Bảng 3.8 Bảng phân tích biến động số dư lương và các Khoản
trích theo lương
Năm 2015 | Năm 2014 | Biến động | Tỷ lệ (%) | |
Phải trả người lao động | 11.135.629.030 | 11.262.983.550 | (127.354.520) | (1,1) |
Kinh phí công đoàn | - | - | - | - |
Bảo hiểm xã hội | 148.663.570 | 81.085.290 | 67.578.280 | 45,5 |
Bảo hiểm y tế | - | - | - | - |
Bảo hiểm thất nghiệp | - | - | - | - |
148.663.570 | 81.085.290 | 67.578.280 | (45,5) | |
Tổng nợ phải trả | 113.585584.200 | 336.252.635.700 | (222.667.051.500) | (66,2) |
Tỷ lệ: Lương/Nợ phải trả | 9,8% | 3,3% | 6,5% | |
Tỷ lệ: Các khoản trích theo lương/Nợ phải trả | 0,07% | 0,04% | 0,03% |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Quy Trình Kiểm Toán Khoản Mục Phải Trả Người Lao Động Và Các Khoản
- Xây Dựng Ctkit Khoản Mục Phải Trả Người Lao Động Và Các Khoản Trích Theo Lương Trong Kiểm Toán Bctc Tại Svc – Cn Cần Thơ.
- Bảng Phân Tích Sơ Bộ Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
- So Sánh Quy Trình Kiểm Toán Các Khoản Vay Và Chi Phí Lãi Vay Với Các Chuẩn Mực Kiểm Toán Việt Nam
- Xây Dựng Thủ Tục Kiểm Toán Hợp Lý Phù Hợp Với Từng Chu Trình Kiểm Toán Và Từng Khách Hàng Kiểm Toán.
- Chấp Nhận, Duy Trì Khách Hàng Cũ Và Đánh Giá Rủi Ro Hợp Đồng (A120)
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
(Nguồn: Số liệu được tổng hợp từ thực tế Kiểm toán Công ty TNHH A)
Nhận xét: Số dư phải trả NLĐ cuối năm là 11.135.629.030 đồng giảm 127.354.520 đồng tương ứng giảm 1,1% so với năm 2014 là 11.262.983.550 đồng (Phụ lục 05). Số dư các khoản trích theo lương tăng 67.578.280 đồng tương ứng vơi tăng 45,5% khi so sánh số dư các khoản trích theo lương năm 2015 là 148.663.570 đồng với năm 2014 là 81.085.290 đồng. Trong năm nay số dư phải trả NLĐ thì giảm các khoản trích theo lương thì tăng.
Giải thích :
- KTV tiến hành phỏng vấn BGĐ và thu thập được nguyên nhân của các biến động trên như sau: Số dư phải trả NLĐ trong năm 2015 giảm so với năm trước là do trong năm 2015 xuất khẩu Thủy sản cả nước nói chung giảm do mất giá của đồng Yên Nhật và EURO, là những nước nhập khẩu thủy sản chính của nước ta và 1 số nước áp dụng chỉ tiêu chất lượng gắt gao hơn. Công ty TNHH A cũng không ngoại lệ, nên trong năm 2015 Công ty giảm thu mua tôm nguyên liệu, mà chi phí lương của Công ty chủ yếu được tính trên thành phẩm tôm nguyên liệu nhập kho công nhân làm ra. Vì vậy chi phí lương năm 2015 giảm so với năm 2014 là hợp lý. Tuy nhiên tỷ lệ lương trên nợ phải trả năm nay cao hơn
năm trước 6,5% do chi phí lương Công ty thay đổi tương đối ít còn các khoản khác trong nợ phải trả Công ty thay đổi tương đối nhiều để đáp ứng sự thay đổi của thị trường.
- Ngoài ra số dư các khoản trích theo lương của Công ty năm 2015 tăng so với năm 2014 được đơn vị giải thích là do chủ yếu trong năm tăng về số lượng lao động và số lao động nghỉ từ giữa tháng nhưng Công ty vẫn phải đóng BHXH cả tháng cho nhân viên. (phụ lục 7, phụ lục 8)
Kết luận: KTV nhận thấy không có biến động bất thường, đạt mục tiêu kiểm toán.
b. Thử nghiệm 2: Kiểm tra đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương.
Mục tiêu: Xác định quy định về đơn giá tiền lương, căn cứ trích quỹ lương đảm bảo tính chính xác.
Công việc: KTV kiểm tra đơn giá tiền lương có được tính đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động và quy định của Công ty không; tập hợp tổng quỹ lương trong năm của Công ty xem xét có chi phí nào là bất hợp lý; quỹ lương đã được tính đủ với sản lượng chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của hải sản nhập kho chưa.
Kết quả:
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
Bảng 3.9 Tổng quỹ lương toàn Công ty tháng 1 năm 2015
Đơn vị tính: VND
Mặt hàng | Số lượng (kg) | Đơn giá lương xưởng (VND/kg) | Đơn giá lương văn phòng (VND/kg) | Đơn giá lương toàn Công ty (VND/kg) | Thành tiền (xưởng) | Thành tiền (văn phòng) | Thành tiền toàn Công ty | |
A | Tôm sắt, tôm đỏ | 13.931,7 | 325.377.650 | 28.389.373 | 353.767.023 | |||
1 | Tôm sắt amaebi | 8.236,7 | 27.862 | 2.431 | 30.293 | 229.490.935 | 20.023.418 | 249.514.353 |
2 | Tôm đỏ Akaebi từ hàng lặt đầu | 5.695 | 16.837 | 1.469 | 18.305 | 95.886.715 | 8.365.955 | 104.252.670 |
B | Tôm thẻ chân trắng | 145.640,57 | 3.327.715.463 | 282.666.025 | 3.520.381.498 | |||
3 | HLSO đóng tạm | 29.144 | 3.787 | 330 | 4.117 | 110.368.328 | 9.617.520 | 119.985.848 |
4 | Nobashi từ hàng đóng tạm | 15.279,65 | 19.074 | 1.665 | 20.739 | 291.444.044 | 25.440.617 | 316.884.661 |
5 | Sushiebi | 6.902,05 | 29.486 | 2.574 | 32.060 | 203.513.846 | 17.765.877 | 221.279.733 |
6 | Sushiebi từ hàng đóng tạm | 79.833,43 | 27.933 | 2.439 | 30.372 | 2.229.987.200 | 194.713.736 | 2.424.700.936 |
7 | Sushiebi từ hàng tái chế | 589,88 | 7.099 | 619 | 7.719 | 4.187.558 | 365.136 | 4.552.694 |
8 | B-sushiebi | 6.529,56 | 30.166 | 2.633 | 32.800 | 196.970.707 | 17.192.331 | 214.163.038 |
9 | C-PD | 2.160 | 20.220 | 1.767 | 21.987 | 43.675.200 | 3.816.720 | 47.491.920 |
10 | R-Sushi | 5.202 | 30.290 | 2.644 | 32.934 | 157.568.580 | 13.754.088 | 171.322.668 |
11 | Tổng cộng | 159.572,27 | 3.563.093.113 | 311.055.398 | 3.874.148.521 |
(Nguồn: Số liệu được tổng hợp từ thực tế Kiểm toán Công ty TNHH A)
- Lương công nhân xưởng = ∑(Đơn giá lương xưởng từng loại tôm*Số lượng từng loại tôm thành phẩm)
- Lương nhân viên văn phòng = ∑(Đơn giá lương văn phòng từng loại tôm*Số lượng từng loại tôm thành phẩm)
- Lương toàn công ty = Lương công nhân xưởng + Lương nhân viên văn phòng
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 45 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
Bảng 3.10 Ước tính quỹ lương toàn Công ty năm 2015
Đơn vị tính: VND
Tiền lương | Tiền ăn giữa ca văn phòng | Tiền ăn giữa ca công nhân | Tiền lương vệ sinh | Nhân công phải trả Cty X | Nhân công phải trả Cty Y | Tổng cộng | |
01 | 3.874.165.900 | 4.884.000 | 204.190.800 | 106.486.710 | 1.191.324.860 | 4.189.727.410 | |
02 | 3.686.725.900 | 2.937.000 | 84.519.600 | 63.968.520 | 1.417.565.820 | 3.838.151.020 | |
3 | 3.638.262.000 | 4.732.200 | 111.401.400 | 80.472.480 | - | 3.824.868.080 | |
4 | 4.494.085.200 | 4.936.800 | 216.717.600 | 101.138.620 | 1.934.436.680 | 4.816.878.220 | |
5 | 5.883.477.600 | 5.088.600 | 192.225.000 | 121.655.930 | 349.625.100 | 1.456.963.420 | 6.552.072.280 |
6 | 6.076.812.500 | 5.194.200 | 145.516.800 | 121.824.010 | 296.446.700 | 322.634.400 | 6.645.794.210 |
7 | 7.194.206.800 | 5.590.200 | 144.672.000 | 124.062.620 | 233.946.240 | 7.468.531.620 | |
8 | 6.286.794.800 | 5.359.200 | 184.549.200 | 122.269.950 | 711.501.780 | 6.598.973.150 | |
9 | 4.916.267.400 | 5.141.400 | 148.097.400 | 125.710.420 | 426.055.520 | 5.195.216.620 | |
10 | 5.201.200.400 | 5.563.800 | 200.013.000 | 127.446.220 | 1.082.462.370 | 5.534.223.420 | |
11 | 5.707.289.500 | 5.280.000 | 169.072.200 | 115.667.970 | 592.509.170 | 5.997.309.670 | |
12 | 4.488.184.800 | 5.379.000 | 133.214.400 | 113.073.070 | 346.326.200 | 4.739.851.270 | |
TC | 61.437.472.800 | 60.086.400 | 1.934.189.400 | 1.323.776.520 | 646.071.800 | 9.715.726.460 | 65.401.596.920 |
Giá vốn tiền thuê nhân công phải thu Công ty Y (tháng 3: 370.580.100 & tháng 12: 314.842.000) | 685.422.100 | ||||||
Tổng cộng | 66.087.019.020 | ||||||
Lương trích vào chi phí | 66.087.019.020 | ||||||
Chênh lệch | - |
(Nguồn: Số liệu được tổng hợp từ thực tế Kiểm toán Công ty TNHH A)
- Tiền lương phải trả NLĐ trong tháng = tiền lương + tiền ăn ca giữa văn phòng + tiền ăn giữa ca công nhân + tiền lương vệ sinh + Nhân công phải trả Công ty X + Nhân công phải trả Công ty Y.
Tiền lương tham chiếu từ Bảng Tổng quỹ lương toàn Công ty tháng.
Tiền ăn giữa ca văn phòng, tiền ăn giữa ca công nhân là khoản phụ cấp công ty hỗ trợ thêm cho nhân viên, khi tính các khoản trích theo lương Công ty trừ khoản chi phí này trước khi tính trích các khoản theo lương.
Tiền lương vệ sinh là khoản tiền chi cho nhân viên vệ sinh của Công ty.
Nhân công phải trả Công ty X, Y là khoản chi phí Công ty gửi tôm nguyên liệu thuê gia công ở Công ty X khi thiếu nguồn nhân lực. (phụ lục 9)
- Tiền lương phải trả năm 2015 = ∑ Tiền lương phải trả NLĐ trong tháng + Giá vốn tiền thuê nhân công phải thu Công ty Y.
Giá vốn tiền thuê nhân công phải thu Công ty Y là khoản chi phí Công ty nhận gia công tôm cho Công ty Y.
Nhận xét: Sau khi phân tích, đối chiếu lại số tổng, KTV nhận thấy chi phí lương bảo vệ thuê ngoài chưa được hạch toán qua quỹ lương, tương ứng với số tiền là 144.000.000 và giá vốn tiền thuê nhân công phải thu Công ty Y chưa được khách hàng cung cấp chứng từ.
Nguyên nhân: Vì năm nay bảo vệ Công ty thuê ngoài không phải trích các khoản theo lương và 6 tháng trả tiền lương một lần và trực tiếp bằng tiền mặt nên Công ty không đưa qua quỹ lương
Bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 642 144.000.000
Có TK 334 144.000.000
Kết luận: Ngoại trừ lỗi trên đơn vị đã tính đơn giá tiền lương phù hợp và đúng với quy định của Công ty.
c. Thử nghiệm 3: Kiểm tra chi tiết lương.
Mục tiêu: Đảm bảo khản mục tiền lương được được chi tiết một cách khoa học và đầy đủ.
Công việc:
- Căn cứ vào sổ cái và sổ chi tiết kết hợp với chạy Pivot trong Excel, KTV tiến hành chọn mẫu kiểm toán.
Phương pháp chọn mẫu được KTV lựa chọn là 100% phần tử do các bút toán chi lương ít (DN chi lương bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng) và có giá trị lớn. Ngoai ra các phương pháp chọn mẫu khác không cung cấp đủ bằng chứng thích hợp.
KTV tiến hành kiểm tra chi tiết tài khoản tiền lương và đối chiếu với Bảng cân đối kế toán và Bảng cân đối phát sinh.
Phân tích đối ứng với tài khoản tiền lương nhằm đảm bảo tính đầy đủ và chính xác.
Kết quả:
- Mẫu chứng từ được KTV tiến hành kiểm tra đối chiếu, đầy đủ. (phụ lục
10)
- Chi tiết TK 334 được khách hàng cung cấp và đã được kiểm tra đối chiếu.
(phụ lục 11)
- Phân tích đối ứng tài khoản 334 (phu lục 12)
Nhận xét: Qua kiểm tra và dựa vào xét đoán nghề nghiệp, KTV phát hiện số tiền nhân viên Công ty tạm ứng đi công tác còn thừa 10.000.000 chưa được khấu trừ vào lương.
Nguyên nhân: Chi phí nhân viên tạm ứng đi công tác gần vào những ngày cuối năm nên kế toán quên trừ vào lương số tiền thừa.
Bút toán điều chỉnh:
Nợ 334 10.000.000
Có TK 141 10.000.000
Kết luận: Ngoại trừ lỗi ở trên Công ty hạch toán chi lương đầy đủ và khớp với chứng từ, tài khoản phải trả NLĐ được chi tiết khoa học dễ theo dòi, các khoản đối ứng tiền lương được hạch toán đầy đủ.
d. Thử nghiệm 4: Kiểm tra chi tiết các khoản trích theo lương. Mục tiêu: Đảm bảo khớp số liệu giữa sổ chi tiết, sổ cái và BCTC.
Công viêc: KTV tính lại số BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ rồi so sánh với số đơn vị đã hạch toán
Kết quả:
- KTV hoàn thành kiểm tra các khoản trích theo lương. (phụ lục 8)
- Thông báo của cơ quan BHXH được KTV đối chiếu và lưu trữ vào hồ sơ kiểm toán. (phụ lục 7)
- Chi tiết các khoản trích theo lương được kiểm tra và Công ty chi tiết rò ràng chính xác. (phụ lục 6)
Nhận xét: Số liệu khớp với sổ cái, sổ chi tiết thông báo của BHXH.
e. Thử nghiệm 5: Kiểm tra số phát sinh lương và các khoản trích theo lương.
Mục tiêu: Đảm bảo lương và các khoản trích theo lương đã được ghi nhận đầy đủ và đúng giá trị.
Công việc: KTV lập bảng tổng hợp tình hình tăng giảm lương và các khoản trích theo lương dựa trên phần mềm, sổ cái và sổ chi tiết.
- Số dư đầu kỳ (01/01/2015) được lấy từ số dư cuối kỳ trong BCTC của công ty mà KTV đã đề nghị cung cấp;
- Số phát sinh tăng, giảm của lương và các khoản trích theo lương được lấy từ sổ cái và sổ chi tiết năm 2015. KTV kiểm tra, so sánh và đối chiếu hai sổ có khớp đúng với nhau không.
- Số dư cuối kỳ (31/12/2015) được tính bằng số dư đầu kỳ cộng số phát sinh tăng trừ số phát sinh giảm.
- Sau đó, KTV đối chiếu số liệu với bảng CĐSPS và bảng CĐKT năm 2015 nhằm phát hiện ra các nghiệp vụ bất thường.
Kết quả: KTV lập Bảng cân đối phát sinh lương và các khoản trích theo lương. (phụ lục 5)
Nhận xét: Từ kết quả tổng hợp, KTV nhận thấy giá trị khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương phát sinh trong năm là hợp lý vì số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ khớp đúng với sổ sách và Bảng cân đối phát sinh.
3.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán
- Sau khi hoàn thành kiểm toán, KTV tổng hợp lại các lỗi điều chỉnh và lập bảng tổng hợp các lỗi từng khoản mục. Đồng thời, tổng hợp số liệu bao gồm số đầu năm, số cuối năm trước kiểm toán và sau kiểm toán, sau đó lập các bút toán điều chỉnh và lập bảng tổng hợp kết quả sau kiểm toán.
- Riêng khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương, tổng hợp các sai sót được trình bày trong bảng 3.11 sau
Bảng 3.11 Tổng hợp các sai sót
Đơn vị tính: VND
Mã số | Báo cáo KQHĐKD | Bảng CĐKT | |||
Nợ | Có | Nợ | Có | ||
Nợ TK 642 | 25 | 144.000.000 | |||
Có TK 334 | 314 | 144.000.000 | |||
Nợ TK 334 | 314 | 10.000.000 | |||
Có TK 141 | 136 | 10.000.000 |
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Hồ sơ Kiểm toán Công ty TNHH A tại Công ty SVC năm 2015)
- KTV tiến hành rà soát lại hồ sơ kiểm toán, công việc này thường được tiến hành qua ba cấp: KTV chính tập hợp và kiểm tra công việc của các trợ lý kiểm toán; Trưởng phòng kiểm toán kiểm tra công việc của KTV chính, chỉ đạo việc
sửa đổi, bổ sung các nội dung cần thiết trong hồ sơ kiểm toán; cuối cùng, trưởng phòng kiểm toán xem lại và đệ trình lên Ban giám đốc để kiểm tra và phê duyệt toàn bộ dự thảo BCTC đã được kiểm toán.
- Ban giám đốc Công ty TNHH A đã đồng ý điều chỉnh tất cả các lỗi được phát hiện. Vì vậy, các khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương của Công ty TNHH A tại thời điểm 31/12/2015 là trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu, ngoại trừ lỗi được phát hiện tại bảng tổng hợp các sai sót. Thư giải trình của BGĐ Công ty Khách hàng sẽ được gửi đến trước khi phát hành dự thảo BCTC đã được Kiểm toán (phụ lục 15) .Dự thảo BCTC đã được kiểm toán sau khi được điều chỉnh lại được giao cho khách hàng lần 2 để lấy ý kiến. Sau đó, căn cứ dự thảo do Trưởng phòng trình, Giám đốc phê duyệt phát hành báo cáo kiểm toán chính thức (phụ lục 16).