- Xây dựng các chính sách hỗ trợ, xúc tiến thị trường và bán hàng qua các kênh phân phối.
- Triển khai công tác chăm sóc, nghiên cứu thị trường đối với các đại lí thuộc kênh phân phối.
i. Phòng kho
- Lưu trữ sản phẩm của công ty khi nhập hàng về
j. Phòng kỹ thuật
- Có nhiệm vụ tiếp nhận thông tin của khách hàng yêu cầu , đôn đốc , theo dõi ,
phân công công viêc
trưc
tiếp cho nhân viên thuôc
bô ̣phân
(lắp đăṭ , xử lý kỹ thuật
máy, hướng dân sử duṇ g cho khach́ haǹ g).
- Chịu trách nhiệm nguyên cứu và hướng dẫn các vấn đề kỹ thuật lắp đặt thiết bị
mới cho nhân viên thuôc phòng.
- Giải đáp những thắc mắc về các vấn đề kỹ thuật khi k hách hàng yêu cầu.
k. Phòng bảo hành
- Phân công công viêc
cho các nhân viên trưc
thuôc
bô ̣phân
mình (tiếp nhân
hàng hóa hư hỏng còn bảo hành, hàng sữa chữa,…)
- Đôn đốc, phân công nhiêm
và kiểm tra nhân viên thưc
hiên
nhiêm
vu ̣,…
2.1.5.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận
Bô ̣máy quản lý của công ty đươc
tổ chứ c theo cơ cấu trưc
tuyến chứ c năng.
Ban lan
h đao
gồm môt
giám đốc điều hành công ty , hai phó giám đốc về kinh
doanh và điều hành . Mọi vấn đề kinh doanh , do giám đốc toàn quyền quyết điṇ h , các
phòng ban chức năng chỉ có trách nhiệm theo dòi , giám sát , hướng dân và phối hơp
với các phòng ban chứ c năng khác thưc
hiên
nhiêm
vu ̣để hoàn thành muc
tiêu đề ra .
Nhưng cũng có môt
số vấn đề đươc
giám đốc phân quyền , phân cấp cho các phó giám
đốc quyền quyết điṇ h để chủ đôṇ g giải quyết kip thời.
2.1.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
2.1.6.1. Tình hình nhân sự
Qua gần 18 năm hình thành và phát triển , nhân sự của công ty có nhiều chuyển
biến tích cưc
. Công ty CNTH Phương Tùng lấy tiêu chí “người lao động là tài sản quý
giá nhất”, họ đóng vai trò quan trọng , quyết định hiêu
quả kinh doanh hay là sự thành,
bại của doanh nghiệp . Khoa hoc
công nghê ̣có phát triển ở trình đô ̣nào đi chăng nữa
thì cũng không thể thay thế hoàn toàn được con người.
Vì vậy vấn đề về nguồn nhân lực mà đặc biệt là việc thu hút người tài và đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là chiến lược mà Công ty đầu tư hàng đầu.
Công ty đã tìm nhiều biện pháp nhằm hạn chế tình hình biến động nhân sự, đồng thời làm tăng sự gắn bó với Công ty: Thường xuyên sửa đổi, bổ sung Quy chế chi trả tiền lương cho phù hợp với từng nhóm chức danh, từng đối tượng nhằm ổn định và thu hút lao động giỏi; Môi trường làm việc thuận lợi: cán bộ công nhân viên thân thiện, cởi mở, đoàn kết, chia sẻ, đúng mực trên cơ sở thực hiện tốt quy tắc ứng xử, văn hóa doanh nghiệp của Công ty, hợp tác trao đổi thông tin, tin tưởng lẫn nhau giữa các nhân viên trong các bộ phận; Đào tạo, bổ sung kiến thức chuyên môn nghiệp vụ nâng cao.
Đứng trước xu thế hội nhập khu vực và quốc tế, Công ty đã không ngừng xây dựng và hoàn thiện chính sách phát triển nguồn nhân lực trong đó chú trọng đến yếu tố nhiệt huyết, niềm hăng say với công việc, năng động và có khả năng làm việc độc lập cũng như tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
Ngoài chính sách ưu đãi về đào tạo, Công ty cũng rất chú trọng đến việc nâng cao thu nhập cũng như không ngừng cải thiện điều kiện và môi trường làm việc, chăm lo đời sống và vật chất cho tập thể cán bộ công nhân viên. Thường xuyên tổ chức các chuyến tham quan, nghỉ dưỡng sức và phục hồi sức khỏe, tạo lập môi trường thân thiện và hòa đồng giữa mọi người.
Tình hình nhân sự của công ty trong 3 năm 2010, 2011, 2012 đươc trong bảng 01.
thể hiên
Bảng 2.1: Tình hình nguồn nhân lực công ty qua cá c năm 2010, 2011, 2012
Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | |||||
Số lượng | Tỷ trọng (%) | Số lượng | Tỷ trọng (%) | Số lượng | Tỷ trọng (%) | ||
Giới tính | Tổng số NV | 79 | 100 | 86 | 100 | 95 | 100 |
Nam | 44 | 55,7 | 51 | 59 | 62 | 65 | |
Nữ | 35 | 44,3 | 35 | 41 | 43 | 45 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mục Tiêu Của Việc Lập Kế Hoạch Marketing Trực Tuyến
- Phân Tích Thị Trường Mục Tiêu Và Xác Định Mục Tiêu Marketing Trực Tuyến
- Tổng Quan Về Công Ty Tnhh Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
- Phân Tích Thực Trạng Hoạt Động Marketing Trực Tuyến Của Công Ty Tnhh Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
- Phân Tích Thực Trạng Hoạt Động Marketing Trực Tuyến Tại Công Ty Tnhh Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
- Lựa Chọn Thị Trường Mục Tiêu Và Xác Định Mục Tiêu Marketing Trực Tuyến Tại Công Ty Tnhh Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
Xem toàn bộ 97 trang tài liệu này.
Độ tuổi | Dưới 20 | 10 | 12,7 | 12 | 9 | 13 | 13,7 |
Từ 20 đến dưới 40 | 53 | 67 | 60 | 70 | 63 | 66,4 | |
40 đến 60 | 16 | 20,3 | 18 | 21 | 19 | 20 | |
Trình độ | Đại học và trên đại học | 61 | 77,2 | 65 | 75 | 67 | 70,5 |
Cao đẳng | 8 | 10,1 | 10 | 12 | 13 | 13,7 | |
Trung cấp | 6 | 7,4 | 7 | 8 | 7 | 7,4 | |
Khác | 4 | 5,3 | 4 | 5 | 4 | 4,2 |
Bảng 2.2: Phân bổ nhân viên tại các phòng ban của công ty năm 2012
ĐVT: Người
Các phòng ban | Số lượng | Tỉ trọng (%) | |
1 | Phòng kinh doanh | 28 | 29,5 |
2 | Phòng bán hàng | 22 | 23,15 |
3 | Phòng kế toán | 5 | 5,3 |
4 | Phòng marketing | 4 | 4,2 |
5 | Phòng bảo hành | 16 | 16,8 |
6 | Phòng kỹ thuật | 15 | 15,8 |
7 | Phòng phân phối | 3 | 3,15 |
8 | Phòng kho | 2 | 2,1 |
(Nguồn: phòng kinh doanh)
Qua 3 năm (từ năm 2010 đến 2012), số lượng cũng như trình độ của nhân viên tăng lên đáng kể. Qua đây thể hiện sự phát triển sâu rộng và có đầu tư về nguồn lực của công ty.
So với năm 2010 thì công ty mới chỉ có 79 nhân viên, đến năm 2012 đã có thêm 16 nhân viên, tức là đã có thêm 16 nhân viên vào làm việc tại công ty.
Những năm qua, công ty đã có các chính sách để đào tạo, nâng cao chuyên môn cho nhân viên nhằm nâng cao năng lực cho các phòng ban góp phần tạo năng lực cạnh tranh cho công ty. Công ty có nhiều chính sách tuyển dụng hợp lý, nhằm tăng hiệu quả
quản lý, khả năng giải quyết công việc ở các phòng ban… Ngoài ra, công ty còn chú ý đên khâu tuyển nhân viên ở phòng kỹ thuật và phòng bán hàng.
Lao động có sự tăng lên dù làm nam hay nữ, nhưng thực tế vẫn cho thấy nhân viên nam chiếm tỷ trọng vẫn cao hơn.
2.1.6.2. Cơ sở vật chất trang thiết bị của công ty
Bảng 2.3: Mặt bằng kinh doanh của công ty
Diêṇ tích m2 | Tỷ lệ (%) | |
Tổng diêṇ tích - Văn phòng - Phòng lắp máy - Show room - Kho hàng | 700 150 126 224 200 | 100 22 17 32 29 |
Với diện tích khá lớn 450m2, công ty gồm 6 tầng có thang máy thuận tiện cho việc vận chuyển, đi lại.
Bảng 2.4: Máy móc thiết bị công ty
Tên máy móc, thiết bị | Số lượng | Đơn vị | Tình trạng hoạt động | |
1 | Bàn ghế | 35 | Bộ | 80% |
2 | Máy quạt | 50 | Cái | 70% |
3 | Tủ đựng tài liệu | 20 | Cái | 80% |
4 | Tủ trưng bày hàng hóa | 30 | Cái | 70% |
5 | Máy photocopy | 04 | Cái | 80% |
6 | Máy fax | 05 | Cái | 80% |
7 | Máy in | 05 | Cái | 80% |
8 | Bình nước uống nóng lạnh | 10 | Cái | 75% |
9 | Điện thoại cố định | 60 | Cái | 75% |
10 | Máy điều hòa | 08 | Cái | 80% |
11 | Ti vi | 04 | Cái | 90% |
12 | Dàn máy nghe nhạc | 04 | Cái | 85% |
13 | Bóng đèn | 40 | Cái | 70% |
14 | Xe tải | 02 | Chiếc | 70% |
15 | Xe máy | 05 | Chiếc | 75% |
16 | Xe ôtô Vios | 01 | Chiếc | 70% |
17 | Xe ôtô Suzuki | 01 | Chiếc | 70% |
18 | Projector | 05 | Chiếc | 80% |
19 | Máy tính bàn | 40 | cái | 85% |
20 | Máy tính xách tay Sony | 6 | Cái | 90% |
21 | Máy tính xách tay Acer | 8 | Cái | 90% |
(Nguồn: phòng kĩ thuật)
(Theo danh sách kiểm kê tình trạng tài sản của công ty tháng 12 năm 2012)
Trang thiết bị phục vụ cho công việc là rất quan trọng. Để nâng cao chất lượng công việc và đảm bảo sự hiệu quả, công ty rất chú trọng đầu tư máy móc, thiết bị hiện đại để phục vụ tốt nhất, sử dụng các sản phẩm công nghệ mới và nhập khẩu trang thiết bị từ nước ngoài tùy theo yêu cầu của từng công việc.
Sử dụng các phần mềm tiên tiến để đảm bảo thời gian, độ chính xác cho công
việc.
Là một công ty về công nghệ phần mềm nên vấn đề về công nghệ luôn được đặt
lên hàng đầu, máy móc thiết bị thể hiện về năng lực cung cấp ổn định về số lượng và tính đa dạng lựa chọn.
2.1.6.3.Tình hình tài chính
Sau đây là bảng thu thập, xử lý, phân tích các dữ liệu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:
Bảng 2.5: Bảng cân đối kế toán công ty giai đoạn 2010 - 2012
Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | |
TÀI SẢN | |||
A. Tài sản ngắn hạn | 8,465,731,121 | 9,932,652,414 | 11,164,506,857 |
1. Tiền và các khoản tương đương tiền | 1,984,735,290 | 2,096,063,437 | 3,446,657,897 |
2. Các khoản phải thu NH | 3,457,702,481 | 4,669,562,127 | 5,675,432,219 |
3. Hàng tồn kho | 2,656,762,957 | 1,924,093,436 | 1,567,732,543 |
4. TSNH khác | 366,530,393 | 84,181,614 | 474,684,198 |
B. Tài sản cố định | 402,672,854 | 453,793,887 | 564,539,248 |
TỔNG TÀI SẢN | 8,868,403,975 | 10,386,446,301 | 11,729,046,105 |
NGUỒN VỐN | |||
A. Nợ phải trả | 4,946,042,640 | 7,319,865,615 | 8,367,043,646 |
1. Phải trả cho người bán | 3,996,753,036 | 5,670,438,259 | 6,253,265,948 |
2. Vay và nợ ngắn hạn | 657,300,000 | 1,600,419,017 | 1,859,527,948 |
Các khoản phải trả khác | 120,989,604 | 131,799,663 | 254,249,750 |
B. Nguồn vốn chủ sở hữu | 3,922,361,335 | 3,066,580,686 | 3,362,002,459 |
TỔNG NGUỒN VỐN | 8,868,403,975 | 10,386,446,301 | 11,729,046,105 |
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng cân đối kế toán của công ty giai đoạn 2010 – 2012 cho thấy sự thay đổi của tài sản và nguồn vốn của công ty qua từng năm là tích cực.
Tài chính là một nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn lực tài chính cho thấy được sự phát triển, sự lớn mạnh và cả uy tín của công ty. Qua quá trình tìm hiểu hoạt động kinh doanh của công ty Phương Tùng, với nguồn vốn ít ỏi, cho đến hết năm 2012, nguồn vốn của công ty đã tăng lên một cách đáng kể là 11,729,046,105 (đ), tăng 1,32% so với năm 2010. Quá trình hoạt động kinh doanh, nguồn vốn đã góp phần lớn trong việc duy trì và phát triển các hoạt động cả trong và ngoài công ty CNTH Phương Tùng.
Vấn đề về tài sản của công ty rất ổn định cụ thể năm 2010 là 8,465,731,121 đồng, năm 2011 la 9,932,652,414 đồng tức là tăng so với năm 2010 là 1,466921,293 đồng, và năm 2012 là 11,164,506,857 đồng tăng so với năm 2011 là 9,932,652,414 đồng. Năm 2011 tổng tài sản tăng 1,475,921,294 đồng so với năm 2010 là 17,4%, năm 2012 tổng tài sản tăng 1,231,864,436 đồng so với năm 2011 là 12,4%. Mức đầu tư vào cơ sở vật chất để mở rộng sản xuất tuy chưa cao nhưng cũng tăng lên đáng kể. Điều này thể hiện qua sự gia tăng giá trị tài sản cố định của công ty. Tài sản cố định của công ty tăng đều qua các năm.
Vốn chủ sở hữu giao động nhẹ, không ổn định qua các năm, năm 2010 là 3,922,361,335 đồng, mà sang năm 2011 giảm xuống còn 3,066,580,686, tức là giảm 1,28 % so với năm 2010. Năm 2012 lại tăng lên 3,362,002,459. Điều này cho thấy sự thay đổi của chủ sở hữu qua các năm cho thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vẫn ổn định và không có những biến động nào lớn mà đang có xu hướng phát triển thêm.
Tài sản cố định tăng dần qua các năm, năm 2011 tăng 1,17% so với năm 2010, và năm 2012 tăng 1,12% so với năm 2011.
Bảng 2.6: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | |
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 37,869,061,436 | 40,383,654,376 | 45,838,456,673 |
2.Các khoản giảm trừ doanh thu | 13,333,972 | 12,753,673 | 14,376,357 |
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 37,855,727,464 | 40,370,900,703 | 45,824,080,208 |
4.Giá vốn hàng bán | 35,190,505,120 | 37,021,532,251 | 40,320,325,152 |
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 2,665,222,344 | 3,349,368,452 | 5,503,755,056 |
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 10,587,507 | 12,634,591 | 14,915,436 |
7.Chi phí tài chính | 257,835,519 | 248,931,526 | 258,319,543 |
Trong đó chi phí lãi vay | - | - | - |
8.Chi phí bán hàng | - | - | - |
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp | 2,265,234,398 | 2,964,487,320 | 4,601,423,123 |
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 152,739,945 | 248,584,167 | 658,927,826 |
11.Thu nhập khác | 89,983,476 | 90,376,041 | 98,011,131 |
12.Chi phí khác | 6,937,273 | 6,921,281 | 8,883,182 |
13.Lợi nhuận khác | 83,046,203 | 83,454,760 | 84,545,670 |
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 318,832,315 | 415,457,687 | 832,601,445 |
15.Chi phí thuế thu nhập hiện hành | 66,020,119 | 85,975,611 | 100,880,221 |
16.Chi phí thuế thu nhập hoãn lại | - | - | - |
17.Lợi nhuận sau thuế thu | 252,812,196 | 329,482,076 | 731,721,224 |
Phân tích các thông số tài chính
Bảhâ 2.7: Các thông scác thông s
Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | |
I. Thông số khả năng thanh toán | |||
1. Khả năng thanh toán hiện thời | 1,71 | 1,36 | 1,77 |
2. Khả năng thanh toán nhanh | 1,17 | 1,09 | 1,20 |
II. Thông số hoạt động | |||
1. Vòng quay TS | 0,23 | 0,27 | 0,29 |
III. Thông số khả năng sinh lợi | |||
1.. Tỷ suất lợi nhuận gộp biên | 0,070 | 0,083 | 0,090 |
2. Tỷ suất lợi nhuận ròng biên | 0,0048 | 0,0098 | 0,0108 |
3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH (ROE) | 0,048 | 0,129 | 0,138 |
Về khả năng thanh toán nhanh:
Thông số này có sự biến động, giảm mạnh xuống còn 1,09 ở năm 2011, nhưng lại tăng ở năm 2012 lên 1,20.
Về khả năng thanh toán hiện thời
Từ năm 2010 đến năm khả năng thanh toán hiện thời có sự tăng lên. Tuy có sự giảm mạnh vào năm 2011 nhưng đến năm 2012 khả năng thanh toán lại tăng trở lại và có chiều hướng tăng nữa trong tương lai gần.
Về thông số hoạt động:
Qua số liệu các năm từ 2010 đến 2012 cho thấy công ty tạo doanh thu không nhiều trên mỗi đồng đầu tư, mặc dù có tăng nhưng tăng không nhiều.
Tỷ suất lợi nhuận tăng
Qua tỷ suất lợi nhuận tăng lên hàng năm cho thấy tình hình kinh doanh ngày càng phát triển, có lãi.