công tác nên cần được quan tâm đào tạo, bố trí sử dụng phù hợp với phong trào công nhân và điều kiện kinh tế, xã hội ở từng thời kỳ. Việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí cán bộ nên giao cho Tổng Liên đoàn thực hiện.
- Quan tâm, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ. Hàng năm bố trí cho cán bộ được dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của Tổng Liên đoàn.
- Chính phủ và Quốc hội vẫn kịp thời thể chế hóa chủ trương, nghị quyết của Đảng liên quan đến giai cấp công nhân và tổ chức công đoàn thành pháp luật và tổ chức thực hiện kịp thời, xử lý nghiêm minh những tập thể, cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật, cản trở hoạt động của công đoàn hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các quy định của pháp luật đối với cán bộ, công nhân, viên chức, người lao động. Phối hợp có hiệu quả và tạo điều kiện để công đoàn tự phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn phục vụ cho phong trào công nhân cũng như công tác vận động quần chúng của Đảng.
Đối với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- Đề xuất kịp thời, thường xuyên với Trung ương Đảng, Nhà nước để tiếp tục hoàn thiện chủ trương, đường lối, pháp luật về doanh nghiệp, về công đoàn và công tác tổ chức cán bộ.
- Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, nâng cấp đầu tư mọi mặt cho các trường, cơ sở đòa tạo, nghiên cứu của tổ chức công đoàn nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng, năng lực của đội ngũ cán bộ công đoàn. Mở nhiều lớp bồi dưỡng kỹ năng hoạt động cho cán bộ, nhất là cán bộ không chuyên trách ở cơ sở.
- Chỉ đạo mạnh mẽ hơn việc xây dựng chức danh theo vị trí việc làm đối với cán bộ chuyên trách làm việc ở cơ quan công đoàn làm cơ sở để tuyển dụng, bố trí, sử dụng cán bộ.
- Đề nghị tăng biên chế số lượng cán bộ công đoàn cấp trên cơ sở tại các đơn vị có đông đoàn viên để đảm bảo đủ nguồn lực cho hoạt động công
đoàn, chăm lo hiệu quả cho số CĐCS trực thuộc và số đoàn viên, người lao động. Đồng thời giữ nguyên cơ cấu 7 ban chuyên đề tại cơ quan Công đoàn ngành Ngân hàng để công tác công đoàn được chuyên môn hóa, công tác hướng dẫn, chỉ đạo các cấp công đoàn trong toàn ngành theo từng nội dung công việc được hiệu quả, sâu sát.
- Thực hiện tốt hơn các chế độ đối với cán bộ công đoàn.
- Phân cấp mạnh mẽ hơn về tuyển dụng, quản lý, bố trí cán bộ công đoàn và công tác tài chính cho công đoàn đoàn ngành để tạo thuận lợi cho công đoàn ngành hoạt động.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2018), Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
2. Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII (2019), Nghị quyết số 03/NQ- BCH về công tác cán bộ công đoàn trong tình hình mới.
3. Ban Chấp hành Công đoàn Ngân hàng Việt Nam khóa VI (2019), Nghị quyết số 04b/NQ-BCH về xây dựng đội ngũ cán bộ công đoàn đủ phẩm chất, năng lực, uy tín đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
4. Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn (2010), Nghị quyết 4a/NQ-TLĐ ngày 04/3/2010 về việc Tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn giai đoạn 2010 - 2020.
5. Ban Cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước (2018), Chỉ thị số 03-CT/BCS ngày 12/12/2018 về nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động công đoàn trong ngành Ngân hàng.
6. Công đoàn Ngân hàng Việt Nam (2018), Công đoàn Ngân hàng Việt Nam
– 25 năm xây dựng và trưởng thành, Nxb. Lao Động, Hà Nội
7. Công đoàn Ngân hàng Việt Nam (2016, 2017, 2018, 2019), Báo cáo tổng kết năm, Hà Nội.
8. Công đoàn Ngân hàng Việt Nam (2020), Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm, Hà Nội.
9. Công đoàn Việt Nam (2018), Nghị quyết Đại hội XII Công đoàn Việt Nam.
10. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội XII Đảng Cộng sản Việt Nam.
11. Hồ Chí Minh (1948), Sửa đổi lối làm việc, Nxb Sự thật Hà Nội.
12. Đinh Thị Mai (2009), “Công tác đào tạo, sử dụng cán bộ công đoàn sau đào tạo - Thực trạng và giải pháp”, Đề tài cấp bộ.
13. Nhà xuất bản Sự thật (1962), C.Mác - Ph.Ăngghen Tuyển tập, tập 1, Hà Nội.
14. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, (2002), Hồ Chí Minh Toàn tập, tập 5, Hà Nội.
15. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia (1995), Hồ Chí Minh Toàn tập, tập 12, Hà Nội.
16. Quốc hội (2008), Luật Cán bộ công chức, Hà Nội.
17. Quốc hội (2012), Luật Công đoàn, Nxb Lao động, Hà Nội.
18. Dương Văn Sao (2012), Tổ chức và hoạt động của công đoàn cơ sở trong tình hình hiện nay, Nxb Lao động, Hà Nội.
19. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (2020), Điều lệ Công đoàn Việt Nam,
Nxb Lao động, Hà Nội.
20. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (2020), Hướng dẫn thi hành Điều lệ Công đoàn Việt nam, Nxb Lao động, Hà Nội.
21. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (2019), “Công đoàn Việt Nam, niềm tin người lao động”, Tạp chí Lao động và Công đoàn.
22. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (2019), “Từ thực tiễn đến mục tiêu đổi mới”, Tạp chí Lao động và Công đoàn.
23. Nguyễn Viết Vượng (2003), Giai cấp công nhân và tổ chức công đoàn Việt Nam trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Nxb Lao động, Hà Nội.
24. Nguyễn Viết Vượng (2009), Báo cáo khoa học Lý luận về nghiệp vụ công đoàn, Trường Đại học Công đoàn, Hà Nội.
25. Nguyễn Viết Vượng (2010), Giai cấp công nhân và tổ chức công đoàn Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
26. Viện Ngôn ngữ học (2006), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng.
PHỤ LỤC
Bảng số liệu hoạt động công đoàn năm 2017, 2018, 2019 của Công đoàn Ngân hàng Việt Nam
Nội dung | Đơn vị tính | 2017 | 2018 | 2019 | |
I. Tình hình lao động | |||||
1 | Tiền lương | ||||
- Tiền lương bình quân tháng của 1 người lao động trong các cơ quan hành chính Nhà nước | triệu đồng | 8,6 | 8,8 | 8,9 | |
- Tiền lương bình quân tháng của 1 người lao động trong các đơn vị sự nghiệp | triệu đồng | 8,5 | 8,7 | 8,8 | |
- Tiền lương bình quân tháng của 1 người lao động trong các doanh nghiệp Nhà nước | triệu đồng | 21 | 23 | 22 | |
- Tiền lương bình quân tháng của 1 người lao động trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước | triệu đồng | 9 | 10 | 11 | |
2 | Thực hiện quy chế dân chủ | ||||
- Số đơn vị có thoả ước lao động tập thể | đơn vị | 697 | 715 | 756 | |
+ Tỷ lệ so với tổng số đơn vị | % | 75,9 | 76,5 | 80 | |
- Số đơn vị đã tổ chức hội nghị người lao động | đơn vị | 690 | 690 | 694 | |
+ Tỷ lệ so với tổng số đơn vị | % | 98 | 98 | 98,5 | |
- Số đơn vị tổ chức Hội nghị CBCC | đơn vị | 96 | 98 | 98 | |
+ Tỷ lệ so với tổng số đơn vị | % | 100 | 100 | 100 | |
- Số đơn vị đã tổ chức đối thoại tại nơi làm việc với người lao động | đơn vị | 245 | 257 | 316 | |
+ Tỷ lệ so với tổng số đơn vị | % | 35,3 | 39,5 | 49,3 | |
II. Chăm lo đoàn viên, CNVCLĐ | |||||
1 | - Số đoàn viên và người lao động có hoàn cảnh khó khăn, ốm đau được công đoàn hỗ trợ, thăm hỏi | người | 3.520 | 7.286 | 10.782 |
2 | - Số tiền hỗ trợ, thăm hỏi | triệu đồng | 9.198 | 10.210 | 15.205 |
3 | - Số đoàn viên và người lao động được khám sức khỏe định kỳ | người | 120.720 | 146.820 | 149.298 |
4 | - Số cuộc công đoàn tham gia kiểm tra việc thực hiện chính sách, chế độ theo quy định pháp luật | cuộc | 412 | 445 | 572 |
5 | - Số cuộc công đoàn tham gia kiểm tra việc thực hiện chính sách, chế độ đối với lao động nữ | cuộc | 207 | 155 | 211 |
III. Công tác Thi đua - Khen thưởng | |||||
1 | Sáng kiến | ||||
- Số đơn vị có hoạt động sáng kiến | đơn vị | 270 | 315 | 160 | |
- Số sáng kiến được công nhận | sáng kiến | 5.680 | 4.665 | 3.465 | |
2 | Công trình sản phẩm thi đua | ||||
- Số công trình, sản phẩm thi đua được công nhận | CT, SP | 75 | 82 | 121 |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Công Đoàn Ngân Hàng Việt Nam
- Tăng Cường Giáo Dục Chính Trị, Tư Tưởng, Đạo Đức Lối Sống
- Thực Hiện Tốt Chính Sách Đãi Ngộ, Sử Dụng Và Quản Lý Cán Bộ
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Công đoàn Ngân hàng Việt Nam - 15
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
Khen thưởng của tổ chức công đoàn | |||||
3.1 | - Cờ thi đua Tổng Liên đoàn | tập thể | 18 | 19 | 21 |
3.2 | - Bằng khen Tổng Liên đoàn | ||||
+ Tập thể | đơn vị | 19 | 21 | 24 | |
+ Cá nhân | cá nhân | 117 | 207 | 129 | |
3.3 | - Cờ thi đua của Công đoàn Ngân hàng Việt Nam | tập thể | 98 | 109 | 91 |
3.4 | - Bằng khen của Công đoàn Ngân hàng Việt Nam | ||||
+ Tập thể | đơn vị | 126 | 137 | 157 | |
+ Cá nhân | cá nhân | 1.086 | 1.098 | 1.122 | |
3.5 | - Danh hiệu “Giỏi việc Ngân hàng, Đảm việc nhà” | người | 83.165 | 83.828 | 84.524 |
- Tỷ lệ so với đoàn viên nữ | % | 89,5 | 90,6 | 92 | |
IV. Công tác tuyên truyền, giáo dục | |||||
1 | Tuyên truyền, giáo dục | ||||
- Số công đoàn cơ sở có tổ chức hoạt động tuyên truyền giáo dục | đơn vị | 892 | 916 | 923 | |
+ Tỷ lệ so với tổng số công đoàn cơ sở | % | 67 | 98 | 98 | |
- Số cuộc tuyên truyền, phổ biến chỉ thị, nghị quyết, chính sách, pháp luật... do công đoàn tổ chức | cuộc | 625 | 880 | 910 | |
- Số đoàn viên và người lao động được học tập, tuyên truyền, phổ biến các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các Nghị quyết của Công đoàn | người | 113.000 | 113.000 | 172.210 | |
+ Tỷ lệ so với tổng số lao động | % | 71,6 | 71,6 | 100 | |
2 | Văn hóa, thể thao | ||||
- Số công đoàn cơ sở có tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao | đơn vị | 905 | 918 | 942 | |
+ Tỷ lệ so với tổng số công đoàn cơ sở | % | 98,9 | 100 | 100 | |
- Số cuộc hội thao, hội diễn do công đoàn chủ trì hoặc tham gia tổ chức | cuộc | 520 | 580 | 540 | |
- Số lượt người tham gia | người | 197.000 | 329.000 | 356.000 | |
3 | Học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp | ||||
- Số đoàn viên và người lao động được học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp | người | 82.132 | 91.020 | 106.325 | |
+ Tỷ lệ so với tổng số lao động | % | 52 | 52 | 65 | |
- Số đoàn viên và người lao động là nữ được học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp | người | 37.236 | 32.146 | 35.112 | |
+ Tỷ lệ so với tổng số lao động nữ | % | 41 | 35 | 36 | |
4 | Công đoàn giới thiệu đoàn viên ưu tú cho Đảng | ||||
- Số công đoàn cơ sở có giới thiệu đoàn viên công đoàn ưu tú cho tổ chức Đảng | người | 905 | 895 | 732 | |
+ Tỷ lệ so với tổng số công đoàn cơ sở | % | 98 | 97 | 77,7 |
3
- Số đoàn viên công đoàn ưu tú được công đoàn cơ sở giới thiệu cho tổ chức Đảng | người | 2.854 | 1.930 | 3.420 | |
- Số đoàn viên công đoàn ưu tú do công đoàn cơ sở giới thiệu được kết nạp vào Đảng | người | 1.560 | 753 | 1.670 | |
V. Công tác nữ công | |||||
- Số công đoàn cơ sở có ban nữ công quần chúng | đơn vị | 710 | 715 | 923 | |
+ Tỷ lệ so với tổng số công đoàn cơ sở | % | 85 | 85,6 | 98 | |
- Tổng số uỷ viên ban nữ công quần chúng | người | 1.958 | 2.076 | 2.820 | |
- Tổ chức hoạt động chuyên đề về giới, hội thảo, tọa đàm về chế độ chính sách, pháp luật…. đối với lao động nữ | số lần | 260 | 259 | 320 | |
- Số lao động nữ được chăm sóc sức khỏe | người | 37.643 | 40.643 | 82.342 | |
+ Tỷ lệ: | % | 43 | 44 | 85 | |
- Số lao động nữ được hưởng chế độ thai sản | người | 5.646 | 5.507 | 5.689 | |
- Số tiền được hỗ trợ thai sản | triệu đồng | 16.000 | 15.000 | 18.000 | |
- Tặng quà, trợ cấp cho nữ CNVCLĐ có hoàn cảnh khó khăn | người | 4.590 | 4.650 | 5.107 | |
- Tặng quà cho các cháu có hoàn cảnh khó khăn, vượt khó, học giỏi | số cháu | 1.050 | 1.448 | 1.665 | |
- Khen thưởng cho các cháu học sinh giỏi | số cháu | 7.800 | 8.889 | 10.173 | |
- Tổ chức các hoạt động khác cho thiểu niên, nhi đồng | số lần | 763 | 855 | 908 | |
VI. Hoạt động xã hội | |||||
1 | Quỹ tình nghĩa ngành Ngân hàng | ||||
- Số vốn đã sử dụng | triệu đồng | 9.638 | 9.483 | 10.722 | |
- Số người được giúp đỡ | người | 1.057 | 1.457 | 2.213 | |
2 | Các loại quỹ khác do tổ chức công đoàn quản lý | ||||
- Số vốn đã sử dụng | triệu đồng | 12.719 | 10.220 | 14.220 | |
3 | Công tác an sinh xã hội (Công đoàn và chuyên môn thực hiện) | ||||
- Công đoàn Ngân hàng Việt Nam | tỷ đồng | 33,7 | 27 | 44 | |
- Các cấp công đoàn trong hệ thống | tỷ đồng | 390 | 510 | 730 | |
VII. Công tác tổ chức |
CNVCLĐ | |||||
- Tổng số CNVCLĐ | người | 163.158 | 164.349 | 172.210 | |
Trong đó: nữ | “ | 91.995 | 92.428 | 96.873 | |
2 | Đoàn viên công đoàn | ||||
- Tổng số đoàn viên công đoàn | người | 156.879 | 157.871 | 163.577 | |
Trong đó: nữ | “ | 89.044 | 88.593 | 92.526 | |
3 | Tổ chức bộ máy công đoàn | ||||
- Số công đoàn cơ sở | CĐCS | 918 | 934 | 942 | |
4 | Cán bộ công đoàn | ||||
- Tổng số cán bộ công đoàn chuyên trách | người | 224 | 220 | 208 | |
Trong đó: nữ | “ | 123 | 121 | 105 | |
- Tổng số cán bộ công đoàn không chuyên trách | người | 7.970 | 8.005 | 11.271 | |
Trong đó: nữ | “ | 2.890 | 3.687 | 6.041 | |
- Số cán bộ chủ chốt công đoàn các cấp | “ | 1.447 | 1.862 | 3.560 | |
5 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng | ||||
- Tổng số cán bộ công đoàn chuyên trách được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn | người | 152 | 220 | 208 | |
Trong đó: nữ | người | 87 | 121 | 105 | |
- Tổng số cán bộ công đoàn không chuyên trách được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn | “ | 239 | 1.254 | 2.054 | |
- Số cán bộ chủ chốt công đoàn các cấp được bồi dưỡng, tập huấn nội dung về bình đẳng giới, lồng ghép giới | “ | 288 | 330 | 445 | |
- Số cán bộ nữ công được bồi dưỡng, tập huấn nội dung về bình đẳng giới, lồng ghép giới | “ | 91 | 280 | 380 |
1
(Nguồn: Văn phòng Công đoàn Ngân hàng Việt Nam)