Trường hợp bán hàng theo phương thức này ở công ty tùy là sẽ lập hóa đơn bán hàng hoặc không. Nếu doanh nghiệp lập hóa đơn bán hàng thì cuối ca hoặc cuối ngày người bán hàng sẽ lập Bảng kê hóa đơn bán hàng và lập báo cáo bán hàng. Nếu không lập hóa đơn bán hàng thì người bán hàng căn cứ vào số tiền bán hàng thu được và kiểm kê hàng tồn kho, tồn quầy để xác định lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày để lập báo cáo bán hàng. Báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền bán hàng là chứng từ để hạch toán của kế toán .
4.1.3. Các phương thức thanh toán tại công ty:
Thanh toán là thuật ngữ mô tả việc chuyển giao các phương tiện tài chính từ một bên sang một bên khác. Tiền là phương tiện thực hiện trao đổi hàng hóa, đồng thời là việc kết thúc quá trình trao đổi. Lúc này tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán.
Tại công ty có các phương thức thanh toán như sau:
* Thanh toán bằng tiền mặt
Là hình thức bán hàng thu tiền ngay, nghĩa là khi giao hàng cho người mua thì người mua nộp tiền ngay cho thủ quỹ.
Tại công ty, hình thức thanh toán này xuất hiện nhiều nhất, vì tính chất nhanh chóng và tiện lợi cho cả công ty và khách hàng.
* Thanh toán không dùng tiền mặt: là phương thức thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển tài khoản trong hệ thống ngân hàng hoặc bù trừ công nợ mà không dùng đến tiền mặt. Các hình thức cụ thể trong thanh toán không dùng tiền mặt tại công ty:
Ủy nhiệm chi: bao gồm trả lương vào Tài khoản của công nhân, việc nộp các loại phí bảo hiểm…
Ủy nhiệm thu: ủy nhiệm thu do người thụ hưởng lập gửi vào Ngân hàng phục vụ mình để thu tiền hàng đã giao hay dịch vụ đã cung ứng, thông thường là các dịch vụ điện, nước, điện thoại.
Các loại thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán do Ngân hàng phát hành, công ty sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác.
Chứng từ sử dụng: phiếu thu, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT.
4.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác:
4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
4.2.1.1. Nội dung doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế còn phụ thuộc vào yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn đã xử lý xong. Điều này có nghĩa là khi xác lập hợp đồng mua bán, hợp đồng được thực hiện dựa trên sự ký kết của hai bên, nghĩa là hàng được giao không còn thuộc sở hữu công ty, tiền hàng được đảm bảo thanh toán, khách hàng không hủy hợp đồng mua hàng,...thì doanh thu bán hàng được ghi nhận.
Doanh thu của công ty có từ việc mua bán hàng hóa phục vụ cho xây dựng. Doanh thu của công ty TNHH Châu Thiên Như được xác định như sau: Căn cứ trên hợp đồng ký kết giữa công ty và khách hàng, căn cứ vào thời hạn giao hàng hóa được thể hiện trên hợp đồng.
Công ty bán hàng chủ yếu bằng phương thức trực tiếp dựa trên hợp đồng đã ký kết với khách hàng. Hình thức thanh toán đối với khách hàng là thanh toán tiền mặt hoặc thanh toán bằng chuyển khoản.
Khi xuất hàng giao cho khách hàng theo điều kiện ghi trong hợp đồng. Hợp đồng được thực hiện, được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì phòng kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận doanh thu công ty sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (hóa đơn đỏ).
4.2.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Các chứng từ kế toán bắt buộc sử dụng là:
Phiếu xuất kho, phiếu thu.
Hóa đơn giá trị gia tăng được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Sử dụng nội bộ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các sổ như: sổ bán hàng, sổ thu tiền ngày, bảng kê hóa đơn chứng từ.
4.2.1.3. Tài khoản sử dụng:
Khi hạch toán doanh thu, công ty sử dụng các tài khoản:
Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 5111-Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5113-Doanh thu cung cấp dịch vụ.
4.2.1.4. Phương pháp hạch toán (nghiệp vụ kế toán):
Trong năm 2015, doanh thu bán hàng của công ty đạt được 21.060.118.630 (đồng).
Trong đó bao gồm là doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ dựa trên hợp đồng kinh tế phát sinh với khách hàng là 11.006.785.259 (đồng) và doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ là 10.053.333.371 (đồng).
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu về tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ 511: 21.060.118.630
Có 911: 21.060.118.630
Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh trong năm tài ch nh:
Ngày 1 tháng 1 năm 2015, công ty xuất bán một đơn hàng vật liệu xây dựng với tổng giá trị là 134.443.636 (VNĐ) cho công ty TNHH An Phước. Thuế suất thuế GTGT 10%, công ty TNHH An Phước chưa thanh toán tiền hàng. Sau khi nhận được lệnh xuất hàng, thủ kho lập phiếu xuất kho (Phụ lục 1) chuyển số liệu lên phòng kế toán, kế toán sẽ
lập hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT) (Phụ lục 2), 1 liên giao cho khách hàng, còn lưu lại 2 liên.
Đồng thời căn cứ vào hóa đơn bán hàng (ngày 1/1/2015, hóa đơn số 223) kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ bán hàng (Phụ lục 3).
Nếu khách hàng chưa thanh toán, kế toán vào sổ chi tiết phải thu khách hàng (Phụ lục 4).
Khi khách hàng trả tiền căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, kế toán vào chứng từ ghi sổ. Cuối quý chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ tài khoản 511.
Trường hợp này kế toán định khoản như sau:
Ghi nhận doanh thu:
Nợ 131 (An Phước): 147.888.000
Có 511: 134.443.636
Có 3331: 13.444.364
Khi khách hàng trả tiền: Nợ 112: 147.888.000
Có 131 (An Phước): 147.888.000
4.2.1.5. Sổ sách kế toán:
Chứng từ ghi sổ Số: 01
Số hiệu TK | Số tiền | Ghi chú | ||
Nợ | Có | |||
Công ty TNHH An Phước thanh toán tiền hàng | 112 | 131 | 147.888.000 | |
Tổng Cộng | 147.888.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Cấu Và Nội Dung Phản Ánh Của Tài Khoản 641-Chi Phí Bán Hàng:
- Đặc Điểm Tổ Chức Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty:
- Định Hướng Phát Triển Của Công Ty Trong Vòng 5 Năm Tới:
- Tình Hình Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty:
- Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh:
- Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính: Công Ty Tnhh Châu Thiên Như
Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tài liệu công ty)
Sổ cái tài khoản 511 Năm 2015
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số tiền | |||
Số | Ngày | Nợ | Có | |||
Dư đầu kỳ | ||||||
Phát sinh trong kỳ | ||||||
01/01/2015 | 223 | 01/01 | Bán hàng công ty An Phước | 131 | 147.888.000 | |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 131 | 10.912.897.259 | ||||
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 111 | 10.053.333.371 | ||||
Kết chuyển doanh thu thuần | 911 | 21.060.118.630 | ||||
Cộng phát sinh | 21.060.118.630 | 4.168.191.053 | ||||
Dư cuối kỳ |
(Nguồn: Tác giả tự lập-trích lọc từ tài liệu công ty)
4.2.1.6. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng thực hiện trên máy tính.
Kế toán nhập liệu quá trình hạch toán doanh thu bán hàng vào máy theo trình tự như
sau:
Sau khi nhận được hợp đồng đã ký kết bao gồm các loại hàng hóa mà khách hàng yêu cầu, địa điểm giao nhận và thời gian giao nhận được xác lập. Sau khi nhận được lệnh xuất hàng, thủ kho lập phiếu xuất kho chuyển số liệu lên phòng kế toán, kế toán sẽ lập hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT), 1 liên giao cho khách hàng, còn lưu lại 2 liên.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán nhập liệu vào máy nghiệp vụ phát sinh và giữ lại phiếu xuất kho. Nghiệp vụ được nhập vào phần “Bán hàng” (Phụ lục 5).
Tất cả các nghiệp vụ trong phần “Bán hàng” được phần mềm tự lưu trữ và phân biệt tùy theo tên khách hàng, sắp xếp thứ tự theo ngày phát sinh nghiệp vụ và tự tổng hợp vào bảng tổng hợp mua hàng trong hệ thống.
Khi khách hàng trả tiền căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, kế toán nhập vào phần hành “Thu tiền” (Phụ lục 6). Phần hành này tự lưu trữ và sẽ lưu vào công nợ khách hàng. Căn cứ vào bảng công nợ tổng hợp, kế toán sẽ biết khách hàng đã chi trả bao nhiêu và còn cần phải thu của khách hàng bao nhiêu.
Với trường hợp khách hàng chưa thanh toán, kế toán sẽ không nhập bất cứ dữ liệu tiền thu nào vào phần mềm.
Cuối kỳ, căn cứ vào công nợ khách hàng (Phụ lục 7) và bảng xuất hàng tổng hợp, kế toán sẽ xác nhận doanh thu thực hiện được và số nợ khách hàng đã thu, cần phải thu,....Ngoài ra căn cứ vào phần “Xuất - nhập – tồn” trên máy mà kế toán xác định được số lượng hàng nhập, bán ra và tồn kho (Phụ lục 8).
Kế toán in ra bảng tổng hợp đối chiếu với các chứng từ về mặt số lượng hàng hóa bán ra, doanh thu thực hiện được. Sau đó sử dụng phần mềm excel tổng hợp lại theo mẫu báo cáo, thiết lập các mẫu tổng hợp theo những phát sinh đã có và so sánh kết quả với sổ tài khoản 511.
4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
4.2.2.1. Nội dung ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
Ngoài các khoản doanh thu có được từ hoạt động mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, công ty còn có các khoản thu từ hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu từ lãi tiền gửi ngân hàng.
Năm 2015, doanh thu hoạt động tài chính của công ty là 531.688 VNĐ.
4.2.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Chứng từ ghi sổ, giấy báo có.
Sổ cái.
4.2.2.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515-Doanh thu hoạt động tài chính.
4.2.2.4. Phương pháp hạch toán:
Thu lãi tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam: Nợ 112: 531.688
Có 515: 531.688
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính: Nợ 515: 531.688
Có 911: 531.688
4.2.2.5. Sổ sách kế toán:
Sổ cái tài khoản 515 Năm 2015
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số tiền | |||
Số | Ngày | Nợ | Có | |||
31/1 | BK | 31/1/2015 | Lãi nhập vốn | 112 | 25.129 | |
28/2 | BK | 28/2/2015 | Lãi nhập vốn | 112 | 63.020 | |
31/3 | BK | 313/2015 | Lãi nhập vốn | 112 | 57.924 | |
31/3 | BK | 31/3/2015 | Lãi nhập vốn | 112 | 15.738 | |
28/4 | BK | 28/4/2015 | Lãi nhập vốn | 112 | 48.192 | |
30/5 | BK | 30/5/2015 | Lãi nhập vốn | 112 | 47.719 | |
30/6 | BK | 30/6/2015 | Lãi nhập vốn | 112 | 24.809 | |
31/7 | BK | 31/7/2015 | Lãi nhập vốn | 112 | 73.452 | |
31/8 | BK | 31/8/2015 | Lãi nhập vốn | 112 | 9.431 | |
30/9 | BK | 30/9/2015 | Lãi nhập vốn | 112 | 56.410 | |
31/10 | BK | 31/10/2015 | Lãi nhập vốn | 112 | 47.190 | |
30/11 | BK | 30/11/2015 | Lãi nhập vốn | 112 | 34.597 | |
BK | 42369 | Lãi nhập vốn | 112 | 28.077 | ||
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính | 911 | 531.688 | ||||
Cộng phát sinh | 531.688 | 531.688 |
(Nguồn: Tác giả tự lập- Trích lọc từ tài liệu công ty)
4.2.3. Kế toán thu nhập khác:
4.2.3.1. Nội dung kế toán thu nhập khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như: thu nhập từ việc xử lý công nợ, thu nhập do chênh lệch kiểm kê hàng hóa, hoàn nhập dự phòng,...Khoản thu nhập này chỉ chiếm giá trị nhỏ trong tổng số thu nhập của công ty.
4.2.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Phiếu thu, biên lai thu tiền.
Sổ cái.
4.2.3.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711 – Thu nhập khác.
Trong năm 2015, khoản thu này là 174.193.182
4.2.3.4. Phương pháp hạch toán:
Trong năm 2015, thu nhập khác của công ty là 174.193.182 (đồng). Trong đó bao gồm thu nhập khác từ khoản phải thu khách hàng là 164.109.091 (đồng) và thu nhập khác bằng tiền mặt là 10.084.091 (đồng)
Kết chuyển thu nhập khác: Nợ 711: 174.193.182
Có 911: 174.193.182
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm tài chính 2015:
Nghiệp vụ 1: Ngày 04/05/2015, công ty thực hiện quá trình thu nợ của khách hàng Công ty TNHH An Phước (XM KM) với số tiền trên hóa đơn là 47.175.000 (đồng). Công ty tiến hành định khoản như sau:
Nợ 131: 47.175.000
Có 3331: 4.288.636
Có 711: 42.886.364
Nghiệp vụ 2: Ngày 19/10/2015, Công ty phát sinh thu nhập khác từ thu tiền bán hàng. Công ty tiến hành định khoản như sau:
Nợ 111: 11.092.500
Có 3331: 1.008.409
Có 711: 10.084.091
4.2.3.5. Sổ sách kế toán:
Sổ cái tài khoản 711 Năm 2015
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số tiền | |||
Số | Ngày | Nợ | Có | |||
04/05 | 459 | 04/05/2015 | CTY TNHH An Phước | 131 | 42.886.364 | |
08/05 | 466 | 08/05/2015 | CTY TNHH Tư vấn đầu tư và XD số 5 | 131 | 24.204.545 | |
05/07 | 594 | 05/07/2015 | CTY TNHH MTV 621 | 131 | 21.127.273 |
04/08 | 653 | 04/08/2015 | CN CTY CP Thực Phẩm BIM tại KG | 131 | 18.200.000 | |
06/08 | 657 | 06/08/2015 | CTY TNHH MTV 621 | 131 | 9.327.273 | |
21/08 | 688 | 21/08/2015 | CTY TNHH Tư vấn đầu tư và xây dựng số 5 | 131 | 2.045.455 | |
25/08 | 695 | 25/08/2015 | XN 296 CN TỔNG CTY 319 | 131 | 1.363.636 | |
17/09 | 742 | 17/09/2015 | CTY TNHH Tư vấn đầu tư và xây dựng số 5 | 131 | 1.363.636 | |
23/09 | 754 | 23/09/2015 | CTY TNHH Tư vấn đầu tư và xây dựng số 5 | 131 | 2.727.273 | |
19/10 | 252 a/pt | 19/10/2015 | Thu tiền bán hàng (TN khác) | 111 | 10.084.091 | |
22/10 | 826 | 22/10/2015 | CTY TNHH Đảm Đang (TN khác) | 131 | 40.863.636 | |
Kết chuyển thu nhập khác | 911 | 174.193.182 | ||||
Cộng phát sinh | 174.193.182 | 174.193.182 |
(Nguồn: Tác giả tự lập-Trích lọc từ tài liệu công ty)
4.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:
4.3.1. Giá vốn hàng bán:
4.3.1.1. Nội dung giá vốn hàng bán:
Hiện tại công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp tính đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập. Với cách xác định giá vốn hàng bán này, kế toán vẫn đảm bảo đánh giá đúng kết quả bán hàng trong mỗi kỳ. Nhưng do đặc điểm kinh doanh ngành thương mại hoạt động không phải lúc nào cũng ổn định bởi chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố khác nhau. Nên việc xác định giá vốn ảnh hưởng đến tính chính xác của kết quả kinh doanh. Nhược điểm của cách tính này là tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần.
Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập / Lượng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
4.3.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Chứng từ: phiếu xuất kho, hồ sơ hàng hóa, phiếu nhập kho, hóa đơn bán hàng.