Sổ sách: Sổ cái.
Để có căn cứ phản ánh giá vốn hàng bán kế toán yêu cầu phòng kinh doanh cung cấp hồ sơ hàng hóa, phiếu nhập kho, hóa đơn bán hàng. Khi đủ những chứng từ này, kế toán xác định giá vốn của hàng xuất bán.
4.3.1.3. Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh tình hình bán hàng và xác định giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của lô hàng đã bán và kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản 911 để tính kết quả kinh doanh. Khi nhận được chứng từ xác nhận hàng đã bán, căn cứ vào hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, sau khi kế toán ghi vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán, chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản đồng thời nhập dữ liệu vào chương trình đã có trong máy tính. Còn về chi phí thu mua kế toán kết hợp riêng theo từng loại chi phí phát sinh vào tài khoản 1562.
4.3.1.4. Phương pháp hạch toán:
Trong năm 2015, trị giá hàng hóa xuất kho là 17.635.253.040 (đồng).
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán về tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 911: 17.635.253.040
Có 632: 17.635.253.040
* Quy trình thực tế phát sinh trong năm tài ch nh đ kế toán ghi sổ phản ánh 632:
Ngày 1 tháng 1 năm 2015, công ty xuất bán một đơn hàng vật liệu xây dựng với tổng giá trị là 134.443.636 (VNĐ) cho công ty TNHH An Phước. Thuế suất thuế GTGT 10%, công ty TNHH An Phước chưa thanh toán tiền hàng. Công ty lập hóa đơn GTGT thành 3 liên như sau:
Liên 1: Lưu vào sổ gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng cho người bán làm chứng từ thu tiền và ghi sổ (nội bộ).
Khách hàng sau khi nhận liên 2 của hóa đơn GTGT sẽ mang sang phòng kế toán để thanh toán tiền hàng theo hợp đồng. Thủ quỹ sau khi xem xét hóa đơn GTGT sẽ viết phiếu thu.
Sau khi đã nhận đủ số tiền, khách hàng đã nhận hóa đơn GTGT và phiếu thu đến kho nhận hàng. Căn cứ vào chứng từ, thủ kho làm thủ tục xuất hàng cho khách hàng.
Sau khi xuất hàng cho khách, được khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng hóa được coi như là đã tiêu thụ. Phiếu xuất kho được lưu tại phòng kế toán kèm theo hóa đơn GTGT. Kế toán sau khi nhận được phiếu xuất kho tiến hành ghi vào sổ tài khoản 632-Giá vốn hàng bán.
4.3.1.5. Sổ sách kế toán:
Sổ cái tài khoản 632 Năm 2015
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số tiền | |||
Số | Ngày | Nợ | Có | |||
Kết chuyển giá vốn hàng bán Quý 1 | 156 | 3.530.447.382 | ||||
Kết chuyển giá vốn hàng bán Quý 2 | 4.819.818.103 | |||||
Kết chuyển giá vốn hàng bán Quý 3 | 3.992.997.492 | |||||
Kết chuyển giá vốn hàng bán Quý 4 | 5.291.990.064 | |||||
Kết chuyển giá vốn hàng bán | 911 | 17.635.253.040 | ||||
Cộng phát sinh | 17.635.253.040 | 17.635.253.040 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Tổ Chức Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty:
- Định Hướng Phát Triển Của Công Ty Trong Vòng 5 Năm Tới:
- Quy Trình Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Thực Hiện Trên Máy Tính.
- Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh:
- Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính: Công Ty Tnhh Châu Thiên Như
- Nhận Xét Và Kiến Nghị Về Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Châu Thiên Như
Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.
(Nguồn : Tác giả tự lập-Tổng hợp từ tài liệu công ty)
4.3.2. Chi phí bán hàng:
4.3.2.1. Nội dung kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí sau:
Chi phí lương nhân viên bán hàng.
Chi phí xăng dầu sử dụng trong vận chuyển giao hàng.
4.3.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Chứng từ: phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng và các giấy tờ khác chứng minh phát sinh các chi phí, chứng từ ghi sổ.
Sổ sách: Sổ cái, chứng từ ghi sổ chi phí bán hàng.
4.3.2.3. Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 641 để hạch toán.
Cuối mỗi quý, kế toán tập hợp các chi phí phát sinh dựa trên phiếu chi, lên sổ cái tài khoản 641.
4.3.2.4. Phương pháp hạch toán:
Trong năm 2015, chi phí bán hàng của công ty là 1.560.244.616 (đồng). Trong đó bao gồm chi phí bán hàng là 187.500.000 (đồng) và chi phí sử dụng cho vận tải giao hàng trả bằng tiền mặt là 1.372.744.616 (đồng).
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng về tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 911: 1.560.244.616
Có 641: 1.560.244.616
4.3.2.5. Sổ sách kế toán:
Sổ cái tài khoản 641 Năm 2015
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số tiền | |||
Số | Ngày | Nợ | Có | |||
Chi phí nhân viên bán hàng | 334 | 187.500.000 | ||||
Chi phí vận tải giao hàng | 111 | 1372.744.616 | ||||
Kết chuyển chi phí | 911 | 1.560.244.616 | ||||
Cộng phát sinh | 1.560.244.616 | 1.560.244.616 |
(Nguồn: Tác giả tự lập-Trích lọc từ tài liệu công ty)
4.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
4.3.3.1. Nội dung kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Kế toán hạch toán các chi phí sau vào chi phí quản lý doanh nghiệp:
Lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của nhân viên.
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Thuế, phí và lệ phí.
Các chi phí khác như: tiền điện, tiền điện thoại, chi phí gửi bưu phẩm, chi phí bảo trì sửa chữa máy móc.
4.3.3.2. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ sử dụng:
Bảng thanh toán lương, trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
Các hóa đơn giá trị gia tăng.
Ủy nhiệm chi, phiếu chi, giấy báo của ngân hàng.
Chứng từ ghi sổ.
Sổ sách sử dụng: Sổ cái, chứng từ ghi sổ.
4.3.3.3. Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 642 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
4.3.3.4. Phương pháp hạch toán:
Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp bằng tiền mặt: Nợ 642: 157.422.734
Có 111: 157.422.734
Khấu hao tài sản cố định: Nợ 642: 95.650.000
Có 214: 95.650.000
Kết chuyển thuế môn bài: Nợ 642: 2.000.000
Có 3338: 2.000.000
Cuối tháng kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 911: 255.072.734
Có 642: 255.072.734
4.3.3.5. Sổ sách kế toán:
Sổ cái tài khoản 642 Năm 2015
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số tiền | |||
Số | Ngày | Nợ | Có | |||
Kết chuyển thuế môn bài | 3338 | 2.000.000 | ||||
Khấu hao tài sản cố định | 214 | 95.650.000 | ||||
Chi tiền mặt | 111 | 157.422.734 | ||||
Kết chuyển doanh thu thuần | 911 | 255.072.734 | ||||
Cộng phát sinh | 255.072.734 | 255.072.734 |
(Nguồn: Tác giả tự lập-Trích lọc từ tài liệu công ty)
4.3.4. Chi phí hoạt động tài chính:
4.3.4.1. Nội dung kế toán chi phí hoạt động tài chính:
Ngoài các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thì công ty còn có các khoản chi phí phát sinh từ hoạt động tài chính.
Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí trả lãi tiền vay.
4.3.4.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Chứng từ sử dụng: Phiếu chi.
Sổ cái
4.3.4.3. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán, kế toán sử dụng tài khoản 635- chi phí tài chính.
4.3.4.4. Phương pháp hạch toán:
Trong năm 2015, chi phí tài chính phát sinh của công ty là: 29.589.625 đồng.
Trả lãi tiền vay:
Nợ 635: 29.589.625
Có 112: 29.589.625
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 911: 29.589.625
Có 635: 29.589.625
4.3.4.5. Sổ sách kế toán:
Sổ cái tài khoản 635 Năm 2015
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số tiền | |||
Số | Ngày | Nợ | Có | |||
26/10 | BK | 26/10/2015 | Trả lãi tiền vay | 112 | 9.760.969 | |
23/11 | BK | 23/11/2015 | Trả lãi tiền vay | 112 | 10.075.000 | |
24/12 | BK | 24/12/2015 | Trả lãi tiền vay | 112 | 9.753.656 | |
Kết chuyển chi phí tài chính | 911 | 29.589.625 | ||||
Cộng phát sinh | 29.589.625 | 29.589.625 |
(Nguồn: Tác giả tự lập – Trích lọc từ tài liệu công ty)
4.3.5. Chi phí khác:
4.3.5.1. Nội dung chi phí khác:
Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi có liên quan đến việc xử lý công nợ và khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong công ty.
4.3.5.2. Tình hình thực tế tại công ty:
Trong quá trình kinh doanh, công ty không phát sinh chi phí khác sử dụng trong quá trình kinh doanh sản xuất.
4.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
4.3.6.1. Nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
4.3.6.2. Tình hình chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty:
Vì doanh nghiệp mới thành lập năm 2014 nên vẫn còn nằm trong diện ưu đãi về chính sách thuế. Cụ thể, theo quy định: Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp nêu tại khoản 2, điều 14, chương III luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 chỉ áp dụng đối với cơ sở kinh doanh đáp ứng một trong các điều kiện được ưu đãi thuế quy định hoặc cơ sở sản xuất mới thành lập; Cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có dự án đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất mới và một số trường hợp cụ thể khác
Ðiều 14. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
2. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo.
3. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại điều này được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành điều này.
(Trích dẫn: Luật số 14/2008/QH12: Luật thuế thu nhập doanh nghiệp)
Vì vậy, công ty được miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Công ty không phát sinh chi phí này.
4.4. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:
Hạch toán chiết khấu thương mại:
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà công ty đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng. Tuy nhiên tại công ty thì áp dụng hình thức định giá sẵn tùy khối lượng hàng hóa khách hàng mua. Giá bán sẽ áp dụng tùy thuộc vào khối lượng hàng, vì vậy, công ty không hạch toán phần chiết khấu thương mại trên bảng báo cáo.
Bảng báo giá hàng hóa
ĐVT: đồng
ĐVT | Số lượng | Đơn giá | |
Xi măng Vicem | Bao | 5-10 | 85.000 |
11-20 | 83.000 | ||
21-30 | 81.000 | ||
31-40 | 79.000 | ||
41-50 | 78.000 | ||
50 trở lên | Thỏa thuận | ||
Xi măng Holcim | Bao | 5-10 | 89.000 |
11-20 | 88.000 | ||
21-30 | 86.000 | ||
31-40 | 84.000 | ||
41-50 | 83.000 | ||
50 trở lên | Thỏa thuận |
Ghi chú:
Đơn giá có thể thay đổi theo thời điểm
Đơn giá áp dụng cho khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
Đơn giá chưa áp dụng phí vận chuyển
(Nguồn: Tài liệu công ty)
Hạch toán giảm giá hàng bán:
Ngày ..... tháng .... năm 2016 Giám đốc
(Đã ký)
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán: được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan của công ty như hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế,...
Thực tế tại công ty, công ty không hạch toán phần giảm giá hàng bán. Mặc dù có phát sinh trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên, công ty áp dụng một chính sách khác: đổi hàng lấy hàng. Ở tại kho công ty có một phần hàng hóa chỉ phục vụ cho quá trình đổi hàng khi hàng bị kém phẩm chất. Điều này có nghĩa là khi hàng hóa bị trả lại do kém
phẩm chất hay không đúng quy cách, công ty sẽ đổi lại hàng hóa nguyên vẹn cho khách hàng mà không áp dụng giảm giá hàng bán.
Hạch toán hàng bán bị trả lại:
Hàng bán bị trả lại khi công ty đã chuyển cho khách hàng nhưng do vi phạm hợp đồng như không đúng quy cách, chủng loại hay kích cỡ sản phẩm mà khách hàng yêu cầu. Tương tự như hàng kém phẩm chất, khi hàng bị trả lại do lỗi công ty, công ty vẫn áp dụng chính sách: đổi hàng lấy hàng, nhằm đảm bảo uy tín và số lượng hàng hóa cung cấp phục vụ cho khách hàng.
Phần giảm trừ doanh thu của công ty năm 2015 là 0 đồng.
4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
4.5.1. Xác định kết quả kinh doanh
4.5.1.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là công đoạn cuối cùng của công tác tổ chức kinh doanh, nó cho ta biết kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ.
Kết quả kinh doanh của công ty bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái các tài khoản 511, 632, 641, 635, 711, 811,...cùng các bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tính được kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Kết quả kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp + Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính + Thu nhập khác
– Chi phí khác.
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu.
4.5.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Sổ cái tài khoản 911.
4.5.1.3. Tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng tài khoản 911
Tài khoản 911 được hạch toán trên các tài khoản chi tiết sau:
TK 632 : Giá vốn hàng bán. TK 641 : Chi phí bán hàng.
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 421. : Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính. TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính.
TK 711 : Thu nhập hoạt động khác TK 811 : Chi phí hoạt động khác