Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị - 17

2.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước

Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng (CIC)

- Củng cố và phát triển hệ thống TTTD của Ngành Ngân hàng đảm bảo gánh vác nhiệm vụ chính trị được giao bao gồm: Trung tâm TTTD; bộ phận thông tin tại các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước; các trung tâm TTTD, các bộ phận Thông tin khách hàng tại các TCTD. Khi cần thiết, có thể thành lập một số chi nhánh trực thuộc Trung tâm TTTD. Toàn Ngành cần thực hiện nghiêm túc Quy chế hoạt động TTTD ban hành kèm theo Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 8/9/2004 của Thống đốc NHNN và các quyết định, chỉ thị của NHNN có liên quan đến hoạt động TTTD nhằm góp phần nâng cao chất lượng tín dụng theo hướng hiệu quả, an toàn, bền vững.

- Các TCTD phải nhận thực đúng tầm quan trọng của việc báo cáo và khai thác TTTD từ CIC là nghĩa vụ và quyền lợi nhằm góp phần ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Vì vậy, các TCTD cần khẩn trương kiện toàn tổ chức hoạt động TTTD, phát triển hoạt động TTTD trong hệ thống gắn với việc thực hiện quản trị rủi ro tín dụng.

Khi xem xét cấp tín dụng đối với khách hàng, đặc biệt là đối với doanh nghiệp, TCTD phải khai thác và sử dụng thông tin từ CIC. Cần phải có quy định sử dụng Báo cáo thông tin từ CIC như là một tài liệu bắt buộc phải có trong quá trình thẩm định cho vay.

- CIC cần nhanh chóng củng cố đội ngũ cán bộ, áp dụng công nghệ mới, hiện đại hoá và tự động hoá tất cả các công đoạn xử lý nghiệp vụ để tạo ra nhiều sản phẩm thông tin; đẩy mạnh việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin nhằm hỗ trợ có hiệu quả đối với hoạt động của các TCTD và phục vụ cho hoạt động giám sát của NHNN. Đồng thời đi sâu phân tích, đánh giá xếp loại tín dụng doanh nghiệp, kịp thời dự báo, cảnh báo nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.

- Thanh tra NHNN, chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, CIC phối hợp đôn đốc, kiểm tra việc báo cáo, khai thác thông tin của các TCTD,

đồng thời có biện pháp xử lý kiên quyết, kịp thời đối với những đơn vị vi phạm chế độ báo cáo TTTD.

Ngân hàng Nhà nước giảm lãi suất cho vay, tiếp tục có chính sách cho khách hàng vay kinh doanh với lãi suất ưu đãi để đầu tư phát triển sản xuất

Khi bối cảnh nền kinh tế bị ảnh hưởng xấu của khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới, Chính phủ đã quyết định hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng cho các doanh nghiệp thuộc một số ngành, lĩnh vực, qua đó, giúp nhiều doanh nghiệp giảm chi phí vay vốn, giảm giá thành sản phẩm, duy trì và mở rộng sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, góp phần bảo đảm an sinh xã hội. Bên cạnh đó, Ngân hàng Nhà nước đã điều hành chính sách tiền tệ một cách chủ động, linh hoạt, tạo điều kiện cho các ngân hàng thương mại giảm lãi suất cho vay. Thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước cần tiếp tục thực hiện các biện pháp nhằm giảm dần mặt bằng lãi suất để tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tiếp cận vốn vay ngân hàng với mức lãi suất hợp lý

2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Hiện nay thị trường tài chính Việt Nam đã và đang có rất nhiều những biến chuyển cả về chất và lượng. Số lượng các Ngân hàng trong nước được thành lập không ngừng tăng lên, chất lượng dịch vụ được cải thiện rõ ràng tạo nên cuộc cạnh tranh hết sức quyết liệt. Vì vậy Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam cần phải có chính sách hỗ trợ Chi nhánh:

+ Vật chất: tăng cường kinh phí cho Chi nhánh mua săm máy móc, thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất, phòng giao dịch.

+ Con người: Hỗ trợ chi nhánh đào tào nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, đặc biệt là cán bộ tín dụng

- Thành lập một bộ phận chuyên nghiên cứu và đề xuất những sáng kiến trong kinh doanh để trình Tổng giám đốc xem xét và phê duyệt.

- Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam cần phải xác định lãi suất điều hoà vốn nội bộ, đồng thời giao cho Giám đốc chi nhánh một phạm vi tự chủ nhất định trong lãi suất cho vay ở biên độ cho phép.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tiếng Việt

1. Học viện ngân hàng (2003), “ Giáo trình Marketing dịch vụ Ngân hàng”, NXB Thống kê . 6

2. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị, “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị năm 2012, 2013,2014”.

3. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (2014), “Quy trình tín dụng”

4. Peter Rose (2001), “Quản trị ngân hàng thương mại”, NXB Tài chính.

5. Hoàng Trọng Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS ”, Nhà xuất bản Hồng Đức.

Tiếng Anh

6. American Society for Quality (1998), American Customer Satisfaction Index (ACSI) Methodology Report, Ann Arbor, Mi: Arthur Andersen, University of Michigan. 14

7. Cronin J.& A.Taylor (1992), “Measuring Service Quality”, Journal of Marketing.15

8. ECSI Technical Committee (1998), European Customer Satisfaction Index, Foundation and Structure for Harmonized National Pilot Projects. Report Prepared for the ECSI Steering Committee.

9. Christian Gronroos, (1984) "A Service Quality Model and its Marketing Implications", European Journal of Marketing, Vol. 18 Iss: 4.17

10. Parasuraman, A.Zeithaml, V.A and Berry, LL (1988), “SERVQUAL : A Multi item Scale for Measuring customer Perceptions of Service Quality”, Journal of Retailing, Vol 64 No.1.19

11. Zeithaml A.& Bitner (2000), “Services Marketing-Integrating customer focus across the firm”, 3rd ED Mc Graw Hill.21

12. Hair, Jr. J.F, Anderson, R.E., Tatham, R.L. & Black, W.C. (1995),

Multivariate Data Analysis, Prentical-Hall International, Inc.22

Các website

13. http://www.vietinbank.vn

14. http://www.google.com

PHẦN PHỤ LỤC

1. Phụ lục 01: Phiếu đánh giá của quý khách hàng


PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG

Kính chào quý khách hàng, hiện chúng tôi đang tiến hành khảo sát ý kiến của quý khách hàng về chất lượng dịch vụ cho vay kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Quảng Trị (Vietinbank Quảng Trị) nhằm tạo cơ sở đưa ra các giải pháp giúpVietinbank Quảng Trị nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của quý khách hàng. Chúng tôi rất cảm ơn sự cộng tác, giúp đỡ của quý khách hàng bằng cách quý khách hàng đánh dấu x vào các ô thích hợp với các mức độ như sau:

1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung bình 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý

I. PHẦN ĐÁNH GIÁ CỦA QUÝ KHÁCH



MỨC ĐỘ ĐỒN

1

2

3

4

5

PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH






1. Địa điểm giao dịch của NH thuận tiện cho quý khách






2. NH có cơ sở vật chất khang trang, hấp dẫn






3. Trang thiết bị của NH hiện đại, luôn hoạt động tốt, ổn định






4. Nhân viên NH có trang phục gọn gàng, lịch sự






5. Giấy tờ như Hợp đồng, hóa đơn, ủy nhiệm chi.. .rõ ràng dễ hiểu






6. Công tác quảng bá, tuyền truyền thu hút khách hàng hiệu quả






NĂNG LỰC PHỤC VỤ






7. Nhân viên NH bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với quý khách






8. Nhân viên NH có đủ kiến thức để trả lời các câu hỏi của quý khách






9. Hành vi của nhân viên NH ngày càng tạo sự tin tưởng của quý khác






KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG






10. Ngân hàng sẵn sàng đáp ứng những nhu cầu của quý khách






11. Thủ tục vay vốn của NH nhanh chóng, đơn giản






12. Phương thức cho vay của NH đa dạng và luôn sẵn có






13. NH ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong dịch vụ khách hàng






14. Điều kiện cho vay (tài sản bảo đảm…) linh hoạt, phù hợp






15. Thời gian xét duyệt hồ sơ, giải ngân nhanh chóng, kịp thời






SỰ ĐỒNG CẢM






16. NH thể hiện sự quan tâm đến quý khách (xử lý nợ có vấn đề…)






17. Nhân viên NH hiểu được những nhu cầu của quý khách






18. NH lưu ý và đáp ứng các mối quan tâm đặc biệt của quý khách






19. Giờ làm việc của NH thuận tiện cho quý khách






20. NH có các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng

thường xuyên và phong phú






ĐỘ TIN CẬY






21. NH luôn giữ đúng lời hứa






22. Ngân hàng cung cấp dịch vụ tín dụng tốt ngay từ lần đầu tiên






23. Ngân hàng thông báo cho quý khách khi nào dịch vụ sẽ được thực hiện






ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY KINH DOANH CỦA VIETINBANK QUẢNG TRỊ






24. Đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay kinh doanh của của Vietinbank Quảng Trị






Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 148 trang tài liệu này.

Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị - 17


II. MỘT SỐ THÔNG TIN KHÁC


1. Thông tin doanh nghiệp/hộ gia đình, cá nhân (nếu quý khách không cảm thấy phiền): Tên doanh nghiệp/cá nhân………….………………………………………………………. Địa chỉ:………………………………………………………………………………………..


2. Loại hình đơn vị kinh doanh:

Doanh nghiệp Hộ gia đình, Cá nhân


3. Ngành nghề kinh doanh:

Xây dựng Sản xuất

Thương mại, dịch vụ Khác

4. Thời gian quan hệ vay với NH:

1 năm 2 năm

3 năm Trên 3 năm


5. Độ tuổi

Dưới 30 tuổi Từ 30 tuổi đến dưới 45 tuổi

Từ 45 tuổi trở lên

6. Giới tính

Nam Nữ

7. Trình độ học vấn

Đại học, sau đại học Cao đẳng, trung cấp

Trung học phổ thông Khác

8. Ý kiến đề xuất về dịch vụ cho vay kinh doanh (nếu được)

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………


XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÝ KHÁCH HÀNG

2. Phụ lục 02: Kiểm định độ tin cậy của các biến điều tra

****** Method 1 (space saver) will be used for this analysis ******

_


R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)


Mean Std Dev Cases


1. Q_1 3.9875 .7515 240.0

2. Q_2 3.9000 .7805 240.0

3. Q_3 3.7917 .7363 240.0

4. Q_4 3.6417 .7953 240.0

5. Q_5 3.6083 .6942 240.0

6. Q_6 3.4875 .7921 240.0

7. Q_7 3.5875 .9728 240.0

8. Q_8 3.7125 1.0087 240.0

9. Q_9 3.4792 .7759 240.0

10. Q_10 3.6042 .6047 240.0

11. Q_11 3.3375 .4996 240.0

12. Q_12 3.8292 .7375 240.0

13. Q_13 3.8333 .7125 240.0

14. Q_14 3.6625 .7913 240.0

15. Q_15 3.8375 .6227 240.0

16. Q_16 3.5000 .7145 240.0

17. Q_17 3.5125 .5997 240.0

18. Q_18 3.4375 .5529 240.0

19. Q_19 4.0500 .4815 240.0

20. Q_20 3.7250 .5993 240.0

21. Q_21 3.8292 .9056 240.0

22. Q_22 3.7667 .9999 240.0

23. Q_23 3.7042 .9810 240.0


N of Statistics for Mean Variance Std Dev Variables

SCALE 84.8250 83.1324 9.1177 23

_

R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)

Item-total Statistics


Scale Mean

if Item Deleted

Scale Variance

if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation


Alpha if Item Deleted

Q_1

80.8375

76.1199

.4917

.8730

Q_2

80.9250

75.6596

.5055

.8725

Q_3

81.0333

76.5010

.4727

.8735

Q_4

81.1833

76.0248

.4669

.8737

Q_5

81.2167

76.4131

.5139

.8725

Q_6

81.3375

75.4547

.5123

.8723

Q_7

81.2375

74.9434

.4300

.8756


Q_8

81.1125

74.6358

.4291

.8759

Q_9

81.3458

77.3234

.3816

.8762

Q_10

81.2208

78.0054

.4457

.8745

Q_11

81.4875

77.6316

.5964

.8721

Q_12

80.9958

76.2050

.4958

.8729

Q_13

80.9917

77.2552

.4287

.8748

Q_14

81.1625

76.2371

.4537

.8741

Q_15

80.9875

76.9496

.5305

.8725

Q_16

81.3250

76.9651

.4513

.8742

Q_17

81.3125

77.5212

.4973

.8734

Q_18

81.3875

77.2844

.5701

.8721

Q_19

80.7750

78.5182

.5136

.8739

Q_20

81.1000

77.4879

.5009

.8733

Q_21

80.9958

75.8368

.4106

.8759

Q_22

81.0583

74.6828

.4311

.8757

Q_23

81.1208

75.3786

.3987

.8768


Reliability Coefficients


N of Cases = 240.0 N of Items = 23 Alpha = .8788

3. Phụ lục 03: Phân tích nhân tố


KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling


Adequacy.

.844

Bartlett's Test of Approx. Chi-Square

Sphericity df

4056.874

253

Sig.

.000


Total Variance Explained


Component

Initial

Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings


Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

1

6.853

29.795

29.795

6.853

29.795

29.795

4.251

18.482

18.482

2

4.077

17.728

47.523

4.077

17.728

47.523

3.993

17.359

35.841

3

2.400

10.433

57.955

2.400

10.433

57.955

3.534

15.364

51.205

4

1.915

8.326

66.281

1.915

8.326

66.281

2.706

11.767

62.973

5

1.819

7.908

74.189

1.819

7.908

74.189

2.580

11.216

74.189

6

.713

3.099

77.288







7

.677

2.943

80.232







8

.590

2.564

82.796







9

.506

2.201

84.997







10

.479

2.084

87.080







11

.416

1.810

88.890







12

.368

1.599

90.489







13

.335

1.457

91.947







14

.297

1.293

93.240







15

.252

1.095

94.336







16

.221

.961

95.296







17

.214

.931

96.227







18

.191

.832

97.060







19

.180

.783

97.843







20

.150

.652

98.495







21

.132

.576

99.071







22

.118

.512

99.583







23

.096

.417

100.000







Extraction Method: Principal Component Analysis.


125

Xem tất cả 148 trang.

Ngày đăng: 11/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí