LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, tư liệu được nêu và trích dẫn trong luận án đều có nguồn gốc rõ ràng và trung thực. Nếu sai, tôi xin chịu mọi trách nhiệm.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HỘP, SƠ ĐỒ iii
Có thể bạn quan tâm!
- Môi trường đầu tư với hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - 2
- Môi Trường Đầu Tư Với Hoạt Động Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
- Mối Quan Hệ Giữa Chính Phủ, Môi Trường Đầu Tư Và Nhà Đầu Tư
Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vi
LỜI MỞ ĐẦU viii
CHƯƠNG 1. MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ VỚI HOẠT ĐỘNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ 1
1.2. CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ 18
1.3. CHỈ SỐ VỀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ 23
1.4. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ĐẾN FDI. 28
1.5. TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ĐẾN THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ 33
1.6. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ 38
1.7. VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP PARETO VÀO NGHIÊN CỨU LUẬN ÁN 41
CHƯƠNG 2. MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ VỚI HOẠT ĐỘNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM 44
2.1. QUÁ TRÌNH HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM TỪ KHI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỔI MỚI, MỞ CỬA 44
2.2. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM 88
2.3. TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ĐẾN THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM 94
2.4. MỘT SỐ TỒN TẠI CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ VIỆT NAM 123
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TIẾP TỤC CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
ĐẦU TƯ ĐỂ THU HÚT CÓ HIỆU QUẢ NGUỒN VỐN FDI VÀO VIỆT NAM 141
3.1. QUAN ĐIỂM CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ 141
3.2. ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT HIỆU QUẢ NGUỒN VỐN FDI CỦA VIỆT NAM. 146
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TIẾP TỤC CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ĐỂ
THU HÚT CÓ HIỆU QUẢ NGUỒN VỐN FDI VÀO VIỆT NAM 148
KẾT LUẬN 178
TÀI LIỆU THAM KHẢO 181
PHỤ LỤC 187
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HỘP, SƠ ĐỒ
1. Các bảng
Bảng 1.1. Mẫu điều tra các doanh nghiệp FDI xiv
Bảng 1.1. Hành vi, chính sách chính phủ và quyết định đầu tư 13
Bảng 1.2. Môi trường đầu tư nước ngoài 17
Bảng 1.3. Chỉ số xếp hạng rủi ro quốc gia 26
Bảng 1.4. Các nhóm chỉ số xếp hạng kinh doanh 28
Bảng 2.1. Tổng hợp các văn bản pháp luật liên quan đến ĐTNN 59
Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng GDP Việt nam giai đoạn 1990- 2009 67
Bảng 2.3. Giao thông đường bộ 70
Bảng 2.4. Hiện trạng cầu Việt Nam 70
Bảng 2.5. Chi phí vận tải đường biển từ các thành phố Châu Á 75
Bảng 2.6. Tỷ lệ dân số sử dụng Internet (%) 80
Bảng 2.7. So sánh cước điện thoại quốc tế (Đơn vị tính: USD/phút) 81
Bảng 2.8. Lao động làm việc tại thời điểm 1/7 hàng năm theo ngành kinh tế 83
Bảng 2.9. Chi phí lao động của Việt Nam 84
Bảng 2.10. Chi phí lao động của một số nước châu Á 85
Bảng 2.11. Chỉ số phát triển con người của Việt Nam. 86
Bảng 2.12. Năng lực cạnh tranh của Việt Nam. 89
Bảng 2.13. Xếp hạng rủi ro của Việt Nam và một số nước trong khu vực 90
Bảng 2.14. Chỉ số nhận thức tham nhũng 91
Bảng 2.15. Xếp hạng kinh doanh của Việt Nam 92
Bảng 2.16. Số cải cách kinh doanh 94
Bảng 2.17. Đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 1988-2009 95
Bảng 2.18. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam phân theo vùng 107
Bảng 2.19. Đầu tư trực tiếp nước ngoài Việt Nam phân theo hình thức đầu tư 112
Bảng 2.20. Vốn FDI thực hiện phân theo địa phương năm 2006 118
Bảng 2.21. Xếp hạng kinh doanh của một số nước trong khu vực năm 2009. 132
Bảng 2.22. Năng lực cạnh tranh của một số nước khu vực 136
Bảng 3.1. Hệ số ICOR của Việt Nam thời kỳ 2000-2009 146
Bảng 3.2. Dự tính nhu cầu vốn FDI thu hút và thực hiện giai đoạn 2010-2020 147
Bảng 3.3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam phân theo ngành 209
Bảng 3.4. Khối lượng hành khách vận chuyển 210
Bảng 3.5. Khối lượng hàng hoá được vận chuyển. 210
2. Các biểu
Biểu 2.1. Đánh giá các yếu tố của môi trường đầu tư 45
Biểu 2.2. Đánh giá các yếu tố của môi trường pháp luật 60
Biểu 2.3. Tăng trưởng điện thoại. 79
Biểu 2.4. Mức độ trở ngại của cơ sở hạ tầng 82
Biểu 2.5. Đánh giá mức độ cải thiện môi trường đầu tư của Việt Nam 88
Biểu 2.6. Tăng trưởng kinh tế và FDI 96
Biểu 2.7. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam phân theo ngành 105
Biểu 2.8. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam phân theo vùng 106
Biểu 2.9. Môi trường đầu tư và FDI đăng ký tại một số địa phương 110
Biểu 2.10. Vai trò của chính quyền địa phương 111
Biểu 2.11. Cơ cấu FDI theo ngành 117
Biểu 2.12. Cơ cấu FDI thực hiện theo hình thức đầu tư 122
Biểu 2.13. Yếu tố gây trở ngại đến hoạt động đầu tư của DN FDI. 123
Biểu 2.14. Đánh giá cơ sở hạ tầng của Việt Nam 139
Biểu 3.1. Yếu tố của môi trường đầu tư làm ảnh hưởng lớn đến chi phí 207
Biểu 3.2. Yếu tố của môi trường đầu tư làm ảnh hưởng đến rủi ro 207
Biểu 3.3. Yếu tố của môi trường đầu tư làm ảnh hưởng đến rào cản cạnh tranh ...208
3. Các sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Môi trường đầu tư quốc tế 2
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa chính phủ, môi trường đầu tư và nhà đầu tư 9
Sơ đồ 1.3. Môi trường đầu tư nước ngoài 15
Sơ đồ 1.4. Quy trình đầu tư trực tiếp nước ngoài 33
Sơ đồ 1.5. Quy trình đánh giá môi trường đầu tư bằng phương pháp Pareto 42
Sơ đồ 1.6. Quy trình đánh giá môi trường đầu tư bằng phương pháp Pareto, vận dụng cho các phần của luận án 43
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (ASEAN Free Trade Area)
APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (Asia - Pacific Economic Cooperation)
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations)
BKH&ĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư
BOT Xây dựng vận hành chuyển giao (Build-Operate-Transfer) BT Xây dựng chuyển giao (Build-Transfer)
BTA Hiệp định Thương mại Việt-Mỹ (U.S.-Vietnam Bilateral Trade Agreement)
BTO Xây dựng chuyển giao vận hành (Build-Transfer-Operate)
CPI Chỉ số nhận thức về tham nhũng (Corruption Perceptions Index) CCHC Cải cách nền hành chính
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
ĐTNN Đầu tư nước ngoài
EU Liên minh châu Âu (European Union)
EVN Tập đoàn điện lực Việt Nam (Vietnam Electricity)
FIAS Bộ phận dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài, tổ chức dịch vụ liên kết giữa tập đoàn tài chính quốc tế và Ngân hàng thế giới (Foreign Investment Advisory Service)
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
GATT Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (General Agreement on Tariffs and Trade)
GCNĐT Giấy chứng nhận đầu tư
GDP Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic Product) GTĐB Giao thông đường bộ
HDI Chỉ số phát triển con người (Human Development Index)
ICRG Chỉ số xếp hạng rủi ro quốc gia (International Country Risk Guide) IMF Quĩ tiền tệ Quốc tế (International Monetary Fund)
JETRO Tổ chức Xúc tiến Ngoại thương Nhật Bản (Japan External Trade Organization)
M&A Hình thức mua lại và sáp nhập (Merger and Acquisitions)
OECD Tổ chức hợp tác và phát triển (Organization for Economic Cooperation and Development)
OLI Sở hữu - Nội địa hoá - Quốc tế hoá (Ownership - Localization - Internationalization)
PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Provincial Competitiveness Index) PNTR Quan hệ thương mại bình thường vĩnh viễn (Permanent Normal Trade
Relations)
R&D Nghiên cứu và Triển khai (Research and Development) TI Tổ chức Minh bạch quốc tế (Transparency International) TNCs Các công ty xuyên quốc gia (Trans-National Companies)
VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (Vietnam Chamber of Commerce and Industry)
VHTT Văn hóa Thông tin
UNCTAD Hội nghị của Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển (United Nations Conference on Trade and Development)
WB Ngân hàng Thế giới (World Bank)
WEF Diễn đàn Kinh tế Thế giới (World Economic Forum) WIR Báo cáo Đầu tư Thế giới (World Investment Report) WTO Tổ chức thương mại Thế giới (World Trade Organization) XNK Xuất nhập khẩu
XTĐT Xúc tiến đầu tư
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Sau hơn 20 năm kể từ khi ban hành Luật Đầu tư nước ngoài đầu tiên, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đã góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam. Theo số liệu của Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến ngày 15/12/2009, Việt Nam có 10960 dự án còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng ký là 177,113 tỷ USD, vốn điều lệ là 57,159 tỷ USD. FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho nền kinh tế; thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước; tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; FDI tạo việc làm, nâng cao trình độ tay nghề và thu nhập cho người lao động; FDI góp phần tăng cường khả năng khoa học công nghệ của nước chủ nhà; thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, tiếp cập thị trường thế giới và hội nhập kinh tế quốc tế; tạo ra môi trường cạnh tranh mạnh mẽ, giữa các công ty có vốn FDI với nhau, giữa các DN trong nước và DN FDI, giữa các DN trong nước với DN trong nước... Thành tựu của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài không thể phủ nhận những cố gắng cải thiện môi trường đầu tư của chính phủ.
Trong bối cảnh hậu khủng hoảng, chiến lược của nhà ĐTNN (trong đó có TNCs) đã có nhiều thay đổi. Với khả năng tài chính khó khăn, thị trường thu hẹp và rủi ro cao hơn do nền kinh tế thế giới vẫn còn dấu hiệu bất ổn, dòng vốn FDI toàn thế giới có xu hướng giảm đi so với giai đoạn trước khủng hoảng. Trong khi đó, cuộc cạnh tranh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài giữa các quốc gia ngày càng gay gắt. Trong cuộc cạnh tranh này, môi trường đầu tư của quốc gia là điều kiện tiên quyết đối với quá trình thu hút và giải ngân vốn FDI. Một quốc gia chỉ có thể thu hút được nguồn vốn FDI khi quốc gia đó có môi trường đầu tư hấp dẫn.
Tại Việt Nam, kể từ khi bắt đầu thực hiện cải cách và mở cửa nền kinh tế, việc hoàn thiện môi trường đầu tư là vấn đề cấp thiết cần xem xét để thu hút tốt mọi nguồn vốn đầu tư cho việc thực hiện mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế. Chính phủ Việt Nam đã nỗ lực cải thiện môi trường đầu tư ngày càng thông thoáng hơn, minh bạch hơn và cạnh tranh hơn. Việc Việt Nam trở thành thành viên của