Kết Quả Định Danh Các Dòng Vi Khuẩn Phân Lập Được Bằng Phương Pháp Sinh Hóa

+ Quan sát khuẩn lạc của các các dòng vi khuẩn phân lập trên môi trường TYEG agar có bổ sung 0,002 % bromocresol purple cho thấy: hầu hết các dòng vi khuẩn phân lập sinh trưởng rất chậm, khuẩn lạc xuất hiện rõ sau 72 giờ nuôi cấy, kích thước khuẩn lạc nhỏ (Hình 4.2).

+ Hình dạng khuẩn lạc: tất cả khuẩn lạc đều có dạng tròn, mô cao hoàn toàn trên bề mặt môi trường, bìa nguyên.

+ Màu sắc khuẩn lạc: khuẩn lạc của các dòng vi khuẩn phân lập trên môi trường TYEG agar có bổ sung bromocresol purple, đều có màu vàng từ nhạt đến đậm. Trong tổng số 45 dòng vi khuẩn phân lập, phần lớn khuẩn lạc có màu vàng nhạt: 34 dòng có màu vàng nhạt chiếm 75,6 % và 11 dòng có màu vàng đậm chiếm 24,4 % (Bảng 4.8).

+ Kích thước khuẩn lạc: đường kính khuẩn lạc của các dòng vi khuẩn phân lâp có kích thước dao động 0,8–1,5 mm sau 72 giờ nuôi cấy, kỵ khí ở 37 oC.



a

b


c

d


Hình 4.2 Khuẩn lạc của dòng vi khuẩn phân lập trên môi trường TYEG agar có bổ sung 0.002 % bromocresol purple

a. Dòng 09N màu vàng nhạt b. Dòng 51N màu vàng đậm

c. Dòng 51N chụp đứng 90o d. Dòng 51N chụp nghiêng 45o

- Đặc điểm của tế bào vi khuẩn

Stt

Dòng Kích thước bào



Hình dạng

Màu sắc

(mm)


1

01

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,3

Que ngắn

2

9N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

0,8

Que dài

3

31N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,2

Que ngắn

4

48N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,0

Que ngắn

5

51N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng đậm

1,2

Que ngắn

6

53N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng đậm

0,9

Que dài

7

54N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

0,9

Que dài

8

67N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,4

Que ngắn

9

70N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

0,8

Que dài

10

72N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,4

Que ngắn

11

73N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,0

Que dài

12

75N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng đậm

1,3

Que ngắn

13

85N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,4

Que ngắn

14

87N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,2

Que ngắn

15

96N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,5

Que ngắn

16

100N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

0,8

Que dài

17

101N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng đậm

1,0

Que ngắn

18

102N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,2

Que ngắn

19

103N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,2

Que ngắn

20

107N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,4

Que ngắn

21

110N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng đậm

1,3

Que ngắn

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 108 trang tài liệu này.

Bảng 4.8 Đặc tính khuẩn lạc và hình thái tế bào của các dòng vi khuẩn phân lập



Đặc điểm khuẩn lạc


Hình dạng tế

111N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,2

Que ngắn

23

117N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,5

Que ngắn

24

118N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,1

Que ngắn

25

119N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,4

Que ngắn

26

124N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng đậm

1,0

Que dài

27

126N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,5

Que ngắn

28

127N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,1

Que ngắn

29

128N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,3

Que ngắn

30

129N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,4

Que ngắn

31

130N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng đậm

0,9

Que dài

32

131N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

0,8

Que dài

33

132N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,5

Que ngắn

34

133N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,0

Que dài

35

134N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng đậm

1,3

Que ngắn

36

135N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

0,8

Que dài

37

137N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

0,8

Que dài

38

138N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,4

Que ngắn

39

146N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng đậm

0,9

Que dài

40

148N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

0,8

Que dài

41

151N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng đậm

1,4

Que ngắn

42

154N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,5

Que ngắn

43

159N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,0

Que dài

44

163N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng nhạt

1,4

Que ngắn

45

165N

Tròn, bìa nguyên, nhô cao

Vàng đậm

1,1

Que dài

22

a

b


c

Hình 4.3 Hình thái của các tế bào vi khuẩn dưới kính hiển vi quang học

a. 51N hình que ngắn b. 9N hình que dài c. 100N hình que dài

Nhận xét: quan sát hình thái của các tế bào vi khuẩn dưới kính hiển vi quang học với độ phóng đại 1000 lần cho thấy các dòng vi khuẩn đều có dạng hình que (Hình 4.3). Tất cả 45 dòng vi khuẩn phân lập thuộc vi khuẩn Gram dương, bắt màu tím xanh của dung dịch crystal violet.

Trong tổng số 45 dòng vi khuẩn phân lập, phần lớn tế bào của các dòng vi khuẩn phân lập có hình dạng que ngắn với 29 dòng vi khuẩn có hình dạng que ngắn chiếm 64,4 % và 16 dòng có hình dạng que dài chiếm 35,6 % (Bảng 4.8).

4.1.2.2. Kết quả định danh các dòng vi khuẩn phân lập được bằng phương pháp sinh hóa

Tất cả 45 dòng vi khuẩn phân lập thuộc vi khuẩn Gram dương (bắt màu tím xanh của dung dịch crystal violet), thử catalase cho kết quả dương tính (khuẩn lạc làm sủi bọt H2O2 3 %) (Hình 4.4).

Hình 4 4 Thử nghiệm catalase trên dòng vi khuẩn phân lập a Đối chứng catalase âm 1


Hình 4.4 Thử nghiệm catalase trên dòng vi khuẩn phân lập

a. Đối chứng catalase âm tính b. Dòng 134N catalase dương tính

Tất cả các dòng vi khuẩn phân lập được nuôi cấy trong ống nghiệm chứa môi trường tryptone soya broth 1 % trong 24 giờ ở 37 oC, sau đó được kiểm tra khả năng tạo indol bằng thuốc thử Kovac’s. Kết quả thí nghiệm cho thấy, 45 dòng vi khuẩn phân lập tạo được indol từ môi trường nuôi cấy chứa trytophan vì làm xuất hiện vòng màu đỏ trên bề mặt môi trường. Trong khi dòng đối chứng Staphylococcus aureus không có khả năng này (Hình 4.5).


Vòng Pellicle màu vàng

a

b

Vòng Pellicle màu đỏ


Hình 4.5 Kiểm tra khả năng sinh indol trên dòng vi khuẩn phân lập

a. Dòng đối chứng không tạo indol b. Dòng 73N tạo indol

Tất cả các dòng vi khuẩn phân lập sẽ được kiểm tra khả năng làm dịch hóa gelatin bằng cách chích sâu vi khuẩn vào môi trường gelatin. Kết quả thí nghiệm cho thấy, 45 dòng vi khuẩn phân lập làm gelatin trong ống nghiệm hóa lỏng so với ống đối chứng vẫn ở trạng thái ổn định (Hình 4.6).

Hình 4 6 Kiểm tra khả năng làm dịch hóa gelatin trên dòng vi khuẩn phân lập a 2


Hình 4.6 Kiểm tra khả năng làm dịch hóa gelatin trên dòng vi khuẩn phân lập

a. Dòng 54N dịch hóa gelatin dương tính

b. Đối chứng dịch hóa gelatin âm tính

Tất cả các dòng vi khuẩn phân lập sau khi hoạt hóa được kiểm tra khả năng phản ứng nitrat hóa bằng cách cách cấy vi khuẩn vào môi trường chứa dịch chiết tim, pepton và KNO3 đã chuẩn bị sẵn; đặt ở nhiệt độ 37 oC trong 1–7 ngày. Kết quả thí nghiệm cho thấy, 45 dòng vi khuẩn phân lập làm tăng độ đục của dịch nuôi cấy, sinh khí NH3 so với ống đối chứng không có hiện tượng này (Hình 4.7).



a

b


Hình 4.7 Kiểm tra khả năng phản ứng nitrat hóa trên dòng vi khuẩn phân lập

a. Ống đối chứng âm tính b. Dòng 51N dương tính vi khuẩn phát triển

Bảng 4.9 Tổng hợp đặc điểm hình thái và sinh hóa của các dòng vi khuẩn phân lập


Stt

Dòng

Hình dạng tế

bào

Gram

Catalase

Sinh

indol

Gelatin

Nitrat

hóa

1

01

Que ngắn

+

+

+

+

+

2

9N

Que dài

+

+

+

+

+

3

31N

Que ngắn

+

+

+

+

+

4

48N

Que ngắn

+

+

+

+

+

5

51N

Que ngắn

+

+

+

+

+

6

53N

Que dài

+

+

+

+

+

7

54N

Que dài

+

+

+

+

+

8

67N

Que ngắn

+

+

+

+

+

9

70N

Que dài

+

+

+

+

+

10

72N

Que ngắn

+

+

+

+

+

11

73N

Que dài

+

+

+

+

+

12

75N

Que ngắn

+

+

+

+

+

13

85N

Que ngắn

+

+

+

+

+

14

87N

Que ngắn

+

+

+

+

+

15

96N

Que ngắn

+

+

+

+

+

16

100N

Que dài

+

+

+

+

+

17

101N

Que ngắn

+

+

+

+

+

18

102N

Que ngắn

+

+

+

+

+

19

103N

Que ngắn

+

+

+

+

+

20

107N

Que ngắn

+

+

+

+

+

21

110N

Que ngắn

+

+

+

+

+

22

111N

Que ngắn

+

+

+

+

+

23

117N

Que ngắn

+

+

+

+

+

118N

Que ngắn

+

+

+

+

+

25

119N

Que ngắn

+

+

+

+

+

26

124N

Que dài

+

+

+

+

+

27

126N

Que ngắn

+

+

+

+

+

28

127N

Que ngắn

+

+

+

+

+

29

128N

Que ngắn

+

+

+

+

+

30

129N

Que ngắn

+

+

+

+

+

31

130N

Que dài

+

+

+

+

+

32

131N

Que dài

+

+

+

+

+

33

132N

Que ngắn

+

+

+

+

+

34

133N

Que dài

+

+

+

+

+

35

134N

Que ngắn

+

+

+

+

+

36

135N

Que dài

+

+

+

+

+

37

137N

Que dài

+

+

+

+

+

38

138N

Que ngắn

+

+

+

+

+

39

146N

Que dài

+

+

+

+

+

40

148N

Que dài

+

+

+

+

+

41

151N

Que ngắn

+

+

+

+

+

42

154N

Que ngắn

+

+

+

+

+

43

159N

Que dài

+

+

+

+

+

44

163N

Que ngắn

+

+

+

+

+

45

165N

Que dài

+

+

+

+

+

24

Ghi chú (+) dương tính (-) âm tính

Nhận xét: tất cả 45 dòng vi khuẩn phân lập từ 100 mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân mụn trứng cá lấy từ bệnh viện Da liễu Cần Thơ và phòng khám Tiến sĩ–Bác sĩ Huỳnh Văn Bá là vi khuẩn P. acnes. Tất cả 45 dòng vi khuẩn phâm lập là vi khuẩn Gram dương và tế bào dạng hình que, không bào tử. Cho kết quả dương tính với: thử

Xem tất cả 108 trang.

Ngày đăng: 19/09/2024