Kết Cấu Và Nội Dung Phản Ánh Của Tài Khoản 641-Chi Phí Bán Hàng:

Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên nợ tài khoản 911.

2.4.1.3. Phương pháp hạch toán :

(1) Khi xuất kho thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành: Nợ 632: Giá vốn hàng bán

Có 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa Có 154: Xuất trực tiếp không qua kho.

(2) Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn khi sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nghiệm cá nhân gây ra:

Nợ 632: Giá vốn hàng bán Có 152, 153, 156, 138,...

(3) Hàng bán bị trả lại nhập kho:

Nợ 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa Có 632: Giá vốn hàng bán

(4) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có 632: Giá vốn hàng bán.

2.4.2. Chi phí bán hàng:

2.4.2.1. Khái niệm:

Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm:

Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.

Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.

Chi phí hoa hồng, đại lý.

Chi phí bảo hành sản phẩm.

Chi phí nhân viên bán hàng.

2.4.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641-Chi phí bán hàng:

Tài khoản 641-“Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.

Kết cấu tài khoản:

Bên nợ: Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp.

Bên có: Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán. Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên.

Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.

Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.

Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.

Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành.

Tài khoản 6416: Chi phí dịch vụ mua ngoài.

Tài khoản 6417: Chi phí khác bằng tiền.

2.4.2.3. Nguyên tắc hạch toán:

Hạch toán từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà chi phí bán hàng có thể được mở thêm một số nội dung chi phí khác.

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

2.4.2.4. Phương pháp hạch toán:

(1) Mua công cụ dụng cụ về sử dụng ở bộ phận bán hàng: Nợ 641: Chi phí bán hàng

Có 111, 112, 331,...

(2) Tính lương và các khoản trích theo lương ở bộ phận bán hàng: Nợ 641: Chi phí bán hàng

Có 334, 338: Lương và các khoản trích theo lương.

(3) Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí bán hàng: Nợ 641: Chi phí bán hàng.

Có 214: Hao mòn lũy kế

(4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có 641: Chi phí bán hàng

2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:

2.4.3.1. Khái niệm:

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng,...

2.4.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp:

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán.

Kết cấu tài khoản:

Bên nợ: Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.

Bên có: Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2 bao gồm:

Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý.

Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý.

Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.

Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định.

Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí.

Tài khoản 6426: Chi phí dự phòng.

Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.

Tài khoản 6428: Chi phí khác bằng tiền.

2.4.3.3. Nguyên tắc hạch toán:

Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định của Nhà nước. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà có thể mở thêm một số nội dung chi phí khác.

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

2.4.3.4. Phương pháp hạch toán:

(1) Tính lương và các khoản trích theo lương ở bộ phận quản lý: Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có 334, 338: Lương và các khoản trích theo lương

(2) Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí quản lý: Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có 214: Hao mòn lũy kế.

(3) Chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền khác: Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có 111, 112, 141,....

(4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

2.4.4. Chi phí hoạt động tài chính:

2.4.4.1. Khái niệm:

Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,....Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,....; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,...

2.4.4.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 635-Chi phí tài chính:

Tài khoản 635-Chi phí tài chính. Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính.

Kết cấu tài khoản:

Bên nợ:

Các chi phí của hoạt động tài chính.

Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.

Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế.

Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu

thụ.

Bên có:

Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

2.4.4.3. Nguyên tắc hạch toán:

Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính thức của trung

tâm giao dịch chứng khoán về việc cổ phiếu của công ty niêm yết đã thuộc phần sở hữu của nhà đầu tư.

Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu của công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó.

Đối với khoản đầu tư vào các loại hình doanh nghiệp khác, việc ghi sổ căn cứ vào biên bản góp vốn, chia lãi hoặc lỗ do các bên thỏa thuận hoặc các chứng từ mua bán khoản đầu tư đó.

Nhà đầu tư chỉ được ghi nhận khoản lợi nhuận được chia từ công ty liên kết khi nhận được thông báo chính thức của Hội đồng quản trị của công ty liên kết về số cổ tức được hưởng hoặc số lợi nhuận được chia trong kỳ theo nguyên tắc dồn tích.

2.4.4.4. Phương pháp hạch toán:

(1) Tập hợp chi phí thuộc hoạt động tài chính:

Nợ 635: Tập hợp chi phí hoạt động đầu tư tài chính

Có 121, 128, 111, 112: Chi phí hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ.

(2) Kết chuyển chi phí tài chính trừ vào kết quả cuối kỳ: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có 635: Kết chuyển chi phí hoạt động đầu tư tài chính cuối kỳ.

2.4.5. Chi phí khác:

2.4.5.1. Khái niệm:

Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.

Loại tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.

Loại tài khoản này trong kỳ luôn luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư.

Tài khoản này phản ánh những chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.

Chi phí khác phát sinh, gồm:

Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).

Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.

Bị phạt thuế, truy nộp thuế.

Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.

Các khoản chi phí khác.

2.4.5.2. Kết cấu tài khoản 811 – Chi phí khác:

Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.

Bên có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

2.4.5.3. Phương pháp hạch toán:

(1) Khi thanh lý nhượng bán TSCĐ: Nợ 214: Hao mòn lũy kế

Nợ 811: Giá trị còn lại

Có 211: Nguyên giá TCSĐ

(2) Khi phát sinh các khoản chi phí trong quá trình thanh lý nhượng bán: Nợ 811: Chi phí khác

Có 111, 112, 331,...

(3) Cuối kỳ chuyển sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có 811: Chi phí khác

2.4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

2.4.6.1. Khái niệm:

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:

Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.

Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.

Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:

Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm.

Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.

2.4.6.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

Kết cấu tài khoản:

Bên nợ:

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.

Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm).

Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm).

Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên có tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên nợ tài khoản 8212- “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên có:

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại.

Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).

Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).

Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên nợ tài khoản 8212 lớn hơn số phát sinh bên có tài khoản 8212-“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên nợ tài khoản 911-“Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 821 không có số dư, bao gồm 2 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

2.5. Xác định kết quả kinh doanh:

2.5.1. Nội dung:

Sau kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.

Lợi nhuận gộp là số chênh lệch về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ kế toán.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.

Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.

2.5.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”:

Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.

Kết cấu tài khoản:

Bên nợ:

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

Chi phí bán hàng.

Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chi phí tài chính, chi phí khác.

Số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.

Bên có:

Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.

Doanh thu hoạt động tài chính

Thu nhập khác.

Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.

2.5.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh:

Việc xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh có thể được biểu diễn bằng sơ đồ:

Sơ đồ 2.1. Xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh.

DOANH THU BÁN HÀNG, CUNG CẤP DỊCH VỤ


Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.



Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Doanh thu hoạt động tài chính.

Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.


Thu nhập khác.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Châu Thiên như năm 2015 - 4

Xem tất cả 120 trang.

Ngày đăng: 30/08/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí