6. Khi gặp khó khăn trong công việc, anh/chị có cố gắng tự giải quyết như thế nào? TL:.......................................................................................................................................
7. Anh (chị) có hay chuyện gẫu lúc làm việc không? Có bỏ nơi làm việc không? TL:.......................................................................................................................................
8. Anh (chị) có biết về chiến lược kinh doanh của DN không? TL:.......................................................................................................................................
9. Anh (chị) có đi làm muộn không? Khi nghỉ làm 1, 2 ngày, anh (chị) có báo cáo (xin phép) lãnh đạo không? TL:.......................................................................................................................................
10. Theo anh (chị) thiết bị, máy móc hiện có tại DN đáp ứng như thế nào đối với yêu cầu công việc hiện nay? TL:.......................................................................................................................................
11. Anh (chị) được hưởng các phúc lợi xã hội nào (Nghỉ phép năm, Nghỉ Tết, Nghỉ lễ, Tham quan, nghỉ mát, Trợ cấp ốm đau) trong DN? TL:.......................................................................................................................................
12. Theo Anh (chị) điều kiện làm việc như hiện nay tại DN có gây tác hại đến sức khoẻ của người lao động không? Cho biết tác hại chủ yếu? TL:.......................................................................................................................................
13. DN Anh (chị) có tổ chức Công đoàn không? Gia nhập Công đoàn từ khi nào? Cán bộ Công đoàn chuyên trách hay bán chuyên trách? (nếu kiêm nhiệm ghi cụ thể)
TL:.......................................................................................................................................
14. Theo Anh (chị) chất lượng người lao động ngành gỗ được đo bằng gì? TL:.......................................................................................................................................
15. Theo Anh (chị) những yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng công nhân ngành gỗ? TL:.......................................................................................................................................
16. Theo anh (chị), việc thực hiện các chế độ, chính sách đào tạo có quan trọng đối với người lao động hay không? TL:.......................................................................................................................................
17. Theo anh (chị) yếu tố nào tác động tới việc nâng cao trình độ lao động của DN? TL:.......................................................................................................................................
18. Đánh giá của anh (chị) về điểm mạnh của công nhân ngành CBG? TL:.......................................................................................................................................
19. Hiện nay DN có thiếu người làm việc không? TL:.......................................................................................................................................
20. Anh/chị có đề xuất về biện pháp nâng cao tay nghề cho người lao động: TL:.......................................................................................................................................
21. Mong muốn, nguyện vọng lớn nhất của Anh (chị) hiện nay là gì? TL:....................................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn Anh (chị)
1. Mục tiêu
PHỤ LỤC 8 PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT
Thu thập thông tin để xây dựng hệ thống chỉ tiêu, nghiên cứu thực trạng và đánh giá chất lượng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp công nghiệp chế biến gỗ (DNCNCBG) Việt Nam từ đó xác định các yếu tố cơ bản ảnh hưởng và các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (NNL) trong các doanh nghiệp này.
2. Nội dung
(1). Đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực trong các DNCNCBG Việt Nam:
- Quy mô: số lượng và địa bàn phân bố
- Thể lực: chiều cao, cân nặng, sức khỏe
- Trí lực: trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp, kiến thức chuyên môn, thâm niên làm việc
- Tâm lực: thái độ làm việc, tâm lý và khả năng chịu áp lực công việc
(2). Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực trong các DNCNCBG Việt Nam;
- Đánh giá NNL
- Đào tạo NNL
- Lựa chọn và tuyển dụng NNL
- Mức độ an toàn trong sản xuất
- Các quy định cả nhà nước
- Văn hóa doanh nghiệp
3. Đối tượng và phạm vi
- Đối tượng: nguồn nhân lực trong các DNCNCBG Việt Nam hiện đại từ gỗ tự nhiên (gỗ tròn hoặc gỗ xẻ) và từ ván ép nhân tạo, bao gồm:
+ Chuyên gia
+ Cán bộ quản lý
+ Lao động sản xuất trực tiếp
+ Lao động sản xuất gián tiếp
- Phạm vi địa lý: Cuộc khảo sát được tiến hành tại các DNCNCBG tại 4 tỉnh Hà Nội, Bắc Ninh, Bình Định và Bình Dương.
- Phạm vi thời gian: Cuộc khảo sát được thực hiện trong năm 2011.
4. Phương pháp
4.1. Phương pháp khảo sát định tính
Phương pháp khảo sát định tính nhằm thu thập nhưng thông tin sơ cấp về những đặc điểm và chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực đang nghiên cứu, đặc biệt là những chuyên gia và nhà quản lý và lao động sản xuất trực tiếp trong các doanh nghiệp chế biến gỗ. Các cuộc tọa đàm, phỏng vấn sâu được tổ chức tại doanh nghiệp để thu thập ý kiến.
Công cụ nghiên cứu định tính được sử dụng gồm: các bản câu hỏi bán cấu trúc dùng cho tọa đàm, phỏng vấn sâu, ghi lại câu chuyện điển hình.
Các nhóm đối tượng tham gia khảo sát định tính: quản lý (lãnh đạo), chuyên gia (cán bộ kỹ thuật cao cấp/thợ chính) và lao động trực tiếp (thợ các công đoạn)
Tất cả các cuộc phỏng vấn đã được ghi chép lại đầy đủ và là cơ sở cho việc viết báo cáo. Tất cả đối tượng tham gia phỏng vấn phải được thông báo trước về mục đích nghiên cứu, quy trình phỏng vấn, sự bảo mật thông tin.
4.2. Phương pháp khảo sát định lượng
Cuộc khảo sát sẽ sử dụng phương pháp điều tra định lượng bằng bảng hỏi cấu trúc/bán cấu trúc để thu thập thông. Mẫu khảo sát định lượng được xác định theo phương pháp chọn mẫu đa cấp, kết hợp chọn điển hình với chọn ngẫu nhiên nhiều cấp.
Công cụ nghiên cứu định lượng gồm:
- Bảng thu thập số liệu thống kê cho doanh nghiệp
- Bảng hỏi cấu trúc cho lao động trực tiếp
- Bảng hỏi cấu trúc cho lao động gián tiếp.
Các nhóm đối tượng tham gia khảo sát định lượng:
- Doanh nghiệp chế biến gỗ;
- Lao động làm việc trực tiếp;
- Lao động làm việc gián tiếp.
4.3 Mẫu điều tra
Mẫu điều tra được xác định theo phương pháp chọn mẫu đa cấp, kết hợp chọn điển hình với chọn ngẫu nhiên nhiều cấp để lựa chọn địa bàn và đối tượng điều tra.
Quá trình chọn mẫu điều tra thực hiện như sau:
Bước 1. Đơn vị chọn mẫu cấp 1: tỉnh
Ngành CNCBG VN vừa có tính tập trung, vừa có sự phân tán nhất định. Việc hình thành các cụm CNCBG đã giảm bớt sự phân tán của ngành với 3 cụm lớn là Bình Dương – TP.Hồ Chí Minh gồm các tỉnh miền Đông Nam Bộ, TP. HCM, Đồng Nai và Bình Dương; cụm Bình Định – Tây Nguyên gồm các tỉnh Tây nguyên và Nam Trung Bộ; cụm Hà Nội – Bắc Ninh gồm Hà Nội, Bắc Ninh và các tỉnh lân cận Hà Nội.
Để đảm bảo tính đại diện 4 tỉnh được chọn để khảo sát là Hà Nội, Bắc Ninh, Bình Định và Bình Dương. Đây là những tỉnh tập trung đông doanh nghiệp CNCBG cũng như có đội ngũ lao động đông đảo trong lĩnh vực này.
Bước 2. Đơn vị chọn mẫu cấp 2: Chọn doanh nghiệp
Tại 4 địa bàn trên, mỗi địa bàn chọn 10 doanh nghiệp để khảo sát chính thức và 5 doanh nghiệp khác để dự phòng. Cơ cấu chọn doanh nghiệp để khảo sát đảm bảo phải có:
- Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ (dưới 30 lao động) và doanh nghiệp có quy mô trung bình chở lên (trên 30 lao động) (tỷ lệ 80:20)
- Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu (ít nhất 3/10)
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (ít nhất 1)
- Có đủ các loại hình doanh nghiệp: sơ chế, tinh chế, hoàn thiện, … và hỗn hợp
Bước 3. Đơn vị chọn mẫu cấp 3: Chọn mẫu phỏng vấn lao động Mỗi doanh nghiệp chọn khảo sát
- 5 - 10 lao động làm việc trực tiếp (bằng phiếu hỏi)
+ đảm bảo đủ lao động tham gia các khâu trong quy trình sản xuất
+ đủ các nhóm thợ học việc, thợ có kinh nghiệm và thợ lâu năm
- 1 - 2 lao động làm việc gián tiếp (bằng phiếu hỏi)
- Phỏng vấn sâu cán bộ quản lý (1 - 2 người), chuyên gia (1 - 2 người), lao động làm việc trực tiếp (1 – 2 người)
4.4 Quy mô mẫu
Bảng 1. Quy mô mẫu cho điều tra định lượng
Quy mô mẫu (1 tỉnh) | Quy mô mẫu (4 tỉnh) | |||
Số lượng (cuộc) | Số đối tượng (người) | Số lượng (cuộc) | Số đối tượng (người) | |
Khảo sát định tính | ||||
Phóng vấn sâu, tọa đàm tại doanh nghiệp | 10 | 10-20 | 40 | 50 |
Khảo sát định lượng | ||||
Bảng thống kê doanh nghiệp | 10 | 10 | 40 | 40 |
Phiếu lao động trực tiếp | 80-100 | 400 | ||
Phiếu lao động gián tiếp | 10-20 | 80 |
Có thể bạn quan tâm!
- Ngân Hàng Thế Giới (1996), Nghiên Cứu Tài Chính Cho Giáo Dục Việt Nam, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội.
- Công Việc Hiện Nay Của Anh (Chị) Đang Đảm Nhiệm?
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam - 26
Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.
4.5 Danh sách bảng hỏi/hướng dẫn điều tra
- Bảng hỏi bán cấu trúc dành cho tọa đàm, phỏng vấn sâu với cán bộ quản lý, chuyên gia và lao động trực tiếp;
- Bảng thu thập số liệu thống kê cho doanh nghiệp;
- Bảng hỏi cấu trúc cho lao động trực tiếp, lao động gián tiếp.
PHỤ LỤC 9. DANH MỤC CÁC DOANH NGHIỆP ĐƯỢC ĐIỀU TRA
TÊN DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN GỖ | |
1 | Công ty TNHH Hoàng Phát |
2 | Công ty TNHH Mỹ Tài Bình Định |
3 | Công ty TNHH Phú Hiệp |
4 | Công ty TNHH Phước Hưng |
5 | Công ty Cổ phần Chế biến gỗ PISICO |
6 | DN tư nhân Sơn Hải |
7 | Công ty TNHH Tân Việt |
8 | Công ty TNHH Trí Tín |
9 | Công ty TNHH Trường Lâm |
10 | Công ty TNHH Bảo Hưng |
11 | Công ty Cổ phần gỗ Đức Thành |
12 | Công ty Cổ phần Starwood Funiture |
13 | Công ty TNHH TM và SX chế biến gỗ Phương Nam |
14 | Công ty Cổ phần Kim Tín MDF |
15 | Công ty Cổ phần sản xuất thương mại Quang Minh |
16 | Công ty Cổ phần Trường Thành |
17 | DN tư nhân Tiến Thành |
18 | Công ty TNHH Á Châu |
19 | Công ty TNHH Golden Friends |
20 | Công ty TNHH một thành viên White Horse |
21 | Công ty TNHH chế biến gỗ Bảo Phương |
22 | Công ty TNHH Pro-concepts |
23 | Công ty TNHH Đồ gỗ Hiệp Long |
24 | Công ty TNHH một thành viên Lộc Phát Tài |
25 | DNTN chế biến gỗ Sơn Thành |
26 | Công ty TNHH Gỗ Nam Mỹ |
27 | Xí nghiệp gỗ Trình Xuyên |
28 | Công ty TNHH Tân Mỹ |
29 | Công ty TNHH Gỗ Tiến Thành |
30 | Công ty TNHH Thiên Long |
31 | Công ty TNHH Vương Nhâm |
32 | Công ty TNHH Hùng Hợp |
33 | Công ty CP Đầu tư phát triển Minh Kha |
34 | Công ty TNHH Lan Việt |
35 | Công ty TNHH Hoàng Nga |
36 | Công ty TNHH Đức Cường Bắc Ninh |
37 | Công ty TNHH Tuấn Hà |
38 | DNTN Tân Thăng Long |
39 | Công ty TNHH chế biến gỗ Phương Nam |
40 | Công ty TNHH Việt Hà |