5. Vị trí công tác của Anh/Chị tại ngân hàng
[ ] Chỉ đạo ở Hội sở
[ ] Quản lý ở Chi nhánh
[ ] Trực tiếp quản lý khách hàng
6. Anh/Chị vui lòng cho biết hiện tại Anh/Chị đang làm tại ngân hàng nào?
[ ] Vietcombank | [ ] BIDV | [ ] Sacombank | |
[ ] MB | [ ] VPBank | [ ] VIB | [ ] Eximbank |
[ ]Maritimebank | [ ] Techcombank | [ ] SHB | [ ]ACB |
[ ] HDBank | [ ]LienVietpostbank | [ ] TienPhongbank |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Giải Pháp Từ Ngân Hàng Nhà Nước
- Kiến Nghị Với Ủy Ban Giám Sát Tài Chính Quốc Gia
- Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam (2017), Chỉ Thị Số 02/ctnhnn Của Nhnn Về Việc Thực Hiện Chính Sách Tiền Tệ Và Đảm Bảo Hoạt Động Ngân Hàng An Toàn, Hiệu
- Nâng cao chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam 1669220937 - 30
- Nâng cao chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam 1669220937 - 31
Xem toàn bộ 254 trang tài liệu này.
II. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Anh/Chị đánh dấu X vào ô thích hợp thể hiện mức độ đồng ý của mình
với các phát biểu dưới đây. như sau:
Mức độ ảnh hưởng được quy ước điểm đánh giá
1 Hoàn toàn không đồng ý 2 Không đồng ý
3 Bình thường 4 Đồng ý
5 Hoàn toàn đồng ý
Nội dung thang đo | Mức điểm đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1. Chiến lược và chính sách tín dụng (CLCS) | ||||||
CLCS1 | Chính sách tín dụng đối với từng nhóm khách hàng được quy định rõ ràng, cụ thể | |||||
CLCS2 | Chiến lược tín dụng đủ sức cạnh tranh với ngân hàng khác | |||||
CLCS3 | Chiến lược phùhơp̣ với chính sách tín dụng | |||||
CLCS4 | Chính sách tín dụng được xây dựng tuân thủ theo đúng quy định pháp luật của Nhà Nước | |||||
CLCS5 | Tầm nhìn, mục tiêu, sứ mệnh trong chiến lược tín dụng được ban hành cụ thể hàng năm | |||||
CLCS6 | Quy trình, quy chế tín dụng được ban hành chặt chẽ, logic cho từng bước | |||||
CLCS7 | Quy trình, quy chế tín dụng đơn giản nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu về an toàn tín dụng | |||||
2. Tổ chức và quản trị điều hành tín dụng (QTDH) |
Bố trí phù hợp về số lượng và chất lượng nhân lực tại các vị trí làm việc | ||||||
QTDH2 | Chức năng của các phòng ban được tách biệt, quy định rõ ràng, chặt chẽ | |||||
QTDH3 | Nhân sự quản lý, lãnh đạo có năng lực chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm trong quản lý điều hành | |||||
QTDH4 | Có sự phân công công việc khoa học giữa các bộ phận, chuyên môn hóa trong công việc của từng phòng ban | |||||
QTDH5 | Mô hình quản trị tín dụng phù hợp với ngân hàng | |||||
QTDH6 | Hệ thống phân cấp báo cáo về hoạt động tín dụng được thiết lập rõ ràng | |||||
QTDH7 | Hệ thống các chỉ số đo lường kết quả hoạt động tín dụng của cán bộ nhân viên được ban hành phù hợp, thiết thực | |||||
3. Công nghệ ngân hàng (CNNH) | ||||||
CNNH1 | Đẩy mạnh số hóa các hoạt động tín dụng trong thời đại công nghệ 4.0 | |||||
CNNH2 | Phần mềm quản lý và đánh giá tín dụng hoạt động tin cậy và an toàn | |||||
CNNH3 | Hệ thống quản lý nội bộ của ngân hàng là hiện đại | |||||
CNNH4 | Trang thiết bị, máy tính, máy chủ, công nghệ thông tin hiện đại, đảm bảo liên tục, thông suốt 24/24h | |||||
4. Thông tin tín dụng (TTTD) | ||||||
TTTD1 | Hệ thống dữ liệu thông tin tín dụng khách hàng được quản lý, lưu trữ khoa học, chi tiết, cập nhật kịp thời | |||||
TTTD2 | Nguồn thông tin để xử lý tín dụng đa dạng, đầy đủ | |||||
TTTD3 | Cán bộ tín dụng dễ dàng tiếp cận và khai thác thông tin tín dụng của khách hàng | |||||
TTTD4 | Nguồn thông tin tín dụng của khách hàng chính xác, đáng tin cậy | |||||
TTTD5 | Ngân hàng quy định rõ ràng về trách nhiệm của từng cá nhân đối với công việc thu thập và xử lý thông tin | |||||
5. Quản lý rủi ro tín dụng (QLRR) | ||||||
QLRR1 | Các rủi ro tín dụng được nhận biết qua các dấu hiệu phát sinh từ khách hàng và ngân hàng | |||||
QLRR2 | Ngân hàng xây dựng chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro kịp thời | |||||
QLRR3 | CBTD phân tích, đánh giá khách hàng từ khi tiếp xúc, trong quá trình cho vay và sau khi cho vay | |||||
QLRR4 | Việc quản lý thông tin khách hàng theo danh mục và tạo lập báo cáo rất hiệu quả | |||||
QLRR5 | Theo dõi, giám sát được đúng quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng | |||||
QLRR6 | Ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm, cấp tín dụng cho nhiều ngành, lĩnh vực để phân tán rủi ro | |||||
QLRR7 | Việc chấm điểm, xếp hạng khách hàng theo đúng các tiêu chí được quy định trong Hệ thống xếp hạng tín dụng |
QTDH1
CBTD1 | CBTD có trình độ chuyên môn cao, thao tác nghiệp vụ tín dụng nhanh chóng, chính xác, hiệu quả | |||||
CBTD2 | CBTD có thái độ lịch sự, nhã nhặn, tư vấn cho khách hàng nhiệt tình, dễ hiểu | |||||
CBTD3 | CBTD làm việc nghiêm túc và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, phẩm chất đạo đức tốt | |||||
CBTD4 | Công tác đào tạo, phát triển nhân sự ngân hàng thực hiện đều đặn và hiệu quả | |||||
CBTD5 | Ngân hàng xây dựng, thiết lập tiêu chuẩn về hành vi ứng xử, các tiêu chí đánh giá năng lực cán bộ tín dụng chặt chẽ, công bằng | |||||
CBTD6 | CBTD được hỗ trợ tích cực từ cấp trên và đồng nghiệp | |||||
CBTD7 | CBTD được tạo động lực làm việc, cơ hội thăng tiến cao, khen thưởng và kỷ luật phù hợp | |||||
7. Kiểm soát nội bộ (KSNB) | ||||||
KSNB1 | Bộ máy quản trị tín dụng cần tránh sự trùng lặp về chức năng, xung đột lợi ích giữa các bộ phận kiểm soát | |||||
KSNB2 | Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ được triển khai thường xuyên, hiệu quả | |||||
KSNB3 | Các tiêu chí đánh giá, kiểm tra, kiểm soát được quy định rõ ràng, phù hợp với thực tế nghiệp vụ | |||||
KSNB4 | Nhân sự quản lý luôn quan tâm tới việc cải thiện chất lượng tín dụng | |||||
KSNB5 | Thực hiện so sánh, đối chiếu các thông tin do khách hàng cung cấp với các nguồn thông tin tham khảo khác | |||||
KSNB6 | Ngân hàng sử dụng phần mềm hiện đại, có thể kiểm tra logic trong mọi nghiệp vụ tín dụng để đưa ra những trường hợp nghi vấn sớm. | |||||
CLTD 1 | Chất lượng tín dụng tại ngân hàng hiện nay là tốt | |||||
CLTD 2 | Tăng trưởng tín dụng có sự an toàn cao | |||||
CLTD 3 | Nợ xấu của ngân hàng diễn biến không phức tap | |||||
CLTD 4 | Có thể kiểm soát tốt hoạt động tín dụng của ngân hàng | |||||
CLTD 5 | Báo cáo tài chính về hoạt động tín dụng được lập một cách đáng tin cậy |
6. Cán bộ tín dụng (CBTD)
Anh/Chị vui lòng cho biết ý kiến đóng góp cá nhân trong việc nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2014 2018
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xin cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian trả lời các câu hỏi của khảo sát này!
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO CRONBACH’S ALPHA
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan với biến tổng | Cronbach’s alpha nếu loại biến | |
Chiến lược và chính sách tín dụng (CLCS): ALPHA = 0,897 | ||||
CLCS1 | 22,5077 | 32,730 | 0,697 | 0,882 |
CLCS2 | 22,6834 | 33,335 | 0,618 | 0,892 |
CLCS3 | 22,5193 | 32,447 | 0,727 | 0,878 |
CLCS4 | 22,3571 | 33,271 | 0,740 | 0,877 |
CLCS5 | 22,6834 | 33,590 | 0,630 | 0,890 |
CLCS6 | 22,3301 | 32,666 | 0,754 | 0,875 |
CLCS7 | 22,4363 | 33,291 | 0,746 | 0,877 |
Tổ chức và quản trị điều hành tín dụng (QTDH): ALPHA = 0,842 | ||||
QTDH1 | 22,1718 | 28,177 | 0,661 | 0,810 |
QTDH2 | 21,6467 | 36,403 | 0,235 | 0,862 |
QTDH3 | 22,0907 | 28,899 | 0,662 | 0,810 |
QTDH4 | 22,0058 | 29,043 | 0,648 | 0,812 |
QTDH5 | 22,2413 | 28,826 | 0,627 | 0,816 |
QTDH6 | 22,2741 | 29,054 | 0,620 | 0,817 |
QTDH7 | 22,1332 | 28,769 | 0,685 | 0,807 |
Công nghệ ngân hàng (CNNH): ALPHA = 0,815 | ||||
CNNH1 | 8,4498 | 12,569 | 0,551 | 0,805 |
CNNH2 | 8,9112 | 10,174 | 0,665 | 0,755 |
CNNH3 | 8,9459 | 10,341 | 0,671 | 0,751 |
CNNH4 | 8,4826 | 11,724 | 0,674 | 0,754 |
Thông tin tín dụng (TTTD): ALPHA = 0,880 |
TTTD1 | 11,3340 | 22,026 | 0,668 | 0,865 |
TTTD2 | 11,7355 | 20,601 | 0,682 | 0,862 |
TTTD3 | 11,6737 | 20,785 | 0,695 | 0,858 |
TTTD4 | 11,6486 | 20,097 | 0,756 | 0,844 |
TTTD5 | 11,6931 | 20,035 | 0,767 | 0,841 |
Quản lý rủi ro tín dụng (QLRR): ALPHA = 0,898 | ||||
QLRR1 | 22,2819 | 31,553 | 0,660 | 0,889 |
QLRR2 | 22,3185 | 32,612 | 0,612 | 0,894 |
QLRR3 | 22,2876 | 31,513 | 0,761 | 0,877 |
QLRR4 | 22,1950 | 32,312 | 0,684 | 0,886 |
QLRR5 | 22,3803 | 31,110 | 0,670 | 0,888 |
QLRR6 | 22,1448 | 31,559 | 0,767 | 0,876 |
QLRR7 | 22,2645 | 31,313 | 0,788 | 0,874 |
Cán bộ tín dụng (CBTD): ALPHA = 0,876 | ||||
CBTD1 | 22,1409 | 32,601 | 0,681 | 0,855 |
CBTD2 | 22,0792 | 33,090 | 0,694 | 0,853 |
CBTD3 | 22,0251 | 33,115 | 0,666 | 0,857 |
CBTD4 | 22,0097 | 33,371 | 0,650 | 0,859 |
CBTD5 | 22,2066 | 33,592 | 0,598 | 0,866 |
CBTD6 | 22,2857 | 33,032 | 0,627 | 0,862 |
CBTD7 | 22,1641 | 32,606 | 0,684 | 0,854 |
Kiểm soát nội bộ (KSNB): ALPHA = 0,814 | ||||
KSNB1 | 19,9402 | 13,882 | 0,620 | 0,775 |
KSNB2 | 19,9498 | 13,909 | 0,640 | 0,770 |
KSNB3 | 19,7625 | 13,524 | 0,686 | 0,759 |
KSNB4 | 19,3803 | 19,343 | 0,115 | 0,852 |
KSNB5 | 19,8050 | 13,268 | 0,683 | 0,760 |
KSNB6 | 19,5309 | 14,106 | 0,660 | 0,766 |
Chất lượng tín dụng (CLTD): ALPHA = 0,838 | ||||
CLTD 1 | 15,5077 | 11,945 | 0,681 | 0,795 |
CLTD 2 | 15,6216 | 11,934 | 0,609 | 0,815 |
CLTD 3 | 15,4093 | 11,527 | 0,661 | 0,800 |
CLTD 4 | 15,3552 | 12,493 | 0,635 | 0,807 |
CLTD 5 | 15,2490 | 12,570 | 0,624 | 0,810 |
Nguồn: Kết xuất phần mềm SPSS 20.0
Thứ nhất: Nhân tố Chiến lược và chính sách tín dụng (CLCS)
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy độ tin cậy đạt 0,897 >0,6 đạt yêu cầu. Tất cả các biến thành phần đều có tương quan với tổng
> 0,3. Như vậy thang đo nhân tố CLCS với các biến quan sát: CLCS1, CLCS2, CLCS3, CLCS4, CLCS5, CLCS6, CLCS7 đạt độ tin cậy.
Thứ hai: Nhân tố Tổ chức và quản trị điều hành tín dụng (QTDH)
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo lần 1 cho thấy độ tin cậy đạt 0,842 > 0,6 đạt yêu cầu. Biến thành phần QTDH2 có tương quan với biến tổng < 0,3 do đó loại bỏ biến này và chạy phân tích độ tin cậy lần 2 với các biến còn lại.
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho nhân tố QTDH lần 2
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan với biến tổng | Cronbach’s alpha nếu loại biến | |
Độ tin cậy của thang đo: ALPHA = 0,862 | ||||
QTDH1 | 18,0579 | 25,335 | 0,669 | 0,836 |
QTDH3 | 17,9768 | 26,085 | 0,665 | 0,836 |
QTDH4 | 17,8919 | 26,259 | 0,648 | 0,839 |
QTDH5 | 18,1274 | 25,976 | 0,633 | 0,842 |
QTDH6 | 18,1602 | 26,235 | 0,623 | 0,844 |
QTDH7 | 18,0193 | 25,988 | 0,686 | 0,833 |
Nguồn: Kết xuất phần mềm SPSS, 20.0
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo lần 2 cho thấy độ tin cậy đạt 0,862 > 0,6 đạt yêu cầu. Tất cả các biến thành phần đều có tương quan với
tổng > 0,3. Như
vậy thang đo nhân tố
QTDH với các biến quan sát: QTDH1,
QTDH3, QTDH4, QTDH5, QTDH6, QTDH7 đạt độ tin cậy.
Thứ ba: Nhân tố Công nghệ ngân hàng (CNNH)
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy độ tin cậy đạt 0,815 > 0,6 đạt yêu cầu. Tất cả các biến thành phần đều có tương quan với tổng
> 0,3. Như vậy thang đo nhân tố CNNH với các biến quan sát: CNNH1, CNNH2, CNNH3, CNNH4 đạt độ tin cậy.
Thứ tư: Nhân tố Thông tin tín dụng (TTTD)
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy độ tin cậy đạt 0,880>0,6. Tất cả các biến thành phần đều có tương quan với tổng > 0,3. Như
vậy thang đo nhân tố TTTD với các biến quan sát: TTTD1, TTTD2, TTTD3,
TTTD4, TTTD5 đạt độ tin cậy.
Thứ năm: Nhân tố Quản lý rủi ro tín dụng (QLRR)
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy độ tin cậy đạt 0,898> 0,6 đạt yêu cầu. Tất cả các biến thành phần đều có tương quan với tổng
> 0,3. Như vậy thang đo nhân tố QLRR với các biến quan sát: QLRR1, QLRR2, QLRR3, QLRR4, QLRR5, QLRR6, QLRR7 đạt độ tin cậy.
Thứ sáu: Nhân tố Cán bộ tín dụng (CBTD)
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo lần 2 cho thấy độ tin cậy đạt 0,876> 0,6 đạt yêu cầu. Tất cả các biến thành phần đều có tương quan với
tổng > 0,3. Như
vậy thang đo nhân tố
CBTD với các biến quan sát: CBTD1,
CBTD2, CBTD3, CBTD4, CBTD5, CBTD6, CBTD7 đạt độ tin cậy.
Thứ bảy: Nhân tố Kiểm soát nội bộ (KSNB)
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo lần 1 cho thấy độ tin cậy đạt 0,814 > 0,6 đạt yêu cầu. Tuy nhiên, biến thành phần KSNB4 có tương quan với biến tổng < 0,3 nên ta loại bỏ biến này và chạy phân tích độ tin cậy lần 2 với các biến còn lại
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho nhân tố KSNB lần 2
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan với biến tổng | Cronbach’s alpha nếu loại biến | |
Độ tin cậy của thang đo: ALPHA = 0,852 | ||||
KSNB1 | 15,6467 | 12,948 | 0,630 | 0,831 |
KSNB2 | 15,6564 | 13,004 | 0,647 | 0,826 |
KSNB3 | 15,4691 | 12,652 | 0,689 | 0,815 |
KSNB5 | 15,5116 | 12,452 | 0,679 | 0,818 |
KSNB6 | 15,2375 | 13,125 | 0,678 | 0,819 |
Nguồn: Kết xuất phần mềm SPSS 20.0
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo lần 2 cho thấy độ tin cậy đạt 0,852 > 0,6 đạt yêu cầu. Tất cả các biến thành phần đều có tương quan với tổng > 0,3. Như vậy thang đo nhân tố KSNB với các biến quan sát: KSNB1, KSNB2, KSNB3, KSNB5, KSNB6 đạt độ tin cậy.
Thứ tám: Nhân tố Chất lượng tín dụng (CLTD)
Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy độ tin cậy đạt 0,838 > 0,6 đạt yêu cầu. Tất cả các biến thành phần đều có tương quan với tổng
> 0,3. Như vậy thang đo nhân tố CLTD với các biến quan sát: CLTD1, CLTD2, CLTD3, CLTD4, CLTD5 đạt độ tin cậy
Phụ lục 5
Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập
Kiểm định KMO
Kiểm định KMO và Bartlett’s biến độc lập
Trị số KMO (KaiserMeyerOlkin of Sampling Adequacy) | 0,912 | |
Đại lượng thống kê Bartlett’s (Bartlett’s | Approx, ChiSquare | 12.223,418 |
Df | 820 |