Kế Toán Cung Cấp Dịch Vụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.‌


­ Trước tiên bộ phận kinh doanh phụ trách tìm kiếm khách hàng, tìm hiểu thông tin về nguồn hàng cần vận chuyển và khách hàng bằng cách tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.

­ Sau đó, nhân viên tư vấn cho khách hàng lựa chọn phương thức giao

nhận phù hợp và các loại giấy tờ cần thiết có liên quan đến hàng hóa.

­ Sau khi khách hàng và bên giao nhận đã nhất trí phương thức giao nhận thì hợp đồng giao nhận vận tải sẽ được kí kết.

­ Cuối cùng là sau khi bên giao nhận vận chuyển xong, xếp dỡ giao cho bên vận tải thứ ba hoặc người thuê vận tải.

và bàn

Khách hàng: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu đưa hàng hóa đến địa

điểm cần thiết, đủ

khả

năng chi trả

nhưng không có khả

năng tự

vận

chuyển,là các doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa nước ngoài nhưng chưa đủ điều kiện để xuất nhập khẩu hàng hóa, ....

Hợp đồng giao nhận : Do phòng kinh doanh phụ trách việc giao

dịch, liên hệ với khách hàng, đưa ra cách thức giao dịch hàng hóa với khách hàng.

Hợp đồng được xây dựng dựa trên các thỏa thuận giữa hai bên, phù hợp các quy định của pháp luật, nhu cầu và khả năng của mỗi bên tham gia hợp đồng.

Hợp đồng được kí kết sau khi nhân viên kinh doanh đã gặp trực tiếp khách hàng, tìm hiểu loại hàng hóa cần vận chuyển...và cả hai bên thống nhất được phương thức giao hàng.

Hàng xuất khẩu

Với hàng hóa xuất khẩu sang nước khác: sau khi kí hợp đồng nhân viên công ty chuẩn bị các chứng từ và giấy từ liên quan, đến địa điểm lấy hàng, đưa về kho đóng gói (nếu khách hàng yêu cầu trong hợp đồng), thuê tàu thuê khoang, làm các thủ tục hải quan vào giao hàng đến bên thứ 3.

Hàng nhập khẩu

Đầu tiên, trước khi tàu cập cảng thì công ty phải liên hệ với đại lý của

mình ở nước

ngoài hoặc

khách hàng để được

cung cấp

các thông tiên cần

thiết về lô hàng.

Công ty cử người bốc dỡ, thu gom hàng từ phương tiện của chủ hàng, hoàn tất các thủ tục hải quan và giao hàng đến địa điểm đã thống nhất trong hợp đồng giao nhận.

Hàng trong nước

Giao nhận, vận chuyển hàng hóa nội địa. Công ty TNHH dịch vụ hàng

hóa ACSV chủ yêu là giao nhận hàng hóa nội địa. Sau khi kí hợp đồng với

khách hàng công ty lấy hàng đóng gói( nếu được yêu cầu) và giao nhận đến địa điểm đã thỏa thuận.

Cách thức thanh toán: thanh toán bằng tiền măt, chuyển khoản,..tuy

nhiên do đặc thù kinh doanh nên hình thức thanh toán phổ biến với khách

hàng là bằng chuyển khoản. Sau khi hoàn thành tất cả

các thủ

tục và giao

nhận hàng hóa, kế toán tập hợp các khoản chi phí liên quan... khi thanh lý hợp đồng xuất hóa đơn cho bên khách hàng, khách hàng thanh toán qua chuyển khoản.


c) Bảng giá cước vận tải đường bộ chung được áp dụng tại công ty.

Bảng 3.3. Bảng giá giao nhận vận tải đường bộ ( áp dụng từ ngày 22/10/2012, chưa bao gồm 22% phụ phí và 10% VAT)

Đơn vị : đồng


stt

Trọng lượng

Nơi đến

Nội tỉnh Hà Nội

HCM­ Đà

Nẵng

Ngoại Tỉnh

Đến 300km

Trên

300km

1

Đến 2kg

22.000

22.000

22.000

22.000

2

Mỗi 1kg tiếp

theo

2000

4.200

3.500

5.000

3

Từ 500 kg đến

1000 kg

1800

4.000

3.300

4.700

4

Trên 1000 kg

1500

3.800

3.000

4.200

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ hàng hóa ACSV - 8


Chỉ tiêu thời gian

1­ 2 ngày

3­ 5 ngày

3­ 4 ngày

5­ 7 ngày

Phụ công bố.

phí xăng dầu tăng hoặc giảm theo mức giá xăng dầu nhà nước

Các chi phí đóng gói, bốc xếp, đăng kí thủ tục.. tùy từng mặt hàng và mức độ phát sinh mà công ty tính cho chi phí của một hợp đồng.

Ngoài công ty còn tính phí dịch vụ dựa vào các chi phí liên quan đến quá trình giao nhận hàng hóa, và các chi phí phát sinh phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng giao nhận với khách hàng.

­ Chi phí đóng gói hàng:

Kích thước: (40 x 40 x 40)cm => chi phí: 65.500VNĐ Kích thước: (50 x 50 x 50)cm => chi phí: 75.800VNĐ Kích thước: (60 x 60 x 60)cm => chi phí: 86.300VNĐ

Kích thước: (70 x 70 x 70)cm => chi phí: 98.000VNĐ ­ 119.000VNĐ Kích thước: (80 x 80 x 80)cm => chi phí: 120.000VNĐ ­ 138.000VNĐ

­ Chi phí vận tải nội địa (thường từ địa điểm tập kết hàng đến sân bay và hoặc ngược lại);

Tối thiểu là 65.500VNĐ hoặc 1.300VNĐ/kg.

­ Chi phí làm hồ sơ, giấy tờ, khai báo hải quan... Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ: 20.000VNĐ

Phí làm thủ tục Hải quan: tối thiểu 43.500VNĐ hoặc 800 VNĐ/kg.

­ Chi phí lưu kho bãi

Hai ngày đầu tiên: 215VNĐ/kg. Hai ngày tiếp theo: 4.350VNĐ/kg.

Những ngày kế tiếp: 5.400VNĐ/kg.

­ Phí cân, đo hàng hoá tại sân bay

­ Phí sân bay;

+ Đối với hàng nhập khẩu: tối thiểu 64.500VNĐ/lô hàng hoặc

1.100VNĐ/kg (sau 12 tiếng tính từ thời điểm máy bay đến), 1.300VNĐ/kg

(sau 9 tiếng tính từ thời điểm máy bay đến), 1.500VNĐ/kg (sau 6 tiếng tính từ

thời điểm máy bay đến), 2.150VNĐ/kg (sau 3 tiếng tính từ bay đến).

thời điểm máy

+ Đối với hàng xuất khẩu: tối thiểu là 6.500VNĐ/lô hàng hoặc 1.100VNĐ/kg.

­ Phí xếp dỡ hàng hoá.

Kiện hàng dưới 100kg: tối thiểu là 32.200VNĐ/ lô hàng hoặc 6.500VNĐ/kiện hàng.

Kiện hàng trên 100kg: tuỳ theo kích thước và trọng lượng thực tế mà chủ hàng có thể thoả thuận với công ty trong hợp đồng.


3.3 Kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.‌

Tại công ty TNHH dịch vụ hàng hóa ACSV việc hạch toań doanh thu vàxać

đinh kêt́ quả kinh doanh được thực hiện theo quyết định 48/ BTC ban hành ngày 14/09/2006 và hạch toán theo tưǹ g tháng. Trong tháng, kếtoán tập hợp chi phi,́ doanh thu phát sinh theo đúng trình tự lập, luân chuyển chứng từ, đinh

khoản, ghi sô

vàlưu trữphùhơp

vơí chuẩn mực quy đinh. Cuối tháng, kế

toań

tiń h toań

vàkết chuyển các sốliệu, tính ra kết quả kinh doanh cua

tháng

vàlập baó

caó

taì chiń h triǹ h ban lañ h đạo. Căn cứtrên những sốliệu đó, lãnh

đạo công ty sẽđưa ra nhưñ g quyết đinh kinh doanh phùhợp vơí mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp.

Sau đây, baì viết xin triǹ h baỳ vềthưc̣ trang̣ bán hàng vàxać đinh kêt́ quả

kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ hàng hóa ACSV tháng 12/2013


3.3.1 Kế toán doanh thu

3.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

a) Chứng từ sử dụng

Công ty Dịch vụ hàng hóa ACSV ghi nhận doanh thu khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.

Doanh thu cung câṕ dịch vụ cua công ty TNHH dịch vụ hàng hóa ACSV bao gồm:

­ Hoạt động đại lýhaǹ g hải: công ty nhận lam̀ đaị lýcho một sốhang̃ taù

( taù

chợ, taù

chuyến, môi giới thuê tàu ).

­ Hoạt động giao nhận vận tải qua đươǹ g bộ, đường biển vàđường hàng không.

Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vì vậy doanh thu bán hàng của công ty chính là toàn bộ số tiền hàng không bao gồm thuế GTGT.

Các chứng từ gồm:

­ Hoá

­ Cać

đơn GTGT

chưń g từthanh toań : phiếu thu, hoá


đơn cung cấp dịch vụ,


bảng liệt

kê chi phí phát sinh trong quá trình giao nhận hàng và chi phí dịch vụ giao nhận....

Căn cứ vào hợp đồng kinh tế với khách hàng hoặc các biên bản thỏa thuận và yêu cầu của khách hàng kế toán viết hóa đơn GTGT làm 3 liên. Trình tự luân chuyển hóa đơn GTGT như sau:


Kế toán Trưởng: Kiểm tra

Kế toán tổng hợp:

Lập hóa đơn GTGT



Kế toán thanh toán: Ghi sổ, bảo quản, lưu.

Giám đôc:

Ký duyệt, đóng dấu


Sơ đồ 3.6 : Trình tự luân chuyển hóa đơn GTGT

b) Tài khoản sử dụng

Kế toán công ty sử dụng tài khoản TK 511­ Doanh thu cung cấp dịch vụ" để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kinh doanh.

Công ty chỉ sử dụng tài khoản chi tiết 5113 để phản ánh doanh thu cung

cấp dịch vụ bao gồm: doanh thu từ dịch vụ vận chuyển, giao nhận hàng hóa, dịch

vụ kho bãi, hải quan…

Công ty sử dụng phần mềm kế toán MISA để ghi sổ kế toán công ty sẽ in vào cuối kỳ.

Cuối kỳ kế toán thực hiện bút toán kết chuyển từ tài khoản 511 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Đặc điểm của dịch vụ, cơ sở hạch toán và điều kiện ghi nhận doanh thu.

Công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa ACSV ký kết hợp đồng với khách hàng ( chủ hàng). Sau khi hoàn tất các thủ tục, hoàn thành hợp đồng kế toán dựa vào các chứng từ: hóa đơn GTGT phí vận chuyển, đóng gói, giao nhận, phiếu thu, phiếu chi... và tiến hành xử lý hóa đơn, ghi nhận doanh thu.

Ví dụ: Ngày 09/12/2013 hợp đồng giao nhận, vận chuyển và bốc xếp cho công ty TNHH Tiếp vận GE Việt Nam trị giá theo hóa đơn là 37.654.931 đồng thuế GTGT 10% là 3.765.493 đồng.

Mẫu chứng từ số 1: Hợp vận chuyển hàng hóa



CỘNG HOÀXÃHỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phuć


Hợp đồng vận chuyển hàng hóa

Số 04. HĐVC/ĐV/2013

­

Căn cứBộ luật Dân sự cuả nươć Cộng hoàxãhội chủ nghiã Viêṭ

Nam đươc̣ ban haǹ h ngày 27 tháng 6 năm 2005;

­ Căn cứluật Thương mại cuả Nươć cộng hoàxãhội chủ nghiã Việt Nam đươc̣ ban haǹ h ngày 27 tháng 6 năm 2005;

­ Căn cứvaò nhu cầu vàkhả năng cua mỗi bên.

Hôm nay, ngày 07 tháng 12năm 2013. Hai bên chúng tôi gồm có:

BÊN A: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HÓA ACSV

Đại diện

: Nguyễn Quốc Anh

Chưć vụ: Phó Giám Đốc.

Địa chỉ Số 37 Tuệ Tĩnh, phường Bùi Thị Xuân, Quận Hai Bà

Trưng, thành phố Hà Nội.

Xem tất cả 102 trang.

Ngày đăng: 04/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí