2.3.3. QL hoạt động học tập của HS THCS Thành phố Cẩm Phả theo chuẩn QG
Bảng 2.7. Ý kiến của cán bộ quản lý về QL hoạt động học tập HS các trường THCS
Xây dựng kế hoạch | Tổ chức thực hiện kế hoạch | Chỉ đạo thực hiện kế hoạch | Kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
Quản lý hoạt động học chính khoá | Rất tốt | 17 | 50% | 12 | 35% | 10 | 29% | 10 | 29% |
Tốt | 17 | 50% | 18 | 53% | 20 | 59% | 20 | 59% | |
Không tốt | 0 | 0% | 4 | 12% | 4 | 12% | 4 | 12% | |
Quản lý bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu | Rất tốt | 10 | 29% | 10 | 29% | 10 | 29% | 10 | 29% |
Tốt | 18 | 53% | 18 | 53% | 18 | 53% | 18 | 53% | |
Không tốt | 6 | 18% | 6 | 18% | 6 | 18% | 6 | 18% | |
Quản lý hoạt động tự học ở nhà | Rất tốt | 16 | 47% | 2 | 6% | 2 | 6% | 2 | 6% |
Tốt | 18 | 53% | 32 | 94% | 32 | 94% | 25 | 74% | |
Không tốt | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 7 | 21% | |
Quản lý hoạt động ngoại khoá, tham quan, … | Rất tốt | 3 | 9% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
Tốt | 14 | 41% | 15 | 44% | 9 | 26% | 9 | 26% | |
Không tốt | 17 | 50% | 19 | 56% | 25 | 74% | 25 | 74% | |
Quản lý kỷ cương nề nếp học tập của HS | Rất tốt | 17 | 50% | 15 | 44% | 13 | 38% | 13 | 38% |
Tốt | 17 | 50% | 15 | 44% | 15 | 44% | 15 | 44% | |
Không tốt | 0 | 0% | 4 | 12% | 6 | 18% | 6 | 18% | |
Quản lý sự phối hợp với nhau giữa các tổ chức trong nhà trường | Rất tốt | 20 | 59% | 20 | 59% | 15 | 44% | 15 | 44% |
Tốt | 14 | 41% | 14 | 41% | 14 | 41% | 14 | 41% | |
Không tốt | 0 | 0% | 0 | 0% | 5 | 15% | 5 | 15% | |
QL việc rèn luyện, ý thức thái độ, động cơ học tập của HS | Rất tốt | 8 | 24% | 5 | 15% | 5 | 15% | 5 | 15% |
Tốt | 26 | 76% | 23 | 68% | 23 | 68% | 23 | 68% | |
Không tốt | 0 | 0% | 6 | 18% | 6 | 18% | 6 | 18% | |
QL việc đổi mới PP học của HS đáp ứng yêu cầu đổi mới GD phổ thông | Rất tốt | 14 | 41% | 10 | 29% | 10 | 29% | 10 | 29% |
Tốt | 20 | 59% | 22 | 65% | 22 | 65% | 22 | 65% | |
Không tốt | 0 | 0% | 2 | 6% | 2 | 6% | 2 | 6% | |
QL việc GV rèn luyện kỹ năng tự giác đánh giá của HS | Rất tốt | 2 | 6% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
Tốt | 13 | 38% | 15 | 44% | 13 | 38% | 13 | 38% | |
Không tốt | 19 | 56% | 19 | 56% | 21 | 62% | 21 | 62% |
Có thể bạn quan tâm!
- Ql Hoạt Động Gd Toàn Diện Của Hs Trường Chuẩn Qg
- Các Yếu Tố Chi Phối Việc Xây Dựng Trường Chuẩn Quốc Gia
- Thống Kê Số Trường Trên Địa Bàn Thành Phố Cẩm Phả
- Đánh Giá Chung Về Thực Trạng Quản Lý Xây Dựng Trường Trung Học Cơ Sở Đạt Chuẩn Quốc Gia Ở Thành Phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh Giai Đoạn 2010-2015
- Một Số Bài Học Kinh Nghiệm Rút Ra Trong Quản Lý Xây Dựng Trường Thcs Đạt Chuẩn Quốc Gia Ở Thành Phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh
- Bài Học Thư Năm: Tổ Chức Chỉ Đạo Tăng Cường Quản Lý Đổi Mới Phương Pháp Dạy Học Của Gv
Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.
Qua phân tích bảng điều tra 2.7 rút ra bài học kinh nghiệmQL trong hoạt động học tập HS các trường THCS như sau:
Hiệu trưởng quản lý hoạt động học của học sinh bằng cơ chế gián tiếp thông qua quản lý hoạt động giảng dạy và giáo dục của giáo viên, chính sự tác động quản lý của hiệu trưởng làm cho người giáo viên và các lực lượng giáo dục trong nhà trường thực hiện chức năng của họ trong quản lý hoạt động học của HS.
* Quản lý hoạt động học chính khoá:
Việc học tập trên lớp của học sinh ở các môn học rất quan trọng, học sinh phải thực hiện nhiệm vụ học tập theo quy định điều lệ nhà trường.
Trong giờ học, GVBM quản lý HĐHT của HS, tổ chức điều khiển quá trình học tập, thực hiện nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học.
Việc dạy học của GV chính là tổ chức hoạt động học tập của học sinh, chính sự hoạt động của bản thân HS quyết định kết quả học tập. Trong tiết học, HS tiến hành HĐHT, từng bước thực hiện nhiệm vụ học tập theo một trình tự mà giáo viên đề ra.
Để việc học tập trên lớp có kết quả cao đòi hỏi GVBM thực hiện tốt nhiệm vụ tổ chức quá trình lĩnh hội tri thức của HS, bản thân HS phải có tinh thần, thái độ, động cơ, mục đích và phương pháp học đúng đắn.
HĐ GD& HĐHT song song tồn tại, tác động hỗ trợ và gắn bó hữu cơ với nhau, cả hai hoạt động này đều có vai trò trực tiếp và quan trọng, quyết định chất lượng học tập.
* Quản lý học bồi dưỡng học sinh giỏi, học phụ đạo học sinh yếu:
Trong giảng dạy giáo viên cần quan tâm đến mọi đối tượng HS, từ đó có kế hoạch thực hiện nội dung, phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng. Giáo viên cần thực hiện dạy cá biệt ngay trong các tiết học nhằm phát hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. Quản lý học bồi dưỡng học sinh giỏi, học phụ đạo học sinh yếu chính là quản lý dạy học cá biệt của giáo viên.
*. Quản lý hoạt động tự học ở nhà:
Tự học là bộ phận, một hoạt động cốt lõi của HĐ HT. Hoạt động tự học bao gồm: Mục đích, động cơ, nội dung, phương pháp học tập, năng lực học tập, năng lực tự kiểm tra, tự đánh giá.
Tự học có vai trò hết sức quan trọng đối với chất lượng học tập của HS, chúng ta nghiên cứu về tự học, quản lý hoạt động tự học và vận dụng tốt trong quản lý nhà trường sẽ góp phần nâng cao chất lượng GD.
* Quản lý hoạt động học nhóm, hoạt động ngoại khoá, tham quan và các hình thức học tập khác
Đây là những hình thức học tập có những ưu điểm nhất định so với hình thức học chính khoá. Các hình thức học tập này bổ sung làm phong phú hình thức học tập; phát huy năng lực sở trường và rèn luyện khả năng học tập, phát triển nhân cách cho HS. Chúng ta cần tạo điều kiện và hướng dẫn giáo viên và học sinh tổ chức, tham gia các hình thức học tập nói trên có hiệu quả. Tuy nhiên nhiều rường chưa thực sự quan tâm đến hoạt động này.
* Quản lý kỷ cương nề nếp học tập của HS:
Quản lý kỷ cương nề nếp rất quan trọng đối với chất lượng học tập của HS. HS phải chấp hành nội quy kỷ luật nhà trường, vì nội quy nhà trường được biên soạn trên cơ sở cụ thể hoá những quy định trong Luật giáo dục, Điều lệ trường trung học và căn cứ vào điều kiện cụ thể của nhà trường.
Đầu năm học HT tổ chức quán triệt Điều lệ trường trung học, nội quy nhà trường; phân tích, hướng dẫn HS thực hiện. Trong những ngày đầu năm học GVCN tiếp tục phổ biến, hướng dẫn thực hiện nội quy, kỷ cương nề nếp.
* Quản lý sự phối hợp của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng với giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, bảo vệ, Đoàn thanh niên, gia đình, xã hội trong quản lý hoạt động học tập của học sinh:
Để quản lý HĐHT của HS đạt hiệu quả cần có sự phối hợp trong quản lý HĐHT, sự phối hợp giữa PHT, GVBM, GVCN, GT, BV, ĐTN. Sức mạnh của người hiệu trưởng là kết quả của sự huy động, kết hợp, điều chỉnh trí tuệ và tình cảm, sức mạnh vật chất và tinh thần của các lực lượng trong và ngoài nhà trường vào việc giáo dục và dạy học.
2.3.4. QL hoạt động GD toàn diện của HS THCS Thành phố Cẩm Phả theo chuẩn QG
Bảng 2.8. Ý kiến của cán bộ quản lý về QL hoạt động GD toàn diện của HS THCS
Xây dựng kế hoạch | Tổ chức thực hiện kế hoạch | Chỉ đạo thực hiện kế hoạch | Kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
Quản lý hoạt động dạy học và giáo dục trên lớp | Rất tốt | 12 | 35% | 11 | 32% | 10 | 29% | 10 | 29% |
Tốt | 22 | 65% | 20 | 59% | 20 | 59% | 20 | 59% | |
Không tốt | 0 | 0% | 3 | 9% | 4 | 12% | 4 | 12% | |
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp | Rất tốt | 11 | 32% | 11 | 32% | 9 | 26% | 9 | 26% |
Tốt | 21 | 62% | 21 | 62% | 22 | 65% | 20 | 59% | |
Không tốt | 2 | 6% | 2 | 6% | 3 | 9% | 5 | 15% | |
Quản lý phát triển năng lực lãnh đạo của học sinh | Rất tốt | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
Tốt | 10 | 29% | 10 | 29% | 10 | 29% | 10 | 29% | |
Không tốt | 24 | 71% | 24 | 71% | 24 | 71% | 24 | 71% | |
Quản lý đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh | Rất tốt | 17 | 50% | 10 | 29% | 10 | 29% | 10 | 29% |
Tốt | 17 | 50% | 17 | 50% | 17 | 50% | 17 | 50% | |
Không tốt | 0 | 0% | 7 | 21% | 7 | 21% | 7 | 21% |
Qua phân tích bảng 2.8. rút ra kinh nghiệm trong quản lý hoạt động giáo dục toàn diện của HS THCS Thành phố Cẩm Phả theo chuẩn QG sẽ được tập trung vào:
- Quản lý hoạt động dạy học và giáo dục trên lớp
- Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, trong hoạt động này có tập trung vào rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh
- Quản lý phát triển năng lực lãnh đạo của học sinh
- Quản lý đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh
2.3.5. QL việc bồi dưỡng đội ngũ cán bộ QL, GV và NV THCS Thành phố Cẩm Phả đáp ứng yêu cầu trường chuẩn QG
Bảng 2.9. Ý kiến của cán bộ quản lý về QL bồi dưỡng đội ngũ các trường THCS
Xây dựng kế hoạch | Tổ chức thực hiện kế hoạch | Chỉ đạo thực hiện kế hoạch | Kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV đạt chuẩn và trên chuẩn | Rất tốt | 16 | 47% | 14 | 41% | 14 | 41% | 13 | 38% |
Tốt | 16 | 47% | 18 | 53% | 18 | 53% | 19 | 56% | |
Không tốt | 2 | 6% | 2 | 6% | 2 | 6% | 2 | 6% | |
QL việc bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ | Rất tốt | 20 | 59% | 20 | 59% | 20 | 59% | 20 | 59% |
Tốt | 14 | 41% | 14 | 41% | 14 | 41% | 14 | 41% | |
Không tốt | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | |
QL tổ chức các hội thảo về chuyên môn | Rất tốt | 11 | 32% | 10 | 29% | 10 | 29% | 10 | 29% |
Tốt | 23 | 68% | 21 | 62% | 21 | 62% | 21 | 62% | |
Không tốt | 0 | 0% | 3 | 9% | 3 | 9% | 3 | 9% | |
QL tổ chức các cuộc thi nâng cao trình độ CM | Rất tốt | 10 | 29% | 10 | 29% | 8 | 24% | 8 | 24% |
Tốt | 24 | 71% | 19 | 56% | 19 | 56% | 19 | 56% | |
Không tốt | 0 | 0% | 5 | 15% | 7 | 21% | 7 | 21% |
Qua bảng điều tra 2.9. ta nhận thấy rằng: Các nội dung QL các trường làm tốt và rất tốt chiếm tỷ lệ cao từ 69% đến 100%, bên cạnh đó vẫn còn các nội dung làm không tốt chiếm tỷ lệ từ 6% đến 21%.
Qua phân tích bảng 2.8. rút ra kinh nghiệm trong quản lý bồi dưỡng đội ngũ các trường THCS như sau: Các Hiệu trưởng cần quan tâm đến việc bồi dưỡng nâng cao trình độ của CBQL, GV và NV theo chuẩn QG tập trung vào những nội dung:
- Xây dựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV và NV đạt chuẩn và trên chuẩn đáp ứng yêu cầu trường chuẩn.
- QL việc bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ cán bộ QL, GV và NV theo yêu cầu trường chuẩn.
- QL việc tổ chức các hội thảo về chuyên môn cho GV, tổ chức các cuộc thi nâng cao trình độ CMNV cho GV.
Tuy nhiên quan tâm đến nội dung này của các Hiệu trưởng không đều nhất là các trường miền núi như: việc quan tâm quy hoạch đào tạo CBQL còn hạn chế, tổ chức các hội thảo về chuyên môn cho GV, tổ chức các cuộc thi nâng cao trình độ CMNV cho GV chưa tích cực.
2.3.6. QL việc xây dựng CSVC ở trường THCS Thành phố Cẩm Phả theo chuẩn QG
Bảng 2.10. Ý kiến của cán bộ quản lý về QL xây dựng CSVC các trường THCS
Xây dựng kế hoạch | Tổ chức thực hiện kế hoạch | Chỉ đạo thực hiện kế hoạch | Kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
QL và phát huy tiềm năng CSVC hiện có | Rất tốt | 16 | 47% | 16 | 47% | 14 | 41% | 12 | 35% |
Tốt | 18 | 53% | 18 | 53% | 15 | 44% | 17 | 50% | |
Không tốt | 0 | 0% | 0 | 0% | 5 | 15% | 5 | 15% | |
Quản lý xây dựng CSVC trường THCS theo qui hoạch trường theo chuẩn QG | Rất tốt | 12 | 35% | 11 | 32% | 11 | 32% | 11 | 32% |
Tốt | 22 | 65% | 18 | 53% | 18 | 53% | 18 | 53% | |
Không tốt | 0 | 0% | 5 | 15% | 5 | 15% | 5 | 15% |
Qua bảng điều tra 2.10 ta nhận thấy rằng: Các nội dung QL xây dựng CSVC các trường THCS làm tốt và rất tốt chiếm tỷ lệ rất cao từ 85% đến 100%, bên cạnh đó vẫn còn các nội dung làm không tốt nhưng chỉ chiếm tỷ lệ khiêm tốn 15%.
Qua phân tích bảng 2.10. rút ra kinh nghiệm trong quản lý xây dựng CSVC các trường THCS như sau: Để có được CSVC nhà trường theo chuẩn QG Hiệu trưởng cần tập trung QL các nội dung chủ yếu đó là:
- QL và phát huy tốt tiềm năng CSVC hiện có: Khai thác sử dụng tối đa số phòng học, phòng làm việc. Đầu tư mua sắm bổ sung trang thiết bị và sửa chữa
CSVC. Nâng cao hiệu quả sử dụng và bảo quản TBDH, phân công các nguồn lực hợp lý, đánh gia việc bảo quản và sử dụng TBDH.
- Quản lý xây dựng CSVC trường THCS theo qui hoạch trường theo chuẩn QG
2.3.7. QL việc thực hiện XH hoá GD ở Thành phố Cẩm Phả đáp ứng yêu cầu trường chuẩn QG
Bảng 2.11. Ý kiến của cán bộ quản lý về QL việc thực hiện XHHGD các trường THCS
Xây dựng kế hoạch | Tổ chức thực hiện kế hoạch | Chỉ đạo thực hiện kế hoạch | Kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
Xây dựng và đẩy mạnh hoạt động của ba môi trường GD | Rất tốt | 16 | 47% | 16 | 47% | 15 | 44% | 15 | 44% |
Tốt | 18 | 53% | 18 | 53% | 19 | 56% | 19 | 56% | |
Không tốt | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | |
Thu hút sự tham gia của CMHS vào công tác QL nhà trường | Rất tốt | 17 | 50% | 13 | 38% | 13 | 38% | 13 | 38% |
Tốt | 17 | 50% | 17 | 50% | 17 | 50% | 17 | 50% | |
Không tốt | 0 | 0% | 4 | 12% | 4 | 12% | 4 | 12% | |
Đa phương hoá nguồn lực, huy động lực lượng cộng đồng tham gia xây dựng CSVC nhà trường | Rất tốt | 12 | 35% | 5 | 15% | 5 | 15% | 5 | 15% |
Tốt | 22 | 65% | 24 | 71% | 24 | 71% | 24 | 71% | |
Không tốt | 0 | 0% | 5 | 15% | 5 | 15% | 5 | 15% |
Qua bảng điều tra 2.11 ta nhận thấy rằng: Các nội dung QL việc thực hiện XHHGD các trường THCS làm tốt và rất tốt chiếm tỷ lệ rất cao từ 85% đến 100%, bên cạnh đó vẫn còn các nội dung làm không tốt chiếm tỷ lệ từ 12% đến 15%.
Qua phân tích bảng 2.10. rút ra kinh nghiệm trong quản lý việc thực hiện XHHGD các trường THCS như sau: Để thực hiện xã hội hóa giáo dục Hiệu trưởng cần tập trung vào một số nội dung chủ yếu đó là:
- Xây dựng và đẩy mạnh hoạt động của ba môi trường GD: Nhà trường - Gia đình và XH;
- Đẩy mạnh hoạt động của ban đại diện CMHS các lớp và nhà trường là để thu hút sự tham gia của CMHS vào công tác QL nhà trường.
- Dân chủ hoá trong QL các hoạt động GD của nhà trường.
- Đa phương hoá nguồn lực, huy động lực lượng cộng đồng tham gia xây dựng CSVC nhà trường. Các nguồn lực tài chính nhà trường có thể huy động theo hướng đa phương hoá, gồm nguồn ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương, nguồn đóng góp của CMHS, nguồn đóng góp của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các nhà hảo tâm…
2.3.8. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010- 2015
- Chính sách phát triển giáo dục Cẩm Phả: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố Cẩm Phả lần thứ XXI đã xác định mục tiêu phấn đấu trong nhiệm kỳ 2010-2015 về GD&ĐT là: Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả GD&ĐT; tiếp cận với chuẩn mực giáo dục tiên tiến phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố. Đây là điều kiện thuận lợi để thực hiện mục tiêu, kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2010-2015 ở thành phố Cẩm Phả.
- Chính sách phân cấp QLGD ở thành phố Cẩm Phả: Phân cấp QLGD ở Cẩm Phả đang diễn ra theo phương thức tự chủ và tự chịu trách nhiệm, đây là điều kiện thuận lợi giúp Hiệu trưởng các trường học (trong đó có trường THCS) chủ động hơn trong công tác quản lý các hoạt động của nhà trường.
- Quy chế luân chuyển CBQL, giáo viên, nhân viên: Chính sách này nhằm mục tiêu tăng cường CBQL, giáo viên có nhiều kinh nghiệm cho những vùng còn khó khăn, tạo ra chất lượng đồng đều trong giáo dục. Mặt khác chính sách này còn rèn luyện phẩm chất, năng lực quản lý và tố chất năng động của đội ngũ CBQL và đội ngũ GV giỏi thông qua các hoạt động thực tiễn.
- Những yếu tố về kinh tế - xã hội, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán
Thiên nhiên ưu đãi cho Cẩm Phả rất nhiều tài nguyên phong phú, có rừng, có biển và nhiều loại tài nguyên khoáng sản quý như than đá, đá vôi, nước khoáng,… Vì