Mục đích của bảng này là chứng từ để làm căn cứ thanh toán tiền lương cho CNV, kiểm tra việc thanh toán lương cho người lao động làm việc trong các môi trường đối với sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.
Công ty tnhh ánh ngoc đã sử dụng 2 hình thức trả lương: Trả lương theo thời gian.
Đối với lao động gián tiếp Công ty trả lương theo thời gian dựa trên thang lương của Nhà nước. Tùy thuộc bậc lương của mỗi cá nhân và lăng lực làm việc của từng người cũng như tính chất công việc để tính và thanh toán lương cho họ.
Cách tính cụ thể như sau:
Hệ số lương x Mức lương tối thiểu
Mức lương cơ bản 1 ngày =
Số ngày làm việc 1 tháng theo chế độ
VD: Tính lương phải trả cho Chú Đoàn Văn Hưởng với hệ số lương là 2,55
2,55 x 290.000
Mức lương cơ bản 1 ngày =
22 ngày
Mức lương cơ bản 1 ngày = 33.614đ
Mức lương cơ bản tháng
Mức lương
=
cơ bản ngày
Số ngày làm việc
x
thực tế trong tháng
Mức lương cơ bản tháng
= 33.614 x 22 = 739.500
Nhà nước quy định để tính trả lương trọng hệ số lương bao gồm có cả phụ cấp trách nhiệm tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất ngoài căn cứ vào mức lương cơ bản Công ty còn thêm hệ số trách nhiệm cho cán bộ trực tiếp làm công tác.
Hệ số trách nhiệm của Công ty được quy định như sau Kỹ thuật chính: 0.3
VD: Ông Bình có hệ số lương cơ bản là 3.89 và hệ số phụ cấp trách nhiệm là 0.3 như vậy mức lương cơ bản của ông Bình trong tháng 3/2006 là
Mức
LCB =
Hệ số
x
lương
lương tối thiểu
= 3.89 x 290.000 = 1.128.100
Ph
=
ụ cấp
Hệ số PC
Mức
x lương tối thiểu
= 0.3 x 290.000 = 87.000
Theo chế độ của Nhà nước mỗi công nhân viên sẽ có khấu trừ lương là 6% bao gồm BHXH 5%, BHYT 1%
Khấu trừ lương
Lương
=
CB
x (Hệ số lương + Hệ số phụ cấp trách nhiệm)
= 290.000 x (3.89 + 0.3) x 6% = 72.906
BH của ông Hưởng là :(LCB +PC) *19% = 230.869 Và số tiền thực lĩnh của ông Hưởng sẽ là:
Thực lĩnh =
Tổng mức lương
-
TN được nhận
Khấu trừ
+
lương
Các khoản trích theo lương
= 1.215.100 - 72.906 + 230.869 = 1.373.063
Lương lao động thuê ngoài
Như đã trình bày công việc của Công ty thường diễn ra trong từng giai đoạn của quá trình sản xuất và số lao động chân tay được sử dụng rất nhiều. Do đó Công ty thường xuyên phải sử dụng lao động thuê ngoài để tiện cho việc quản lý Công ty theo dõi số lao động trên bảng chấm công, kế toán sẽ tiến hành trả công cho người lao động. Với những lao động này Công ty trả công theo hình thức khoán.
Có hai hình thức khoán:
Khoán theo sản phẩm hoàn thành
Khoán theo thời gian làm việc
Trả lương theo sản phẩm hoàn thành theo hình thức này tiền công người lao động nhận về được tính trên cơ sở số lương hoặc số sản lượng hoàn thành theo đó Công ty có thể theo dõi được số công việc hoàn thành và chủ động thực hiện các quy định tiếp theo của quá trình sản xuất.
Đối với những Công ty trực tiếp sản xuất họ thích hình thức trả tiền này vì nó có tác động trực tiếp tới lợi ích kinh tế của từng người theo hình thức này thì tiền công phải trả được Công ty hạch toán như sau:
Tiền công phải trả
SLSP (Mức sản phẩm hoàn
= x
thành)
Đơn giá tiền công/sản phẩm
Đơn giá tiền công thường biến động theo công ty sản xuất . Chẳng hạn khi công ty đạt được những giá trị lớn thì tiền công thường tăng cao, nhiều lên gấp 1,5 đến 2 lần.
Điều này ảnh hưởng tới chi phí sản xuất của Công ty và dễ làm thành phần đôi giá lên cao.
Để hạn chế điều này Công ty có một bảng theo dõi danh sách những công nhân thường xuyên lao động tại Công ty dựa vào danh sách này Công ty sẽ gọi khi cần nhờ đến họ. Do đó họ cũng có công việc thường xuyên, ổn định với lực lượng lao động này thì đơn giá tiền công không có biến động.
Trả lương theo thời gian làm việc (công nhật).
Với đặc điểm là sản xuất , hơn nữa vị trí của Công ty là ngoại thành lên lượng lao động trong công việc này là rất nhiều. Cho nên ngoài hình thức thuê sản phẩm hoàn thành Công ty còn tiến hành thuê công nhật, thông thường thời gian làm việc 1 ngày là 8 tiếng.
Cách tính tiền công phải trả cho lao động này như sau:
Tiền công phải
=
trả việc
Mức tiền công trả cho một ngày
x Số ngày làm việc
2.2.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
Nghiệp vụ phát sinh trong tháng 3 như sau:
Tính lương phải trả CNV
Nợ TK 622 :184.204.200
Nợ TK 642 : 19.510.700
Có TK 334 : 203.714.900
Tính BHXH phải trả CNV
Nợ TK 622 : 34.086.
Có TK 338.2 : 3.587.900
Có TK 338.3 : 26.910.300
Có TK 338.4 : 3.587.900
BHXH trả công nhân văn phòng
Nợ TK 642 : 3.397.900
Có TK 338.2 : 357.700
Có TK 338.3 : 2.682.500
Có TK 338.4 : 357.700
Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
Tháng 3 năm 2006
Đơn vị | Lương cơ bản | Phụ cấp lương | Công tác phí | Lương CN hợp đồng | Cộng được lĩnh | BH trừ lương 6% | Thực lĩnh | Các khoản trích bảo hiểm | Tổng cộng | |||
C.Đ 2% | BHXH 15% | YT 2% | ||||||||||
1 | Đội sản xuất | 5687800 | 72500 | 470.000 | 6230300 | 345610 | 5884698 | 115200 | 864100 | 115200 | 7.324.800 | |
2 | Cụm dây chuyền | 3174080 0 | 101500 | 390000 | 32232300 | 1910538 | 30321762 | 639700 | 4797500 | 639700 | 38.309.20 0 | |
3 | Cụm phân xưởng | 3768530 0 | 130500 | 440000 | 1222000 | 37477800 | 2268998 | 37208852 | 755800 | 5668200 | 755800 | 46.657.60 0 |
4 | Cụm bảo dưỡng | 2781130 0 | 101500 | 440000 | 420000 | 28772800 | 1674760 | 27098040 | 560700 | 4205700 | 560700 | 34.099.90 0 |
5 | Cụm TBTT | 2192710 0 | 101500 | 390000 | 420000 | 2283600 | 1321716 | 21716884 | 446300 | 3347600 | 446300 | 27.078.80 0 |
6 | Cụm quản lý | 1507910 0 | 101500 | 390000 | 15570600 | 910836 | 14659764 | 303000 | 2272900 | 303000 | 18.449.50 0 | |
7 | Cụm công nhân | 2965910 0 | 101500 | 390000 | 30150600 | 1785636 | 28364964 | 591600 | 4437000 | 591600 | 35.770.80 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổ Chức Vận Dụng Hình Thức Kế Toán Tại Công Ty
- Nội Dung Quỹ Tiền Lương Và Thực Tế Công Tác Quản Lý Quỹ Tiền Lương Của Doanh Nghiệp.
- Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH trình việt anh - 6
- Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH trình việt anh - 8
- Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH trình việt anh - 9
- Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH trình việt anh - 10
Xem toàn bộ 93 trang tài liệu này.
Trạm máy | 8708700 | 72500 | 150000 | 8931200 | 526872 | 8404328 | 175600 | 1317300 | 175600 | 10.599.70 0 | ||
9 | VPCT | 1753370 0 | 377000 | 1390000 | 210000 | 19510700 | 1074642 | 18436058 | 357700 | 2682500 | 357700 | 22.908.61 0 |
Cộng | 1958329 00 | 1160000 | 4450000 | 2272000 | 203714900 | 12222894 | 19149200 0 | 367560 0 | 2959280 0 | 367560 0 | 24119860 0 |
(Bằng chữ:Một trăm chín mốt triệu bốn trăm chín mươi hai nghìn đồng chẵn)
Người lập
Phạm Thị Thoa
Kế Toán Trưởng
Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày 01 tháng 4 năm 2006
Phụ Trách Công Ty
Đào Quang Khải
Doanh nghiệp: cttnhhan
Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội (Tháng 3 năm 2006)
Ghi có tài khoản Đối tượng sử dụng (ghi nợ các tài khoản) | TK 334 - Phải trả công nhân viên | TK 338 - Phải trả, phải nộp khác | TK 335 chi phí phải trả | Tổng cộng | |||||||
Lương | Các khoản PC | Các khoản khác | Cộng có TK 334 | KPCĐ (338.2) | BHXH (338.3) | BHYT (338.4) | Cộng có TK 338 | ||||
1 | TK 622 - công nhân TTSX | 169.590. 500 | 710.500 | 4.972.00 0 | 175.273. 000 | 3.412.30 0 | 25.593.0 00 | 3.412.30 0 | 32.417.6 00 | 207.690. 600 | |
2 | TK 642 CPQLDN | 17.533.7 00 | 377.000 | 1.600.00 0 | 19.510.7 00 | 357.700 | 2.682.50 0 | 357.700 | 3.397.90 0 | 22.908.6 00 | |
cộng | 195.832. 900 | 1.160.00 0 | 6.722.00 0 | 203.714. 900 | 3.675.60 0 | 29.592.8 00 | 3.675.60 0 | 37.484.0 00 | 241.1989 00 | ||
Ngày 30 tháng 3 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)