Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty TNHH sản xuất – thương mại – cơ khí – xây dựng Bảo Quyên"
Mã số phiếu: …………
Kính chào quý khách hàng!
Tôi là sinh viên ngành Kinh doanh thương mại – Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, hiện tôi đang thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty TNHH sản xuất – thương mại – cơ khí – xây dựng Bảo Quyên. Những ý kiến của quý vị sẽ là những thông tin quý báu giúp tôi hoàn thành đề tài trên.Tôi xin cam đoan những thông tin của quý vị sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý khách hàng!
Phần I: Thông tin đánh giá của khách hàng
Quý khách hàng vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu
dưới đâytheo quy ước là:
1: Hoàn toàn không đồng ý 2: Không đồng ý
3: Bình thường 4: Đồng ý
5: Hoàn toàn đồng ý
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1. Sản phẩm | |||||
1.1. Sản phẩm có chủng loại đa dạng | |||||
1.2. Sản phẩm có chất lượng tốt | |||||
1.3. Sản phẩm luôn đáp ứng được nhu cầu khách hàng | |||||
1.4. Sản phẩm có số lượng nhiều | |||||
2. Giá cả | |||||
2.1. Giá cả phù hợp với chất lượng | |||||
2.2. Giá cả phù hợp với thương hiệu | |||||
2.3. Giá cả phù hợp với thị trường | |||||
2.4. Giá cả cạnh tranh |