Máy tính và phần mềm ứng dụng - 6


gdfgs


Hình B.4.14: Thay đổi chức năng


Trong thẻ này cho phép chúng ta thiết lập môi trường làm việc trên My Computer hay Windows Explorer và một số chức năng liên quan đến hệ thống trên Windows như:

 Hide files and folders: có hai chức năng chọn

 Do not show hidden file and folder: Nếu chọn sẽ không hiển thị những file hay folder có thuộc tính ẩn

 Show Hidden files and folders: Nếu chọn sẽ hiển thị files và folders có thuộc tính ẩn.

 Hide extensions for know file type : Nếu chọn sẽ hiển thị tên mở rộng của file còn nếu không chọn sẽ ẩn.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 240 trang tài liệu này.

 Use simple file sharing (Recommended): Nếu chọn, chức năng Security của folder bị ẩn, còn nếu không chọn sẽ cho chúng ta giao diện share folder theo kiểu khác.

 Show drive letters: Ẩn hay hiện ký tự được gán cho một partition trên đĩa cứng. Trường hợp bị mất ký tự trên đĩa đa phần nghỉ rằng do virus nhưng thực ra là do bỏ chọn chức năng này

Ví dụ:



tự (D:)

Trường hợp này là do bỏ chọn chức năng trên

: Trường hợp này có chọn chức năng trên nên xuất hiện ký

Tóm lại trong Folder Option có rất nhiều tính năng mà một người làm kỹ thuật IT phải biết qua.

Tổng kết:

 Cài đặt và gỡ bỏ phần mềm khỏi Windows

 Cài đặt và gỡ bỏ các thành phần của Windows

 Hiệu chỉnh ngày giờ hệ thống

 Hiệu chỉnh chuột, bàn phím

 Thiết lập các giá trị số, tiền tệ, ngôn ngữ bàn phím…

 Thiết lập các tùy chọn trên Folder Options

Bài tập:


1. Hãy loại bỏ mục Game trên menu Programs của Windows XP

2. Thiết lập các phím mũi tên bên phải trên bàn phím thành chức năng điều khiển như mouse.

3. Thiết lập cho phím có thể xoay được màn hình desktop Windows

4. Thiết lập các hiển thị DD/MM/YY

số theo dạng ###.###,00, VNĐ ###,

5. Hãy khắc phục các trường hợp sau:

a. Hiển thị hay ẩn tab Security trong trường hợp mở Folder Properties.

b. Ẩn, hiển thị Control Panel trong My Computer

c. Tại sao dữ liệu ở dạng Compress hay Encrypt không bị đổi màu.

d. Chọn cơ chế một lần click chuột để mở hay kích hoạt chương trình


gdfgs

e. Muốn mỗi folder khi mở sẽ hiển thị trên một cửa sổ bằng cách nào.

BÀI 5: CHIA SẺ VÀ BẢO MẬT DỮ LIỆU

Mục đích:

 Cách chia sẻ và truy xuất dữ liệu giữa các máy tính trong mạng LAN

 Bảo mật dữ liệu trong khi chia sẻ

 Tạo tài khoản người dùng

 Phân quyền truy xuất dữ liệu

 Mã hóa, nén dữ liệu trong Windows

5.1. Chia sẻ và truy xuất dữ liệu

Công việc chia sẻ dữ liệu được thực hiện khi máy tính đang là thành viên trong một hệ thống mạng nội bộ. Share giúp cho việc trao đổi dữ liệu giữa các máy tính thuận tiện hơn

Các bước thực hiện

 Click chuột phải lên Folder cần Share

 Chọn Sharing and security…

 Chọn Share this folder on the network

Mặc định tại Share name: xuất tên của folder, chúng ta có thể thay đổi tên khác


Hình B 5 1 Chia sẽ dữ liệu gdfgs Truy xuất dữ liệu Để truy xuất được dữ 3


Hình B.5.1: Chia sẽ dữ liệu


gdfgs

Truy xuất dữ liệu

Để truy xuất được dữ liệu từ máy tính khác phải có những điều kiện sau:

 Máy tính kia phải là thành viên trong cùng mạng LAN và có dữ liệu đã share

 Phải biết tên máy (Computer name) hay địa chỉ IP của máy muốn truy xuất vào

Truy xuất bằng cách Start -> Run nhập địa chỉ IP hay tên máy

Cách khác từ thanh địa chỉ của My Computer hay Windows Explorer nhập tương tự như trên.

5.2. Bảo mật dữ liệu

5.2.1. Tài khoản người dùng

Tài khoản người dùng ý muốn nói về một User account dùng để đăng nhập vào Windows.

Trên Windows cho phép chúng ta tạo nhiều tài khoản khác nhau, với mỗi một tài khoản sẽ có quyền làm việc khác nhau. Căn bản trên Windows có hai loại tài khoản là Account Administrative và Account Limited

Account Administrative: Có tòan quyền trên Windows tức có thể khống chế tài khoản khác hay có thể Remove hoặc cài đặt thêm chương trình.

Account Limited: Chỉ có thể sử dụng những chương trình có sẵn chứ không thể cài thêm hay gỡ bỏ chương trình và cũng không thể điều khiển được Account khác.

Có hai cách tạo tài khoản:

Cách 1: Thực hiện theo từng bước sau

B1: Từ Control Panel -> chọn User Account.



Hình B.5.2: Tạo tài khoản người dùng


B2: Chọn Create new account, nhập tên account, chọn next. B3: Tại Type a name for the new account, chọn Next

Hình B 5 3 Đặt tên tài khoản B4 Chọn loại tài khoản  Computer Administrator hay 4


Hình B.5.3: Đặt tên tài khoản


B4: Chọn loại tài khoản

 Computer Administrator hay

 Limited

Chọn Create Account Sau đó chọn

Hình B 5 4 Thay đổi tài khoản  Create Password Để tạo password cho acount  Change 5


Hình B.5.4: Thay đổi tài khoản


 Create Password: Để tạo password cho acount

 Change the picture: Thay đổi hình của account

 Change the account type: Thay đổi kiểu account


gdfgs

 Delete the account: Xóa account. Chú ý muốn xóa một account khác, account đang logon phải là kiểu Administrator.

Cách 2: Thực hiện theo từng bước sau

B1: Nhấp chuột phải lên My Computer chọn Manage B2: Chọn Local User and Group – chọn User Local B3: Click phải chọn New và nhập thông tin cho User

Hình B 5 5 Thiết lập tài khoản Hình B 5 6 Đặt tên tài khoản Lưu ý User must 6


Hình B.5.5: Thiết lập tài khoản


Hình B 5 6 Đặt tên tài khoản Lưu ý User must change password at next logon Nếu chọn 7


Hình B.5.6: Đặt tên tài khoản


Lưu ý:

User must change password at next logon: Nếu chọn, phải thay đổi password trước khi đăng nhập


Account is disable: Khóa account

Click phải lên account cần đổi password chọn Set Password để thay đổi.


Hình B 5 7 Thay đổi Password 8


Hình B.5.7: Thay đổi Password

Xem tất cả 240 trang.

Ngày đăng: 13/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí