Phụ lục 17: Diện tích nuôi trồng thủy sản phân theo vùng, 1995-2008
ĐVT: 1.000 ha
Cả nước | Đồng bằng sông Hồng | Đông Bắc | Tây Bắc | Bắc Trung Bộ | Duyên hải Nam Trung Bộ | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | |
1995 | 453,58 | 58,75 | 23,03 | 3,09 | 26,71 | 14,48 | 4,20 | 33,93 | 289,39 |
1996 | 498,69 | 66,08 | 33,70 | 3,13 | 27,88 | 13,98 | 4,27 | 33,13 | 316,53 |
1997 | 504,14 | 63,12 | 29,12 | 3,13 | 28,92 | 14,67 | 4,56 | 33,52 | 327,09 |
1988 | 524,50 | 63,01 | 30,70 | 3,20 | 29,51 | 18,80 | 4,79 | 32,65 | 341,85 |
1999 | 524,62 | 66,81 | 28,79 | 3,49 | 31,73 | 20,26 | 4,67 | 35,95 | 332,92 |
2000 | 641,90 | 68,30 | 29,80 | 3,50 | 30,60 | 19,00 | 5,10 | 40,20 | 445,30 |
2001 | 755,20 | 71,40 | 31,30 | 3,80 | 32,70 | 22,10 | 5,60 | 41,50 | 546,80 |
2002 | 797,70 | 77,10 | 35,90 | 4,40 | 36,30 | 23,90 | 5,70 | 44,10 | 570,30 |
2003 | 867,70 | 81,10 | 41,00 | 4,70 | 39,80 | 26,40 | 6,20 | 47,40 | 621,20 |
2004 | 920,10 | 84,80 | 42,10 | 5,00 | 45,40 | 27,10 | 6,60 | 50,50 | 658,50 |
2005 | 952,70 | 89,20 | 44,50 | 5,20 | 48,40 | 25,20 | 8,30 | 51,80 | 680,20 |
2006 | 976,50 | 94,30 | 46,70 | 5,90 | 50,70 | 26,90 | 8,50 | 52,30 | 691,20 |
2007 | 1.018,80 | 98,20 | 48,50 | 6,70 | 52,10 | 26,80 | 9,30 | 53,40 | 723,80 |
2008 | 1.052,70 | 102,20 | 50,50 | 6,50 | 52,60 | 25,30 | 10,70 | 52,70 | 752,20 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành Thủy sản Việt Nam - 23
- Nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành Thủy sản Việt Nam - 24
- Nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành Thủy sản Việt Nam - 25
Xem toàn bộ 213 trang tài liệu này.
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Phụ lục 18: Một số thị trường xuất khẩu thủy sản của Việt Nam, 1997 - 2008
Nhật | Mỹ | Trung Quốc | Hồng Kông | EU | Hàn Quốc | |||||||
KL, tấn | GT, USD | KL, tấn | GT, USD | KL, tấn | GT, USD | KL, tấn | GT, USD | KL, tấn | GT, USD | KL, tấn | GT, USD | |
1997 | 85.302 | 382.775.854 | 6.098 | 39.242.187 | 9.508 | 17.407.318 | 21.132 | 89.121.145 | 20.475 | 75.169.809 | 11.117 | 16.851.227 |
1998 | 69.581 | 357.536.733 | 10.909 | 80.152.259 | 15.456 | 30.149.302 | 22.811 | 88.313.612 | 23.081 | 93.391.595 | 9.669 | 11.313.267 |
1999 | 67.226 | 383.073.057 | 18.933 | 130.035.647 | 21.828 | 50.585.935 | 15.162 | 64.835.180 | 21.978 | 89.984.786 | 21.429 | 40.691.533 |
2000 | 68.717 | 469.472.915 | 37.980 | 301.303.916 | 39.078 | 213.674.305 | 25.853 | 75.801.026 | 20.291 | 71.782.420 | 26.494 | 65.333.103 |
2001 | 76.896 | 465.900.792 | 70.931 | 489.034.965 | 45.015 | 194.766.308 | 23.164 | 121.952.876 | 26.659 | 90.745.293 | 49.817 | 102.788.381 |
2002 | 96.251 | 537.459.466 | 98.665 | 654.977.324 | 51.206 | 172.612.220 | 25.969 | 129.324.869 | 28.613 | 73.719.852 | 61.789 | 114.307.733 |
2003 | 97.954 | 582.837.870 | 122.163 | 777.656.159 | 18.944 | 50.784.594 | 23.676 | 96.319.697 | 38.187 | 116.739.138 | 56.205 | 107.296.491 |
2004 | 121.161 | 772.194.720 | 91.381 | 602.969.450 | 19.580 | 46.826.646 | 28.735 | 85.916.682 | 73.459 | 231.527.514 | 71.428 | 144.002.139 |
2005 | 129.285 | 823.953.605 | 92.859 | 644.145.629 | 22618 | 62444206 | 25698 | 74153267 | 132.350 | 441.371.591 | 76.082 | 163.602.524 |
2006 | 123.889 | 842.613.677 | 98.824 | 664.195.527 | 22645 | 64653009 | 25825 | 80920498 | 219.967 | 723.504.870 | 84.903 | 210.318.678 |
2007 | 119.087 | 745.345.745 | 99.446 | 718.924.890 | 19191 | 65151046 | 26342 | 86836811 | 278.129 | 903.657.165 | 91.778 | 273.293.543 |
2008 | 135.617 | 833.279.670 | 109.136 | 750.618.183 | 22984 | 80272704 | 24435 | 79564434 | 358.159 | 1.166.513.450 | 92.205 | 302.496.491 |
Nguồn: Trung tâm Tin học và Thống kê, Bộ NN&PTNT
Phụ lục 19: Một số mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam, 1997-2008
Cá tra, Basa | Tôm đông lạnh | Cá đông lạnh | Mực, bạch tuộc đông lạnh | Mực khô | Cá ngừ | |||||||
KL, tấn | GT, 1.000 USD | KL, tấn | GT, 1.000 USD | KL, tấn | GT, 1.000 USD | KL, tấn | GT, 1.000 USD | KL, tấn | GT, 1.000 USD | KL, tấn | GT, 1.000 USD | |
1997 | 425 | 1.657 | 65.688 | 389.656 | 37.157 | 94.133 | 38.104 | 117.085 | 10.579 | 38.748 | 2.925 | 6.208 |
1998 | 2.263 | 9.268 | 64.976 | 449.003 | 30.639 | 78.615 | 32.350 | 92.351 | 7.675 | 40.353 | 6.769 | 14.085 |
1999 | 1.692 | 6.656 | 61.334 | 482.302 | 36.364 | 96.046 | 37.437 | 107.574 | 10.041 | 54.409 | 6.388 | 18.481 |
Cá tra, Basa | Tôm đông lạnh | Cá đông lạnh | Mực, bạch tuộc đông lạnh | Mực khô | Cá ngừ | |||||||
KL, tấn | GT, 1.000 USD | KL, tấn | GT, 1.000 USD | KL, tấn | GT, 1.000 USD | KL, tấn | GT, 1.000 USD | KL, tấn | GT, 1.000 USD | KL, tấn | GT, 1.000 USD | |
2000 | 1.129 | 3.803 | 66.704 | 654.215 | 56.052 | 165.798 | 34.663 | 108.882 | 26.424 | 211.324 | 5.912 | 22.976 |
2001 | 1.737 | 5.051 | 87.151 | 777.820 | 74.093 | 221.948 | 41.653 | 115.892 | 18.110 | 153.810 | 14.476 | 58.593 |
2002 | 27.987 | 86.975 | 114.580 | 949.418 | 112.035 | 361.646 | 54.879 | 140.221 | 18.920 | 109.207 | 20.735 | 77.463 |
2003 | 32.876 | 81.071 | 124.780 | 1.057.863 | 132.271 | 405.741 | 44.813 | 112.178 | 9.903 | 57.080 | 17.362 | 47.723 |
2004 | 83.843 | 231.536 | 141.122 | 1.268.039 | 165.596 | 464.727 | 62.415 | 167.621 | 9.794 | 65.420 | 20.784 | 55.055 |
2005 | 142.128 | 331.470 | 156.926 | 1.364.716 | 216.641 | 555.034 | 62.677 | 184.543 | 12.521 | 80.528 | 30.208 | 82.243 |
2006 | 286.600 | 736.873 | 158.446 | 1.460.579 | 128.993 | 291.930 | 70.356 | 223.236 | 12.063 | 79.595 | 44.822 | 117.133 |
2007 | 382.189 | 968.294 | 161.072 | 1.507.776 | 137.309 | 339.688 | 82.561 | 282.822 | 10.657 | 71.987 | 52.584 | 150.357 |
2008 | 644.065 | 1.460.418 | 191.998 | 1.629.478 | 168.472 | 479.514 | 88.416 | 322.171 | 11.053 | 73.622 | 54.416 | 196.272 |
Nguồn: Trung tâm Tin học và Thống kê, Bộ NN&PTNT
Phụ lục 20: Mô hình đơn biến
Trước khi sử dụng kết quả từ mô hình hồi quy đơn biến để phân tích định lượng mức độ tác động của xuất khẩu thủy sản đóng góp vào tăng trưởng ngành thủy sản, chúng ta phải tiến hành các công việc như biểu diễn số liệu bằng biểu đồ và kiểm định về các khuyết tật.
1. Biểu diễn số liệu bằng biểu đồ
5000
Kimngachxuat khauthuysan
4000
3000
2000
1000
0
0 10000 20000 30000 40000 50000 60000
Gia tri thuy san gia tang
Biểu đồ cho thấy mối quan hệ giữa giá trị sản phẩm thủy sản tăng thêm và kim ngạch xuất khẩu thủy sản theo quan hệ tuyến tính sau đây:
VA = γ1 + γ2.X + Ui (20.1)
Trong đó:
VA: Giá trị sản phẩm thủy sản tăng thêm (đơn vị tính: tỷ đồng, theo giá thực tế) X: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản (đơn vị tính: triệu USD)
γ1, γ2: Các hệ số hồi quy Ui: Sai số ngẫu nhiên
Dependent Variable: LNVA Method: Least Squares Sample: 1990 2008 Included observations: 19 | ||||
Variable | Coefficient | Std. Error | t-Statistic | Prob. |
C | 1.449613 | 0.331076 | 4.378490 | 0.0004 |
LNX | 1.131200 | 0.046883 | 24.12837 | 0.0000 |
R-squared | 0.971628 | Mean dependent var | 9.373427 | |
Adjusted R-squared | 0.969959 | S.D. dependent var | 1.055979 | |
S.E. of regression | 0.183026 | Akaike info criterion | -0.459073 |
0.569477 | Schwarz criterion | -0.359658 | |
Log likelihood | 6.361193 | F-statistic | 582.1781 |
Durbin-Watson stat | 0.724179 | Prob(F-statistic) | 0.000000 |
2. Sử dụng phần mềm Eviews để thực hiện hồi quy mô hình
Kết quả hồi quy lôgarít mô hình (20.1) bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất như sau:
Phương trình hồi quy có dạng : LnVA = 1,45 + 1,13* LnX (20.2)
Hệ số xác định R2 điều chỉnh bằng 0,971 rất gần với 1, ứng với F=582,17 và p-value của F rất nhỏ, nên mô hình (20.2) phù hợp với dữ liệu, kim ngạch xuất khẩu thủy sản giải thích được 97% sự biến thiên trong lôgarít của giá trị sản phẩm thủy sản tăng thêm.
3. Phần dư của mô hình hồi qui
Sample: 1990 2008
Included observations: 19
Partial Correlation | AC | PAC | Q-Stat | Prob | |
. |**** | | . |**** | | 1 0.487 | 0.487 | 5.2575 | 0.022 |
. | . | | . **| . | | 2 0.043 | -0.255 | 5.3002 | 0.071 |
. | . | | . |* . | | 3 0.020 | 0.165 | 5.3097 | 0.150 |
. *| . | | . **| . | | 4 -0.067 | -0.208 | 5.4278 | 0.246 |
. **| . | | . **| . | | 5 -0.305 | -0.244 | 8.0744 | 0.152 |
.***| . | | . *| . | | 6 -0.343 | -0.090 | 11.692 | 0.069 |
. **| . | | . *| . | | 7 -0.249 | -0.129 | 13.751 | 0.056 |
. **| . | | . **| . | | 8 -0.302 | -0.257 | 17.061 | 0.029 |
. **| . | | . | . | | 9 -0.194 | 0.050 | 18.561 | 0.029 |
. | . | | . | . | | 10 0.028 | -0.054 | 18.596 | 0.046 |
. |* . | | . | . | | 11 0.100 | -0.054 | 19.094 | 0.059 |
. |* . | | . | . | | 12 0.127 | 0.035 | 20.012 | 0.067 |
Biểu diễn đồ thị của phần dư (residual), với kết quả p-value của thống kê JB là 0,751 nên ta thừa nhận phần dư của hàm hồi quy tuyến tính đang khảo sát có phân phối chuẩn.
Series: RESID Sample 1992 2008
Observations 17
Mean -1.12E-18
Median -0.013502
Maximum 0.210027
Minimum -0.185814
Std. Dev. 0.112045
Skewness 0.369174
Kurtosis 2.487669
Jarque-Bera 0.572080
Probability 0.751233
7
6
5
4
3
2
1
0
-0.2 -0.1 0.0 0.1 0.2
Phụ lục 21: Mô hình đa biến
Trước khi sử dụng kết quả từ mô hình hồi quy đa biến để phân tích định lượng mức độ tác động của vốn, lao động tới giá trị sản phẩm thủy sản tăng thêm, chúng ta phải tiến hành các công việc như mô tả số liệu, biểu diễn số liệu bằng biểu đồ và kiểm định về các khuyết tật.
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại thống nhất với cách xác định mô hình kinh tế thuộc trường phái “Tân cổ điển” về các yếu tố tác động đến sản xuất. Áp dụng lý thuyết này, chọn hàm sản xuất dạng Cobb-Douglas để thể hiện tác động của các yếu tố đầu vào đến giá trị sản phẩm thủy sản tăng thêm, chúng ta có phương trình sau:
Trong đó:
Y=A.Kα.Lβ (21.1)
VA : Giá trị sản phẩm thủy sản tăng thêm (đơn vị tính: tỷ đồng, theo giá so sánh năm 1994)
K : Vốn (đơn vị tính: tỷ đồng, theo giá so sánh năm 1994) L : Lao động (đơn vị tính: nghìn người)
A : Khoa học công nghệ.
Biến số K là mức vốn vật chất thực tế. Vì số liệu trong Niên giám thống kê hiện nay không cho biết giá trị mức vốn vật chất nên nghiên cứu này đã sử dụng VA năm 1990 của ngành thủy sản làm mức K ban đầu (tức là Ko). Từ giá trị ban đầu này và vốn đầu tư hàng năm cho ngành thủy sản (It), theo chuỗi thời gian, dựa theo phương pháp truy hồi: Kt=(1-δ)Kt-1+λIt, trong đó δ=5% và λ=95%.
1. Mô tả, biểu diễn số liệu
Sample: 1990 2008
VA | K | L | |
Mean | 7116.053 | 8861.516 | 894.2842 |
Median | 5988.000 | 7016.900 | 659.2000 |
Maximum | 12792.00 | 20143.00 | 1684.300 |
Minimum | 3570.000 | 3570.000 | 286.3000 |
Std. Dev. | 2799.830 | 5349.870 | 509.3098 |
Skewness | 0.691576 | 0.797582 | 0.276283 |
Kurtosis | 2.279651 | 2.363485 | 1.447417 |
Jarque-Bera | 1.925345 | 2.335179 | 2.150042 |
Probability | 0.381871 | 0.311116 | 0.341291 |
Sum | 135205.0 | 168368.8 | 16991.40 |
Sum Sq. Dev. | 1.41E+08 | 5.15E+08 | 4669137. |
Observations | 19 | 19 | 19 |
24000
20000
16000
12000
8000
4000
0
90 92 94 96 98 00 02 04 06 08
VA K L
2. Sử dụng phần mềm Eviews để thực hiện hồi quy mô hình
Kết quả hồi quy lôgarít mô hình (21.1) bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất như sau:
Dependent Variable: LOG(VA) Method: Least Squares Sample: 1990 2008
Included observations: 19
Coefficient | Std. Error t-Statistic | Prob. | |
C | 3.478725 | 0.391421 8.887416 | 0.0000 |
LOG(K) | 0.491044 | 0.125518 3.912157 | 0.0012 |
LOG(L) | 0.141938 | 0.118174 1.201093 | 0.2472 |
R-squared | 0.973506 | Mean dependent var | 8.800044 |
Adjusted R-squared | 0.970194 | S.D. dependent var | 0.381594 |
S.E. of regression | 0.065880 | Akaike info criterion | -2.458036 |
Sum squared resid | 0.069442 | Schwarz criterion | -2.308914 |
Log likelihood | 26.35134 | F-statistic | 293.9555 |
Durbin-Watson stat | 0.519532 | Prob(F-statistic) | 0.000000 |
Phương trình: Log(VA) = 3,48 + 0,491* Log(K) + 0,142*Log(L) (20.2)
Hệ số xác định R2 điều chỉnh bằng 0,974 rất gần với 1, ứng với F=293.96 và p-value của F rất nhỏ, nên mô hình (21.2) phù hợp với dữ liệu, vốn và lao động giải thích được 97,4% sự biến thiên trong lôgarít của giá trị sản phẩm thủy sản tăng thêm.
3. Kiểm định về các khuyết tật
a. Kiểm định mô hình chỉ định đúng
Ramsey RESET Test:
3.419435 | Probability | 0.084238 | |
Log likelihood ratio | 3.901767 | Probability | 0.048235 |
Test Equation:
Dependent Variable: LOG(VA) Method: Least Squares Sample: 1990 2008
Included observations: 19
Coefficient | Std. Error t-Statistic | Prob. | |
C | 13.13176 | 5.232925 2.509449 | 0.0241 |
LOG(K) | -4.462982 | 2.681605 -1.664295 | 0.1168 |
LOG(L) | -0.851062 | 0.548175 -1.552535 | 0.1414 |
FITTED^2 | 0.530142 | 0.286691 1.849171 | 0.0842 |
R-squared | 0.978424 | Mean dependent var | 8.800044 |
Adjusted R-squared | 0.974109 | S.D. dependent var | 0.381594 |
S.E. of regression | 0.061401 | Akaike info criterion | -2.558129 |
Sum squared resid | 0.056551 | Schwarz criterion | -2.359300 |
Log likelihood | 28.30223 | F-statistic | 226.7438 |
Durbin-Watson stat | 0.762582 | Prob(F-statistic) | 0.000000 |
b. Kiểm định về phương sai của sai số là đồng đều
White Heteroskedasticity Test:
0.791892 | Probability | 0.549625 | |
Obs*R-squared | 3.505669 | Probability | 0.477017 |
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Sample: 1990 2008
Included observations: 19
Coefficient | Std. Error | t-Statistic | Prob. | |
C | 0.726418 | 0.655808 | 1.107670 | 0.2867 |
LOG(K) | -0.166746 | 0.172229 | -0.968162 | 0.3494 |
(LOG(K))^2 | 0.008197 | 0.009071 | 0.903707 | 0.3814 |
LOG(L) | 0.017056 | 0.096977 | 0.175875 | 0.8629 |
(LOG(L))^2 | -7.20E-05 | 0.007548 | -0.009533 | 0.9925 |
R-squared | 0.184509 | Mean dependent var | 0.003655 | |
Adjusted R-squared | -0.048489 | S.D. dependent var | 0.004268 | |
S.E. of regression | 0.004371 | Akaike info criterion | -7.806906 | |
Sum squared resid | 0.000267 | Schwarz criterion | -7.558370 |