Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại sở giao dịch - Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - 12


Tái thẩm định tín dụng và kiểm soát tái thẩm định tín dụng

Tái thẩm định tín dụng : Đối tượng thực hiện: chuyên viên phân tích tín dụng/chuyên viên tái thẩm định tín dụng /các cấp được giao nhiệm vụ tái thẩm định tín dụng thuộc:

Phòng phân tích Tín dụng thuộc chi nhánh/SGD

Phòng Tái thẩm định tín dụng thuộc Khối quản trị tín dụng. Các đối tượng tái thẩm định bao gồm:

Tất cả các khoản cấp tín dụng đều phải trình về phòng phân tích tín dụng.

Các khoản cấp tín dụng vượt hạn mức thẩm quyền phê duyệt của SGD phải trình về khối quản trị tín dụng.

Nguyên tắc tái thẩm định:

Tuân thủ thời gian tải thẩm định theo quy định.

Ý kiến tái thẩm định phải độc lập với ý kiến của Phòng giao dịch/Phòng quan hệ khách hàng và được lập thành báo cáo riêng, có đầy đủ chữ ký của Trưởng/Phó đơn vị tái thẩm định và lưu vào hồ sơ cấp tín dụng.

Nội dung tái thẩm định : Đánh giá lại các nội dung thẩm định của chuyên viên quan hệ khách hàng ; Đánh giá các rủi ro có thể phát sinh và biện pháp quản lý rủi ro.

Kiểm soát tái thẩm định tín dụng : Trưởng/Phó Phòng phân tích tín dụng/Tái thẩm định tín dụng thực hiện kiểm soát lại nội dung thẩm định tín dụng của chuyên viên phân tích tín dụng/Tái thẩm định tín dụng theo chức năng nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.

Hồ sơ sau khi được kiểm soát trình Ban giám đốc/Ban Tín dụng SGD/giám đốc Khối quản trị tín dụng phê duyệt hoặc đề xuất trình các cấp phê duyệt cao hơn.

Bước 3: Quyết định/phê duyệt tín dụng

Các cấp phê duyệt thực hiện xem xét, phê duyệt cấp tín dụng trong thẩm quyền phê duyệt được Tổng Giám đốc/Hội đồng quản trị ABBANK ủy quyền từng thời kỳ. Trường hợp từ chối cấp tín dụng, chuyên viên quan hệ khách hàng lập thông báo từ chối cấp tín dụng gửi khách hàng.


Lưu đồ trình duyệt cấp tín dụng :


Đơn vị

thực hiện

Quy trình

Thời gian thực

hiện


Tại Phòng giao dịch/Quan hệ khách hàng


Khách hàng 1 Chuyên viên 2Trưởng/P.Phòng

quan hệ Giao dịch/quan

khách hàng hệ khách hàng


3

Không quá 02 ngày làm việc đối với khoản vay ngắn hạn.

Không quá 03 ngày làm việc đối với hồ sơ trung

dài hạn.


Tại SGD ABBANK

Phòng PTTD: Phòng PTTD:

Chuyên viên 4 Trưởng/P.Phòng 5

PTTD PTTD

Giám đốc/phó giám đốc SGD

Không quá 02 ngày làm việc đối với khoản cấp tín dụng ngắn hạn, tối đa 03 ngày làm việc đối với khoản vay tín dụng trung dài hạn

6


Bantín dụng SGD


7


Khối Quản Trị Tín Dụng

CV Tái thẩm định tín dụng. TỔNG Trưởng/P.Phòng tái thẩm định tín dụng. 8 GIÁM Giám đốc khối quản trị tín dụng ĐỐC


9


HỘI ĐỒNG TÍN DỤNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


Tại Hội Sở

Khối Quản trị tín dụng: Không quá

03 ngày đối với các khoản vay trong quyền phán quyết của lãnh đạo Khối Quản trị tín dụng và Ban Tổng Giám Đốc. Không quá 05 ngày đối với các hồ sơ khách hàng đề xuất trình HĐTD/HĐQTphê duyệt. HĐTD/HĐQT: Theo quy chế HĐTD/quy định

của HĐQT trong từng thời kỳ.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.

Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại sở giao dịch - Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - 12


Tại Phòng Giao dịch/Phòng Quan hệ khách hàng:

Chuyên viên quan hệ khách hàng chịu trách nhiệm về nội dung, số liệu theo báo cáo thẩm định nêu tại bước 2, 3. Chuyên viên quan hệ khách hàng hoàn tất báo cáo thẩm định và trình Trưởng / Phó Phòng Giao dịch phê duyệt cấp tín dụng theo đúng ủy quyền phê duyệt tín dụng.

Thời gian thực hiện cấp tín dụng: Tối đa 02 ngày làm việc đối với khoản cấp tín dụng ngắn hạn, tối đa 03 ngày làm việc đối với khoản vay trung dài hạn .

Tại Sở giao dịch:

Phòng giao dịch, Phòng quan hệ khách hàng: Trình các hồ sơ cấp tín dụng vượt hạn mức phê duyệt của Trưởng đợn vị về Phòng phân tích tín dụng.

Chuyên viên phân tích tín dụng: Tái thẩm định, phân tích và lập báo cáo thẩm định rủi ro, đề xuất cho vay/không cho vay trình Trưởng/Phó Phòng phân tích tín dụng phê duyệt.

Trưởng/Phó Phòng phân tích tín dụng: Phê duyệt đồng ý/không đồng ý đối với các khoản cấp tín dụng và đề xuất đồng ý/không đồng ý cấp tín dụng lên các cấp có thẩm quyền.

(6) Giám đốc/Phó Giám đốc/Ban Tín dụng Sở Giao dịch phê duyệt cấp tín dụng theo đúng ủy quyền.

Thời gian thực hiện cấp tín dụng (từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định) tại SGD ABBANK : Tối đa 02 ngày làm việc đổi với khoản cấp tín dụng ngắn hạn, tối đa 03 ngày làm việc đối với khoản vay cấp tín dụng trung dài hạn.

Tại Hội Sở:

(7) SGD trình các hồ sơ cấp tín dụng vượt hạn mức thẩm quyền phê duyệt của Ban Tín dụng về Khối Quản trị tín dụng.

Trưởng/Phó Phòng Tái thẩm định tín dụng, Giám đốc Khối Quản trị tín dụng phê duyệt cấp tín dụng trong phạm vi được ủy quyền. Thời gian thực hiện:

Không quá 03 ngày làm việc đối với các khoản vay trong quyền phán quyết của lãnh đạo Khối Quản trị tín dụng và Ban Tổng Giám đốc.


Không quá 05 ngày làm việc đổi với các hồ sơ khách hàng đề xuất trình Hội đồng tín dụng/Hội đồng quản trị phê duyệt.

(8), (9) Đối với các khoản cấp tín dụng vượt quyền phê duyệt, Khối Quản trị tín dụng trình Tổng Giám đốc, Hội đồng tín dụng, Hội đồng quản trị phê duyệt theo ủy quyền, quy định của ABBANK và pháp luật. Thời gian thực hiện: Theo quy chế của ABBANK trong từng thời kỳ.

Bước 4: Thủ tục tín dụng và giải ngân

Đối tượng thực hiện: chuyên viên quản lý tín dụng. Chuyên viên quan hệ khách hàng có trách nhiệm hỗ trợ chuyên viên quản lý tín dụng trong việc hoàn thiện hồ sơ tín dụng theo đúng phê duyệt cấp tín dụng và các quy định của ABBANK.

Nội dung thực hiện: Thực hiện theo quy trình giải ngân của ABBANK quy định trong từng thời kỳ. Trường hợp từ chối cấp tín dụng: đơn vị kinh doanh soạn thông báo từ chối cấp tín dụng gửi khách hàng.

Bước 5: Giám sát, thanh lý tín dụng và quản lý nự có vấn đề

Sau khi giải ngân, chuyên viên quan hệ khách hàng phải thường xuyên theo dõi khoản cấp tín dụng, kiểm tra tình hình sử dụng vốn, nhắc nợ khách hàng, yêu cầu khách hàng thực hiện các điều kiện sau giải ngân theo phê duyệt (nếu có). Định kỳ thực hiện đánh giá khoản cấp tín dụng, kịp thời phát hiện các dấu hiệu có thể dẫn đến rủi ro trong việc trả nợ của khách hàng để có biện pháp xử lý kịp thời.

Chuyên viên quản lý tín dụng phối hợp với chuyên viên quan hệ khách hàng trong việc theo dõi thực hiện các điều kiện phê duyệt, bổ sung chứng từ/hồ sơ, thông báo nhắc nợ khách hàng.


PHỤ LỤC 02 : DANH MỤC CÁC LOẠI XE ĐƯỢC SỞ GIAO DỊCH – NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH TÀI TRỢ, MỨC CHO VAY VÀ THỜI HẠN CHO VAY‌

Danh mục các loại xe được Sở giao dịch – Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình tài trợ :


Xe sản xuất và lắp ráp trong nước

Cho vay xe tiêu dùng

Cho vay xe kinh doanh


Các loại xe ô tô mới 100% đến 9 chỗ ngồi

thuộc nhóm 1, nhóm 2 theo bảng phân loại nhóm xe

Các loại xe ô tô mới 100% đến 16 chỗ ngồi

thuộc nhóm 1, nhóm 2; xe tải, xe bán tải có tải trọng tối đa 3,5 tấn, thuộc nhóm 1, nhóm 2 và 3 theo bảng phân loại

nhóm xe


Xe nhập khẩu

Các loại xe ô tô mới 100% đến 9 chỗ thuộc

nhóm 1 và 2 theo bảng phân loại nhóm xe

Các loại xe ô tô mới 100% đến 16 chỗ thuộc

nhóm 1 và 2 theo bảng phân loại nhóm xe;

Các loại xe ô tô đã qua sử dụng đến 9 chỗ, có thời gian xuất xưởng dưới 03 năm tính đến ngày vay vốn và chất lượng còn lại tối thiểu 80% thuộc nhóm 1

theo bảng phân loại nhóm xe.

Mức cho vay và thời hạn cho vay

Cho vay xe tiêu dùng :



Cho vay xe tiêu dùng:


Chủng loại


Nhóm xe

Mức cho vay tối đa

Thời hạn cho vay

tối đa (tháng)

Thế chấp bằng

Thế chấp bằng

Chính

xe mua

BĐS

Chính

xe mua

BĐS

Xe sản xuất và lắp ráp Trong

nước

Xe du

lịch đến 9 chỗ mới

100%

Nhóm 1

75%

Tối đa 90%

nhu cầu vốn

nhưng


60


60


Nhóm 2


70%



Xe nhập khẩu

Xe du

lịch đến 9 chỗ

mới100%

Nhóm 1


70%

không quá 70% giá trị TSĐB do ABBANK

định giá


48


Nhóm 2

Xe du

lịch đến

9 chỗ đã qua sử

dụng


Nhóm 1


60%


36

Các loại xe khác

không

Cho vay xe hơi kinh doanh :


Cho vay xe hơi kinh doanh


Chủng loại


Nhóm xe

Mức cho vay tối đa

Thời hạn cho vay tối đa (tháng)

Thế chấp bằng

Thế chấp bằng

Chính

xe mua

BĐS

Chính

xe mua

BĐS


Xe sản xuất và lắp ráp Trong nước

Xe du

lịch đến

16 chỗ mới

100%

Nhóm 1

70%


Tối đa

90% nhu

cầu vốn nhưng không quá 70% giá trị TSĐB do ABBANK

định giá

60


60


Nhóm 2


65%


48

Xe tải,

xe bán

tải mới 100%

Nhóm 1

60%

48

Nhóm 2

36

Nhóm 3

40%

24

36


Xe nhập khẩu

Xe du

lịch đến

16 chỗ

mới 100%

Nhóm 1


65%


48


60


Nhóm 2

Xe tải,

xe bán

tải mới 100%

Nhóm 1


60%


36

Nhóm 2

Xe du

lịch đến 9 chỗ

đã qua sử dụng


Nhóm 1


50%


36

Các loại xe khác

không

Xem tất cả 104 trang.

Ngày đăng: 13/12/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí