ix
3.2 Căn cứ đề xuất giải pháp 50
3.2.1 Cơ hội 50
3.2.2 Thách thức 51
3.3 Các giải pháp Marketing mix nhằm đẩy mạnh hoạt động dịch vụ giám định tại công ty 51
3.3.1 Giải pháp về nghiên cứu và phát triển thị trường 51
3.3.1.1 Cơ sở giải pháp 51
3.3.1.2 Nội dung giải pháp 51
3.3.1.3 Kết quả dự kiến 52
3.3.2 Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao 52
3.3.2.1 Cơ sở giải pháp 52
3.3.1.2 Nội dung giải pháp 53
3.3.1.3 Kết quả dự kiến 53
3.3.3 Giải pháp về nâng cao giá trị thương hiệu 53
3.3.3.1 Cơ sở giải pháp 53
3.3.3.2 Nội dung giải pháp 54
3.3.3.3 Kết quả dự kiến 54
3.3.4 Giải pháp về các hoạt động xúc tiến dịch vụ 54
3.3.4.1 Cơ sở giải pháp 54
3.3.4.2 Nội dung giải pháp 54
3.3.4.3 Kết quả dự kiến 55
3.3.5 Giải pháp về công nghệ thông tin 55
3.3.5.1 Cơ sở giải pháp 55
3.3.5.2 Nội dung giải pháp 55
3.3.5.3 Kết quả dự kiến 56
3.4 Một số kiến nghị với Nhà nước 56
3.4.1 Hoàn thiện các luật và văn bản đối với ngành giám định xuất nhập khẩu 56
3.4.2 Xây dựng và quản lý chặt chẽ hệ thống các tổ chức kinh doanh dịch vụ giám định 57
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 58
KẾT LUẬN 59
x
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
PHỤ LỤC 61
xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt | Tiếng Anh | Tiếng Việt | |
1 | TNHH | CO., LTD | Trách nhiệm hữu hạn |
2 | VND | - | Việt Nam đồng |
3 | USD | US dollar | Đô la Mỹ |
4 | PSI | Pre-shipment inspection | Dịch vụ giám định hàng hóa trước khi xuất |
5 | SMA | Stock Monitoring Agreement | Dịch vụ quản lý kho hàng theo hợp đồng quản lý kho hàng |
6 | WTO | World trade organization | Tổ chức thương mại thế giới |
7 | FAO | Food and Agriculture Organization of the United Nations | Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc |
8 | UNHCR | United Nations High Commissioner for Refugees | Cao uỷ Tị nạn Liên Hiệp Quốc |
9 | TCVN | - | Tiêu chuẩn Việt Nam |
10 | ISO | - | Tiêu chuẩn Quốc Tế |
11 | QMS | Quality Management System | Hệ thống quản lý chất lượng |
12 | L/C | Letter of Credit | Thư tín dụng |
13 | DN | - | Doanh nghiệp |
Có thể bạn quan tâm!
- Một số giải pháp marketing mix nhằm đẩy mạnh hoạt động dịch vụ giám định của Công ty TNHH Cotecna Việt Nam - 1
- Kênh Phân Phối Trực Tiếp (Nguồn: Pgs.ts Lưu Văn Nghiêm, Sách Marketing Dịch Vụ, Chương 9 - Hoạt Động Phân Phối Trong Dịch Vụ, Trang 281)
- Danh Sách Một Số Công Ty Thực Hiện Dịch Vụ Giám Định Tại Việt Nam
- Cơ Cấu Tổ Chức Hoạt Động Của Công Ty Tnhh Cotecna Việt Nam (Nguồn: Bộ Phận Marketing & Phát Triển Kinh Doanh).
Xem toàn bộ 91 trang tài liệu này.
xii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Số hiệu | Tên bảng biểu/sơ đồ/hình ảnh | Trang | |
1 | Sơ đồ 1.1 | Bốn đặc điểm của dịch vụ | 3 |
2 | Sơ đồ 1.2 | Quá trình Marketing dịch vụ | 5 |
3 | Sơ đồ 1.3 | Kênh phân phối trực tiếp | 9 |
4 | Sơ đồ 1.4 | Kênh phân phối gián tiếp | 9 |
5 | Sơ đồ 1.5 | Quá trình mô hình hóa dịch vụ trong thiết kế | 11 |
6 | Sơ đồ 2.1 | Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty TNHH Cotecna Việt Nam | 21 |
7 | Sơ đồ 2.2 | Quy trình thực hiện dịch vụ giám định công ty TNHH Cotecna Việt Nam | 39 |
8 | Sơ đồ 2.3 | Công đoạn 1 – Khảo sát, tiếp cận khách hàng mục tiêu | 39 |
9 | Sơ đồ 2.4 | Công đoạn 2 – Tiếp nhận hồ sơ giám định | 40 |
10 | Sơ đồ 2.5 | Công đoạn 3 – Thực hiện dịch vụ giám định | 42 |
11 | Sơ đồ 2.6 | Công đoạn 4 – Hoàn thành dịch vụ giám định | 43 |
12 | Bảng 1.1 | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Cotecna Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013 | 31 |
13 | Biểu đồ 2.1 | Chỉ số sản xuất công nghiệp, hàng hóa bán lẻ và dịch vụ. | 25 |
14 | Biểu đồ 2.2 | Chỉ số sản xuất công nghiệp, hàng hóa bán lẻ và dịch vụ | 27 |
15 | Biểu đồ 2.3 | Tình hình xuất khẩu một số mặt hàng nông sản trong năm 2013 tại Việt Nam. | 33 |
xiii
Biểu đồ 2.4 | Tình hình thực hiện dịch vụ giám định công ty Cotecna so với các công ty cùng ngành. | 34 | |
17 | Hình ảnh 2.1 | Các chi nhánh của công ty TNHH Cotecna Việt Nam | 17 |
18 | Hình ảnh 2.2 | Hình ảnh minh họa dịch vụ giám định. | 20 |
19 | Hình ảnh 2.3 | Hình ảnh minh họa các hoạt động trong dịch vụ giám định gạo tại nơi sản xuất. | 35 |
20 | Hình ảnh 2.4 | Giấy khen và chứng nhận của công ty TNHH Cotecna Việt Nam | 45 |
21 | Hình ảnh 3.1 | Hình ảnh minh họa website công ty TNHH Cotecna Việt Nam | 56 |
1. Lý do chọn đề tài
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế toàn cầu hóa, ngày nay hàng hóa, dịch vụ của mỗi nước đã vượt ra khỏi biên giới quốc gia của mình để hội nhập vào dòng chảy quốc tế. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường làm cho sự phụ thuộc lẫn nhau về thương mại và kinh tế giữa các quốc gia ngày càng sâu sắc. Quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ của mỗi quốc gia đã góp phần mở rộng thị trường trên thế giới và đa dạng hơn các mối quan hệ kinh tế quốc tế. Ở Việt Nam, các doanh nghiệp đang hoạt động trong một thị trường có nền kinh tế đang phát triển với những cơ hội kinh doanh tốt, bên cạnh đó cũng gặp những biến cố và tác động từ phía thị trường. Để duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh, nâng cao hiệu quả không ngừng, thì mỗi doanh nghiệp cần thực hiện kinh doanh hướng theo thị trường, theo khách hàng mục tiêu, và đặc biệt là áp dụng tốt các hoạt động Marketing trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Hiện nay, dịch vụ Giám định thương mại ở Việt Nam ngày càng phát triển. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức giám định trong và ngoài nước yêu cầu các tổ chức này cần nâng cao hiệu quả hoạt động, chất lượng dịch vụ, đảm bảo hoạt động giám định chính xác, khách quan, uy tín…để thực hiện những điều này thì mỗi công ty thương mại cần thực hiện các chính sách Marketing phù hợp để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh và cũng như tạo được vị thế trên thị trường thương mại. Cụ thể, việc triển khai hoạt động Marketing mix là cần thiết đối với các hoạt động kinh doanh của mỗi công ty, đặc biệt là công ty TNHH Cotecna tại Việt Nam đang trong thời kỳ hoàn thiện hơn và từng bước khẳng định thương hiệu của mình, các hoạt động Marketing mix phù hợp sẽ giúp công ty tiếp tục phát triển và gặt hái nhiều thành công hơn nữa tại thị trường Việt Nam. Đây chính là lí do tôi chọn đề tài: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING MIX NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH CỦA CÔNG TY TNHH COTECNA VIỆT NAM”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của đề tài là nhằm đánh giá tình hình thị trường và thực trạng hoạt động của Công Ty TNHH Cotecna tại Việt Nam và qua đó xây dựng chính sách Marketing mix cho dịch vụ của công ty. Các mục tiêu cụ thể của đề tài bao gồm:
- Hệ thống lại các kiến thức chuyên ngành để xây dựng cơ sở lý luận vững chắc.
2
- Nghiên cứu thực tế, thu thập các số liệu kinh doanh, phân tích cụ thể về tình hình Marketing mix của công ty để đề ra các giải pháp về Marketing mix cũng như một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là công ty TNHH Cotecna Việt Nam, các khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty và các công ty hoạt động cùng ngành nghề.
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu về thực trạng hoạt động Marketing mix của công ty TNHH Cotecna Việt Nam từ năm 2011 - 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Bài làm sử dụng phương pháp thu thập số liệu, tổng hợp, phân tích, so sánh và dự báo. Các tài liệu thứ cấp được dùng cho việc phân tích bao gồm: sách giáo trình, bài giảng của giảng viên, tham khảo tài liệu sách chuyên ngành, tạp chí, thông tin trên Internet, các tài liệu và số liệu của công ty cung cấp, các hướng dẫn của anh chị trong công ty.
5. Kết cấu đề tài
Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ngoài lời mở đầu và kết luận, gồm ba chương chính
sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Marketing mix trong hoạt động kinh doanh dịch vụ
giám định.
Chương 2: Thực trạng hoạt động Marketing mix tại công ty TNHH Cotecna Việt Nam trong thời gian qua.
Chương 3: Một số giải pháp Marketing mix và các kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động dịch vị giám định tại công ty TNHH Cotecna Việt Nam.
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING MIX TRONG KINH DOANH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH
1.1 Khái quát về dịch vụ
1.1.1 Khái niệm dịch vụ
Theo Philip Kotler: “ Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất”.
Có thể hiểu về dịch vụ trên giác độ hàng hóa như sau: Dịch vụ là hàng hóa vô hình mang lại chuỗi giá trị thỏa mãn một nhu cầu nào đó của thị trường.
1.1.2 Đặc điểm cơ bản của dịch vụ
Dịch vụ là một hàng hóa đặc biệt, có những nét đặc trưng riêng mà hàng hóa hiện hữu không có. Dịch vụ có bốn đặc điểm nổi bật sau:
- Dịch vụ không hiện hữu: dịch vụ là vô hình, không tồn tại dưới dạng vậy thể, đây là đặc điểm cơ bản của dịch vụ.
- Dịch vụ không đồng nhất: Sản phẩm dịch vụ không tiêu chuẩn hóa được. Do dịch vụ bao quanh và môi trường vật chất hay thay đổi nên dịch vụ không đồng nhất và không giống nhau ở những thời điểm khác nhau.
- Dịch vụ không tách rời: Sản phẩm dịch vụ gắn liền với hoạt động sản xuất và phân phối chúng. Dịch vụ là liên tục và có hệ thống.
- Sản phẩm dịch vụ không tồn trữ: Dịch vụ không thể tồn kho, không cất trữ và không thể vận chuyển từ khu vực này tới khu vực khác, việc mua bán và tiêu dùng dịch vụ bị giới hạn bởi thời gian.
Không hiện hữu
Không tách rời
Dịch vụ
Không tồn trữ
Không đồng nhất
Sơ đồ 1.1: Bốn đặc điểm cơ bản của dịch vụ (Nguồn: PGS.TS Lưu Văn Nghiêm, Sách Marketing dịch vụ, chương 1 – Bản chất của Marketing dịch vụ, trang 12)