CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG.
3.1 Giới thiệu tổng quát về SVC- CN Cần Thơ.
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
- Nhằm đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế chuyển đổi theo cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế, hoạt động kiểm toán độc lập ở Việt Nam đã hình thành và phát triển không ngừng.
- Với xu thế phát triển hoạt động kiểm toán độc lập nói trên, Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt là Công ty Kiểm toán đầu tiên của Khu vực phía Nam được thành lập theo Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính Phủ về kiểm toán độc lập và Thông tư số 60/2006/TT-BTC ngày 28/06/2006 của Bộ Tài Chính.
Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt.
Tên giao dịch: SV Co.,LTD.
Văn phòng chính: 386/51 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0304457750.
Người đại diện pháp luật: ông Nguyễn Mạnh Quân.
Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 06/12/2010.
Loại hình: Kinh doanh Dịch vụ.
Ngành nghề kinh doanh: Kế toán thuế - Dịch vụ kế toán thuế, Kế toán và kiểm toán, Tài chính – Tư vấn tài chính.
Sản phẩm dịch vụ: Dịch vụ kế toán, dịch vụ kiểm toán, kế toán thuế, tư vấn tài chính.
Điện thoại: (08) 35261357, (08) 35261358 – Fax: (08) 35261359.
Email: svc-hcm@vnn.vn
- Ngoài văn phòng chính, Công ty hiện có 03 CN:
CN Cần Thơ.
Địa chỉ: Lô 66, đường số 11, Khu dân cư Công ty Cổ phần Xây dựng Thành phố Cần Thơ, Phường Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, TP.Cần Thơ.
Mã số thuế: 0304457750-001.
Người đại diện pháp luật: ông Nguyễn Quang Nhơn.
Giấy phép kinh doanh: 0304457750-001 – ngày cấp: 01/02/2010. Ngày hoạt động: 22/03/2010.
Lĩnh vực: Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán. Điện thoại: 07103 765999 – Fax: 07103 765766.
Email: sgn@.vnn.vn.
CN TP.Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: 292/33/33 Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08 35533730 – Fax: 08 35533732.
CN Hà Nội.
Địa chỉ: Số 41, Ngò 62 đường Trần Bình, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Điện thoại: 04 37634618 – Fax: 04 37634617
- SVC – CN Cần Thơ là CN đầu tiên nên gặp không ít khó khăn nhưng với sự lãnh đạo của BGĐ công ty, sự đoàn kết của nhân viên đã đưa công ty ngày một phát triển, có chỗ đứng vững chắc tại thị trường Đồng bằng Sông Cửu Long.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy.
Cơ cấu tổ chức là hình thức tồn tại của tổ chức, biểu thị sự sắp đặt theo một trật tự nào đó của các bộ phận trong tổ chức cùng các mối quan hệ giữa chúng và sau đây là sơ đồ 3.1 thể hiện bộ máy tổ chức SVC – CN Cần Thơ.
Ban G
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của SVC – CN Cần Thơ.
Phòng Phó Giám đốc
Phòng Phó Giám đốc
Ban Giám đốc
Phòng
Kế hoạch-Tổng hợp
Phòng Kiểm toán
Phòng Kế toán
(Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt chi nhánh Cần Thơ năm 2016)
Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- BGĐ bao gồm: Giám đốc và hai Phó Giám đốc. Giám đốc là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động chung của công ty. Phó Giám đốc sẽ hỗ trợ Giám đốc trong việc điều hành quản lý công ty, phụ trách việc quản lý các phòng kiểm toán. Khi nhận thực hiện hợp đồng kiểm toán, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc sẽ chỉ định nhân sự, đồng thời yêu cầu trưởng nhóm kiểm toán phải lập kế hoạch kiểm toán và báo cáo kết quả quá trình thực hiện kiểm toán để BGĐ kiểm tra lại và ký BCKiT.
- Phòng Kiểm toán chịu sự quản lý trực tiếp từ BGĐ. Chức năng của phòng là thực hiện các cuộc kiểm toán cho khách hàng theo nội dung hợp đồng ký kết. Cơ cấu của phòng Kiểm toán gồm:
Đứng đầu là Trưởng phòng kiểm toán.
KTV chính, KTV và trợ lý kiểm toán.
- Phòng Kế hoạch - Tổng hợp: Triển khai các hợp đồng kiểm toán của công ty đã và đang ký kết với khách hàng. Kiểm tra kế hoạch thu chi tài chính, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ, quy định của công ty. Phổ biến chính sách, chế độ quản lý tài chính Nhà nước với các bộ
phận liên quan khi cần thiết. Kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính, phục vụ công tác lập và theo dòi kế hoạch.
- Phòng kế toán: Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động kinh doanh. Cung cấp số liệu báo cáo cho cơ quan hữu quan theo chế độ BCTC, kế toán hiện hành. Báo cáo kết quả hoạt động cho BGĐ. Phụ trách về vấn đề lao động, nhân sự, tiền lương cũng như các vấn đề kế toán của công ty.
Nhận xét
Cơ cấu tổ chức của SVC – CN Cần Thơ được thiết kế phù hợp với quy mô hiện tại. Là CN của SVC và ngành nghề kinh doanh chính là kiểm toán; do vậy, cơ cấu tổ chức của SVC – CN Cần Thơ khá đơn giản và gọn nhẹ, không có nhiều phòng ban. Mỗi phòng ban được giao phó những chức năng, nhiệm vụ cụ thể. Điều này đã tạo thuận lợi cho BGĐ trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động chung. Giữa các phòng ban có sự liên hệ và phân cấp rò ràng, vừa đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ riêng, vừa có thể giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong công việc. Với số lượng thành viên trong công ty không nhiều và cơ cấu tổ chức đơn giản đã giúp các thành viên trở nên thân thiết và gần gũi với nhau hơn. Môi trường làm việc thoải mái, vui vẻ; nhân viên thân thiện, có năng lực, chịu khó. Chính những điều này đã góp phần làm nên sự phát triển của SVC – CN Cần Thơ.
3.1.3 Ngành nghề kinh doanh.
3.1.3.1 Dịch vụ kiểm toán.
- Kiểm toán BCTC.
- Kiểm toán BCTC vì mục đích thuế và dịch vụ quyết toán thuế.
- Kiểm toán hoạt động; kiểm toán tuân thủ; kiểm toán nội bộ.
- Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (kể cả BCTC hằng năm).
- Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án.
- Kiểm toán thông tin tài chính.
3.1.3.2 Dịch vụ tư vấn.
- Tư vấn tài chính, thuế, nguồn nhân lực.
- Tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị của DN, tổ chức.
- Tư vấn quản lý DN.
3.1.3.3 Dịch vụ khác.
- Dịch vụ làm thủ tục về thuế.
- Dịch vụ kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thỏa thuận trước.
- Dịch vụ kế toán.
- Dịch vụ định giá tài sản.
- Dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính - kế toán - kiểm toán.
- Dịch vụ soát xét BCTC.
3.1.4 Tình hình hoạt động của công ty.
3.1.4.1 Đặc điểm về khách hàng.
- Khách hàng của SVC – CN Cần Thơ tập trung ở các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long, đa dạng về ngành nghề, chủ yếu là các DN vừa.
- Khách hàng cũ được SVC – CN Cần Thơ duy trì và luôn nhận được nhiều hợp đồng mới.
- Dịch vụ Kiểm toán BCTC vì mục đích thuế và dịch vụ quyết toán thuế là dịch vụ chủ yếu được khách hàng yêu cầu.
- SVC – CN Cần Thơ có năng lực chuyên môn cao cấp, thực hành văn hóa lấy khách hàng làm trọng tâm và khả năng tiếp cận với một mạng lưới toàn cầu của các KTV được đánh giá cao. Các nội dung tư vấn của SVC – CN Cần Thơ luôn rò ràng, súc tích và phù hợp nên làm khách hàng rất hài lòng với dịch vụ được cung cấp.
3.1.4.2 Đánh giá kết quả hoạt động của SVC – CN Cần Thơ qua 3 năm ( 2013-2015).
SVC – CN Cần Thơ luôn không ngừng cố gắng để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường, sự cạnh tranh với các công ty trong cùng ngành vì vậy Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty luôn tăng qua các năm và được thể hiện qua bảng 3.1 cùng biểu đồ 3.1 dưới đây.
Bảng 3.1 Bảng Kết quả quả Hoạt động kinh doanh của SVC – CN Cần Thơ trong 3 năm (2013-2015).
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Chênh lệch 2014/2013 | Chênh lệch 2015/2014 | |||
Số tiền | Tỷ lệ (%) | Số tiền | Tỷ lệ (%) | ||||
Doanh thu | 4.018.700 | 4.320.504 | 4.702.437 | 301.804 | 7,51 | 381.933 | 8,84 |
Chi phí | 2.920.785 | 3.163.794 | 3.475.428 | 243.009 | 8,32 | 311.634 | 9,85 |
Lợi nhuận | 1.097.915 | 1.156.710 | 1.227.009 | 58.795 | 5,36 | 70.299 | 6,08 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC - 2
- Cơ Sở Lý Luận Về Kiểm Toán Khoản Mục Phải Trả Người Lao Động Và Các Khoản
- Quy Trình Kiểm Toán Khoản Mục Phải Trả Người Lao Động Và Các Khoản Trích Theo Lương Trong Kiểm Toán Bctc .
- Xây Dựng Ctkit Khoản Mục Phải Trả Người Lao Động Và Các Khoản Trích Theo Lương Trong Kiểm Toán Bctc Tại Svc – Cn Cần Thơ.
- Bảng Phân Tích Sơ Bộ Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
- Bảng Phân Tích Biến Động Số Dư Lương Và Các Khoản
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
(Nguồn: Số liệu được tổng hợp từ SVC – CN Cần Thơ năm 2013, 2014, 2015)
Biểu đồ 3.1 Doanh thu Kết quả quả Hoạt động
kinh doanh của SVC – CN Cần Thơ trong 3 năm (2013-2015).
5000000.0
4500000.0
4000000.0
3500000.0
3000000.0
2500000.0
2000000.0
Doanh thu
Chi phí Lợi nhuận
1500000.0
1000000.0
500000.0
.0
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Nhận xét:
Doanh thu
- Năm 2013, doanh thu của công ty là 4.018.700.000 đồng, đến năm 2014 thì doanh thu của công ty đã là 4.320.504.000 đồng, tăng hơn so với năm 2013 là 301.804.000 đồng, tương ứng với tốc độ tăng 7,51%.
- Năm 2015, doanh thu của công ty tăng 8,84% tương ứng với số tiền 381.933.000 đồng và doanh thu trong năm là 4.702.437.000 đồng.
- Như vậy qua 3 năm, doanh thu của công ty luôn đạt giá trị cao và tăng hằng năm. Điều này chứng tỏ chính sách phát triển của công ty là có hiệu quả, nguồn nhân lực chất lượng cao, tình hình kinh doanh của công ty ổn định và ngày càng đi lên.
Chi phí.
- Tương ứng với một khoản doanh thu thu về thì phải có một khoản chi phí bỏ ra. Song song với sự gia tăng về doanh thu thì chi phí cũng tăng đều qua các năm. Năm 2013 chi phí là 2.920.785.000 đồng, đến năm 2014 chi phí tăng lên là 3.163.794.000 đồng, tăng 243.009.000 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 8,32%.
- Năm 2015 tiếp tục tăng với chi phí phát sinh là 3.475.428.000 đồng, tăng hơn năm 2014 311.634.000 đồng ứng với tỷ lệ tăng 9,85%.
- Nhìn chung, chi phí có tỷ lệ tăng cao hơn doanh thu do tình hình biến động của giá xăng dầu, tỷ giá, chính sách của Nhà nước, … Tỷ lệ chi phí năm 2014/2013 cao hơn 0,81% so với doanh thu (doanh thu: 7,51%, chi phí: 8,32%) và con số này là 1,01% cho năm 2015/2014 (chi phí: 9,85%, doanh thu: 8,84%).
Lợi nhuận.
- Lợi nhuận là một trong những mục tiêu hàng đầu của các DN nói chung và SVC – CN Cần Thơ cũng không ngoại lệ. Qua bảng số liệu phân tích và biểu đồ, ta thấy được lợi nhuận của công ty tăng 58.795.000 đồng, ứng với tỷ lệ 5,36% khi so sánh lợi nhuận năm 2013 là 1.097.915.000 đồng với 1.156.710.000
năm 2014.
- Năm 2015 có lợi nhuận là 1.227.009.000 đồng, tăng 6,08% so với năm 2014 tương ứng với con số tăng lợi nhuận 70.299.000 đồng.
3.1.5 Thuận lợi khó khăn và định hướng phát triển.
3.1.5.1 Thuận lợi và khó khăn. Thuận lợi.
- Môi trường pháp lý cho hoạt động kiểm toán độc lập hiện nay ở Việt Nam đã được hoàn thiện khá đầy đủ, chi tiết, rò ràng, phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện tại Việt Nam, có nhiều thuận lợi tạo điều kiện cho hoạt động kiểm toán phát triển.
- Các công ty kiểm toán đã và đang trở thành người bạn tin cậy của các DN. Tác dụng của hoạt động kiểm toán ngày càng được thể hiện rò, hầu hết các dịch vụ cung cấp cho khách hàng ngày càng được tín nhiệm, được xã hội thừa nhận, hoạt động kiểm toán độc lập đã xác định được vị trí trong nền kinh tế thị trường và góp phần quan trọng trong việc làm lành mạnh hóa môi trường đầu tư và nền tài chính quốc gia.
- “Hội Kiểm toán viên hành nghề” (VACPA) được thành lập để quản lý và hỗ trợ DN kiểm toán.
- BGĐ công ty luôn đưa ra chính sách phù hợp với tình hình kinh tế Việt Nam cũng như tình hình khách hàng và dịch vụ SVC – CN Cần Thơ cung cấp để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng.
- Các KTV của công ty lành nghề, giàu kinh nghiệm và được trang bị các công nghệ tiên tiến để tạo ra một quy trình làm việc được thiết kế bài bản và tập trung vào rủi ro.
- Cán bộ, nhân viên trong SVC – CN Cần Thơ luôn có những buổi cập nhật kiến thức, tập huấn để trau dồi nghiệp vụ.
Khó khăn.
- Hệ thống luật pháp liên quan đến hoạt động kế toán, kiểm toán của Việt Nam chưa hoàn chỉnh, đồng bộ và vẫn còn đang thay đổi.
- Việt Nam vẫn chưa ban hành cơ chế kiểm tra, giám sát chất lượng kiểm toán nên chất lượng kiểm toán còn phụ thuộc vào chủ quan của các công ty và đã gây ra các hình thức cạnh tranh bất lợi cho nghề nghiệp.
- Đặc biệt, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập, mở cửa và tiếp cận với nền kinh tế mới, hoạt động kinh tế rất đa dạng và phức tạp, các hình thức và lĩnh