Tổ Chức Chứng Từ, Sổ Sách Và Báo Cáo Kế Toán


doanh nghiệp và báo cáo tình trạng sử dụng hóa đơn.Phải làm báo cáo tài chính. báo cáo thuế cho tháng cuối năm, báo cáo quyế toán thuế Thu nhập cá nhân

Thủ quỹ: Thủ quỹ là người giữ tiền mặt của Công ty, căn cứ vào chứng từ thu – chi của Kế toán thanh toán chuyển qua để thi hành; nên về nguyên tắc Thủ quỹ không có chức năng quản lý.Có nhiệm vụ kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu hoàn tiền tạm ứng,... chính xác về thông tin. Nguyên tắc thu thì có thể có người nộp hộ, chi thì không được chi cho người khác tên trên phiếu chi. Mọi phiếu chi phải ghi rò số tiền và có chữ ký của người nhận.Nếu phát sinh thu chi nhiều thì phải báo cáo Quỹ hàng ngày.Định kỳ kiểm kê quỹ phục vụ cho công tác kiểm kê theo quy định.

3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách và báo cáo kế toán

Tổ chức chứng từ: Công ty áp dụng chứng từ kế toán được ban hành theo Thông tư 200/2014/TT – BTC. Ngoài ra Công ty còn sử dụng chứng từ kế toán do đơn vị cấp trên Tổng công ty quy định, nhưng vẫn tuân theo quy định của Bộ Tài chính ban hành.

Do mạng lưới kinh doanh Chi nhánh phân bổ nhiều nơi khác nhau trong khu vực Hậu Giang nên để tổ chức công tác kế toán tốt Chi nhánh đã áp dụng hình thức kế toán là kế toán máy bằng phần mềm SAP EPR.. Công ty sử dụng hình thức kế toán máy được thiết kế theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Tuy nhiên trình tự ghi sổ kế toán không hoàn toàn giống với trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ mà đã được được điều chỉnh lại cho phù hợp với tổ chức quản lý của Chi nhánhnhư Sơ đồ 3.3. Đặc trưng cơ bản của hình thức là các nghiệp vụ phát sinh đều được phản ánh vào các chứng từ gốc, sau đó các chứng từ gốc được phân loại, tổng hợp. Theo hình thức này các sổ kế toán bao gồm:

+ Sổ chứng từ kế toán là cách đặt tên của sổ chi tiết tài khoản. Sổ này dùng để theo dòi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các tài khoản chi tiết

+ Sổ cái tổng hợp là cách đặt tên của Sổ cái theo hình thức chứng từ ghi sổ.Sổ này dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cũng như tình hình hoạt động Chi nhánh ở dạng tổng quát


Bảng tổng hợp

chi tiết

Chứng từ kế toán

Sổ chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sổ cái tổng hợp



Ghi chú:


Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán


: Ghi hằng ngày

: Ghi cuối tháng

: Đối chiếu, kiểm trả

Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm ghi sổ. Căn cứ vào Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại để ghi vào Sổ Cái . Đồng thời, căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi vào sổ chứng từ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng . Căn cứ vào Sổ Cái tổng hợp lập Bảng Cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.


3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán

Chính sách kế toán:

- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12

- Đơn vị sử dụng tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc

- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phương pháp nhập trước xuất trước

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên

- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng

- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Chế độ kế toán: Áp dụng Chế độ Kế toán theo Thông tư 200/2014/TT - BTC được ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.

Chuẩn mực kế toán: Tuân theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam.

3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán

Chi nhánh tổ chức kiểm tra kế toán theo hình thức kiểm tra thường kỳ

- Kiểm tra việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế, tài chính và ghi chép kế toán (kiểm tra các chứng từ trước khi các chứng từ này ghi sổ) như: Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ, nội dung của chứng từ…Kiểm tra trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ kinh tế, qua ghi sổ, lập biểu phân tích số liệu.

- Kiểm tra về tình hình chấp hành các nguyên tắc, các chế độ, thể lệ, thủ tục kế toán dựa trên sổ sách và báo cáo kế toán như: Kiểm tra việc vận dụng hệ thống tài khoản, hình thức sổ kế toán…

- Kiểm tra tổ chức bộ máy kế toán: Kiểm tra phân công, phân nhiệm, lề lối làm việc của bộ máy kế toán. Từ đó, giúp Kế toán trưởng kịp thời thay đổi để bộ máy kế toán gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng công việc theo yêu cầu quản lý.

3.1.5. Tình hình kết quả kinh doanh,thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển

“Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này”


Bảng 3.1. Phân tích hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2014, 2015 và 2016

Đơn vị tính: đồng

CHỈ TIÊU

2014

2015

2016

CHÊNH LỆCH 2014/20105

CHÊNH LỆCH 2015/2016

Số tiền

%

Số tiền

%

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

336,311,350,088

406,088,102,066

433,401,097,788

69,776,751,978

20.75%

27,312,995,722

6.73%

2.Các khoản giảm trừ doanh thu








3. Doanh thu thuần

336,311,350,088

406,088,102,066

433,401,097,788

69,776,751,978

20.75%

27,312,995,722

6.73%

4. Giá vốn hàng bán

327,055,547,915

397,753,097,857

420,677,552,610

70,697,549,942

21.62%

22,924,454,753

5.76%

5. Lợi nhuận gộp

9,255,802,173

8,335,004,209

12,723,545,178

(920,797,964)

-9.95%

4,388,540,969

52.65%

6. Doanh thu hoạt động tài chính

190,935,324

154,595,854

107,046,730

(36,339,470)

-19.03%

(47,549,124)

-30.76%

7. Chi phí tài chính

777,085,720

1,741,303,328

1,035,729,269

964,217,608

124.08%

(705,574,059)

-40.52%

trong đó: chi phí lãi vay

777,085,720

1,741,303,328

1,035,729,269

964,217,608

124.08%

(705,574,059)

-40.52%

8. Chi phí bán hàng

8,510,363,062

12,369,487,636

13,813,054,628

3,859,124,574

45.35%

1,443,566,992

11.67%

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

159,288,715

(5,621,190,901)

(2,018,191,989)

(5,780,479,616)

-3628.93%

3,602,998,912

-64.10%

10. Thu nhập khác

43,701,500

341,521,388

450,437,685

297,819,888

681.49%

108,916,297

31.89%

11. Chi phí khác

200,000

637,626,930

2,090,000

637,426,930

318713.47%

(635,536,930)

-99.67%

12. Lợi nhuận khác

43,501,500

(296,105,542)

448,347,685

(339,607,042)

-780.68%

744,453,227

-251.41%

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

202,790,215

(5,917,296,443)

(1,569,844,304)

(6,120,086,658)

-3017.94%

4,347,452,139

-73.47%

14. Chi phí thuế TNDN

17,586,818



(17,586,818)

-100.00%



15. Lợi nhuận sau thuế

185,203,397

(5,917,296,443)

(1,569,844,304)

(6,102,499,840)

-3295.03%

4,347,452,139

-73.47%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 8

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty năm 2014, 2015 và 2016)



Nhận xét:

So sánh tình hình hoạt động kinh doanh giữa năm 2014 và 2015:

- Về doanh thu bán hàng năm 2014 so với 2015 thì tăng 20,75% tương ứng chênh lệch 2 năm là 69.776.751.978 đồng do giá xăng dầu xăng thế giới tăng.Song song đó là thu nhập khác cũng tăng mạnh từ năm 2014 đến 2015 là 681,49%. Tuy nhiên về doanh thu hoạt động tài chính thì lại giảm 19,03%.

- Do doanh thu tăng nên các chi phí của năm 2015 cũng tăng theo cụ thể như sau: giá vốn hàng bán thì tăng 21,62%, chi phí tài chính tăng 124,08%. chi phí bán hàng tăng 45,35% và đều đặc biệt là chi phí khác tăng rất mạnh so với năm 2014 tới 318713.47% số chênh lệch đến 637.426.930 đồng.

So sánh tình hình hoạt động kinh doanh giữa năm 2014 và 2015:

- Doanh thu bán hàng năm 2016 chỉ tăng 27.312.995.722 đồng( tăng 6,73% so với năm 2015). Thu nhập khác vẫn duy trì tăng nhưng không nhiều với 31,89% tương ứng chênh lệch tăng là 108.916.297 đồng. Ngược lại thì doanh thu hoạt đồng tài chính tiếp tục giảm 47.549.124 đồng so với năm 2016.

- Về chi phí thì chi phí tài chính, chi phí khác giữa năm 2015 và 2016 đều giảm lần lượt là 40,52% và 99,67%. Ngược lại giá vốn hàng bán tăng 5,76% ( tăng 22.924.454.753 đồng) và phí bán hàng tăng 11,67% tương ứng số chênh lệch 2 năm là 1.443.566.992 đồng

Qua nhận xét ta thấy được doanh thu và chi phí hoạt động của Chi nhánh của năm 2014 so với năm 2015 và 2016 không nhiều do Chi nhánh điều tiết được khoản chi phí phù hợp.Doanh thu và các hoản chi phí năm 2015 và 2016 tăng mạnh điều đó cho thấy Chi nhánh đang mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa cụ thể là xây thêm cửa hàng đại lý nhằm tăng tthu nhập cho Chi nhánh Tuy nhiên đều đó đã ảnh hưởng chi phí tăng cao làm cho trong năm 2015 và 2016 không thu về lợi nhuận. Vì vậy, Chi nhánh nên tìm ra các giải pháp để tăng doanh thu và giảm nhữngchi phí không cần thiết giúp thu về lợi nhuận cao.

3.2. Thực trạng công tác Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh

3.2.1. Kế toán động kinh doanh chính

3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng

a) Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng trong kỳ và quy trình ghi sổ


Bảng 3.2. Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng theo sản phẩmtháng 10 /2016

Đơn vị tính: VNĐ



Chỉ tiêu

Số tiền( chưa bao gồm thuế

VAT)

Xăng RON 92

15.646.770.364

Xăng RON 95

5.778.003.481

DO 0,05S

11.939.772.819

D0 0,025S

2.052.878.400

KOMAT SHD 40 - Phuy 200 lít

95.181.814

PLC gear oil 140 GL1 - Phuy 209 lít

8.072.566

PLC-AW HYDROIL 68 - Phuy 209 lít

36.142.352

PLC RACER SF - Hộp 1 lít

941.564

PLC RACER SJ - Hộp 1 lít

14.737.292

KOMAT SHD50 - Thùng 18 lít

29.970.340

PLC RACER plus - Hộp 4 lít

9.699.687

Dầu hỏa

274.883.300

PLC KOMAT SUPER 20W/40

30.481.052

PLC Racer SG - Hộp 1 lít

4.802.917

Racer Scooter MB - Hộp 0,8 lít

1.787.587

PLC Cater CF4 - Thùng 18 lít

995.402

PLC Cater CI4 - Hộp 5 Lít

1.647.456

Tổng số tiền

35.923.788.391

( Nguồn: Phòng kế toán Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang)




Ghi chú:



Sơ đồ 3.4.Quy trình ghi sổ TK 511


: Ghi hằng ngày

: Ghi cuối tháng

: Đối chiếu, kiểm tra


sau:

a)Chứng từ sử dụng:Hóa đơn GTGT, Phiếu thu.…

c) Tài khoản sử dụng

Khi hạch toán Doanh thu bán hàng Chi nhánh sử dụng các tài khoản


- TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa gồm:

+ TK 5111000000 - Doanh thu bán hàng hóa

+ TK 5111100000 - Doanh thu bán hàng hóa_Thuế bảo vệ môi trường

d)Một số nghiệp vụ phát sinh:

- Ngày 01/10/2016,Hóa đơn GTGT số 0006377 bán cho Doanh nghiệp

Tư Nhân Năm Chùa gồm: 3.000 Lít Xăng RON 92 và 7.000 Lít DO 0,25S.Tổng


giá trị tiền hàng là 214.052.300 đồng (bao gồm thuế GTGT 10%), Khách hàngchưa thanh toán .

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 006377(Phụ lục 1. 1), kế toán định khoản như sau:


Nợ 131110000

221.202.300

Có 5111000000

194.593.000

Có 5111100000

6.500.000

Có 3331100000

20.109.300

- Ngày 01/10/2016 , Hóa đơn GTGT số 0006378 bán hàng cho Công ty cổ phần xăng dầu thương mại Phụng Hiệp gồm: Xăng RON 92 4.000 Lít, Xăng RON 95 5.000 Lít, DO 0,25S 3.000 Lít. Tổng số tiền thanh toán là 244.402.000 đồng ( bao gồm thuế 10%). Khách hàng chưa thanh toán.

Căn cứ số hóa đơn GTGT số 0006378 (Phụ lục1.2), kế toán định khoản: Nợ 131110000 280.392.200

Có 5111000000 244.402.000

Có 5111100000 10.500.000

Có 3331100000 25.490.200

- Ngày 31/10/2016,Hóa đơn GTGT số 0006469 Chi nhánh xuất bán Cửa hàng xăng dầu số 14gồm : 8 hộp PCL RACER SJ - Hộp 1 lít và 8 lít KOMAT SHD 40 – Phuy 200 lít . Tổng thanh toán là 889.000 ( gồm thuế GTGT 10%).Chưa thu tiền cửa hàng.

Căn cứ số hóa đơn GTGT số 0006469( Phụ lục 1. 3), kế toán định khoản: Nợ 1312000000 889.000

Có 5111000000 808.182

Có 3331100000 80.818

e) Sổ sách kế toán tổng hợp

- Sổ cái tổng hợpcủa TK 511(gồm các tài khoản 2, cấp 3) gồm các chỉ tiêu:

+ Cột Diễn giải: là các chỉ tiêu để ghi tương ứng cho cột Số hiệu tài khoản đốiứng và cột số tiền

+ Tài khoản đối ứng: Là tài khoản đối ứng vớiTK 511 như:TK 1311100000 - Phải thu khách hàng, TK 1312000000 - Phải thu cửa hàng trực thuộc,…


+ Cột số tiền: Ghi Nợ, ghi Có của TK 511

- Đối chiếu phụ lục

Xem tất cả 172 trang.

Ngày đăng: 17/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí