Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả công tác kế toán này”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu chung.
- Nghiên cứu kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty này.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả xác định kết quả kinh doanh từ đó đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến hiệu quả công tác kế toán này và mở ra định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Công tác kế toán.
+ Đề xuất các cơ sở lý luận về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng.
+Qua đó có thể rút ra được một số ưu điểm và khuyết điểm của công tác kế toán tại Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng.
+ Đề ra giải pháp và kiến nghị giúp hoàn thiện hệ thống kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng có hiệu quả.
- Các nhân tố ảnh hưởng.
+ Đề xuất các cơ sở và mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kế toán này.
+ Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.3. Phương pháp nghiên cứu.
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu.
- Công tác kế toán:Thông qua chứng từ sổ sách có liên quan của công ty.
- Các nhân tố ảnh hưởng: Thông qua các số liệu sơ cấp được đi khảo sát từ các chuyên gia.
1.3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu.
- Công tác kế toán:
+ Tìm hiểu thực trạng công tác Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú.
+ Phương pháp kế toán sử dụng trong công ty.
+ Phương pháp so sánh, đối chiếu giữa thực trang công tác kế toán tại Công ty với luật, chuẩn mực kế toán có liên quan từ đó đánh giá và đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng.
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+Phỏng vấn khảo sát các chuyên gia thông qua hình thức trực tiếp hoặc gửi mail.
+ Sử dụng phần mềm SPSS để chạy và chạy mô hình và xử lý số liệu bằng các công cụ trong phần mềm SPSS như:
Thống kê mô tả: dùng để tính đối với các biến định lượng, dùng để tìm ra các định lượng mô tả để người dùng hiểu được ta đang nghiên cứu về vấn đề gì như tổng số lượng cỡ mẫu khảo sát, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và phương sai
Kiểm định mô hình bằng Cron bach’s Alpha: kiểm tra xem các mục câu hỏi nào đã đóng góp vào việc đo lường về một vấn đề mà ta đang nghiên cứu và những câu hỏi nào không liên quan đến vấn đề nghiên cứu từ đó có thể kịp thời phát hiện để chỉnh sửa phù hợp với vấn đề cần nghiên cứu.
Hệ số tương quan: để đo lường mối quan hệ giữa các biến định lượng với nhau không.
Hệ số hồi quy:đo lường mô hình nghiên cứu thấy được các biến nào phù hợp với đề tài nghiên cứu và các biến có tác động như thế nào quan trọng hay không quan trọng.
1.4. Phạm vi nghiên cứu.
1.4.1. Giới hạn về nội dung.
- Công tác kế toán: Tìm hiểu kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng.
- Các nhân tố ảnh hưởng:Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh .
1.4.2. Giới hạn về đối tượng.
- Công tác kế toán: Các chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính có liên quan đến phần hành kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Các nhân tố ảnh hưởng: các chuyên gia trong lĩnh vực hoạt động kinh tế tài chính trên địa bàn Thành phố Cần Thơ.
+ Kế toán trưởng của các công ty, doanh nghiệp;
+ Kiểm toán độc lập;
+ Thanh tra thuế Nhà nước.
1.4.3. Giới hạn về không gian.
-Công tác kế toán: Đề tài thực hiện tại công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng. Địa chỉ: 72C Tầm Vu, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:Việc tìm hiểu, thu thập và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh được phỏng vấn tại các chuyên gia trên địa bàn Thành Phố Cần Thơ.
1.4.4. Giới hạn thời gian.
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 06/02/2017 đến ngày 05/05/2017.
- Thời gian nghiên cứu công tác kế toán:Số liệu được lấy từ kết quả kinh doanh tháng 01 năm 2017 của công ty.
- Thời gian nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng: Số liệu thu thập thông qua quá trình phỏng vấn chuyên gia từ ngày 30/03/2017 đến 29/04/2017.
1.5. Cấu trúc của đề tài.
Để người đọc có thể nắm rò hơn em xin tóm tắt đề tài gồm 5 chương:
- Chương 1: Mở đầu
- Chương 2: Cơ sở lý luận.
- Chương 3: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng và kết quả mô hình nghiên cứu.
- Chương 4: Đánh giá và giải pháp hoàn thiện
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
(Theo chế độ kế toán TT133/2016/TT-BTC)
2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính.
2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh.
a. Khái niệm.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp.
b. Công thức
Kết quả hoạt động SXKD
=
Doanh thu BH thuần
-
Giá vốn hàng bán
-
Chi phí QLKD
Doanh thu BH thuần
=
Doanh thu bán hàng
-
Các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.1.2. Doanh thu bán hàng
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng trị giá của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ doanh ngiệp đã bán hoặc đã cung cấp cho khách hàng. Nếu nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu bán hàng phản ánh theo giá chưa thuế giá trị gia tăng, còn nếu nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế giá trị gia tăng đầu ra.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quả lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
- Doanh thu đươc
xác điṇ h tương đối chắc chắn
- Doanh nghiêp
đã hoăc
sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
c. Không ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ đối với:
- Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến;
- Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi chưa được xác định là đã bán;
- Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính;
- Các khoản thu nhập khác.
d. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Phiếu thu
- Giấy báo Có ngân hàng
e. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Bên Nợ
511
Bên Có
- Các khoản thuế gián thu phải nộp như ( thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường);
- Các khoản giảm trừ doanh thu như ( chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại).
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
f. Sơ đồ hạch toán
Kết chuyển doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoả giảm trừ thu
3331
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT các khoản giảm trừ doanh thu
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh th phát sinh trong kỳ
911 511 111,112,131 521
u |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả công tác kế toán này - 1
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả công tác kế toán này - 2
- Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 632 – Giá Vốn Hàng Bán
- Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 635 – Chi Phí Hoạt Động Tài Chính
- Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 911 – Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
g. Sổ sách kế toán
Sổ tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN)
- Sổ cái tài khoản 511 (S03b – DNN) Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết bán hàng tài khoản 511 (S16 – DNN)
2.1.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán.
a. Khái niệm.
- Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm(hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
b. Các phương pháp tính giá xuất kho
Giá thành xuất kho sản phẩm được tính theo 1trong 4 phương pháp sau:
Phương pháp giá thực tế đích danh:
- Sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập kho nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính
- Doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng
- Hàng tồn kho có giá trị lớn hơn, mặt hàng ổn địnhvà loại hàng tồn kho nhận diện được.
Phương pháp giá bình quân
- Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại của hàng tồn kho được mua và sản xuất trong kỳ
- Doanh nghiệp có nhiều mặt hàng, giá ít biến động.
Phương pháp FiFo (nhập trước xuất trước)
- Hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước
- Giá trị xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập hoặc sản xuất trước
- Thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất hết.
c.Chứng từ kế toán
- Hợp đồng mua bán
- Biên bản giao nhận
- Hóa đơn GTGT; hóa đơn bán hàng
d. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên liêụ , vâṭ liêụ , chi phí nhân công vươṭ trên mứ c bình thường và chi phí sản xuất
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản
911 “Xác điṇ h kết quả kinh doanh”;
chung cố điṇ h không phân bổ - Khoản hoàn nhập dự phòng
GVHDđ:ưTơhc̣ átiínThhịvBàoícghiaTvrâôńn hàng bán 9 trong kỳ;
Các khoản hao hụt , mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần
gSiảVmTHgi:áNhgànugyễtnồnTkhhị oNcguọốciTrâm
năm tài chính
(chênh lêc̣ h
giữa số dư ̣ phòng phải lâp năm nay nhỏ hơn số đã lâp năm trươc);
Bên Nợ
632
Bên Có
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
e. Sơ đồ hạch toán
154,155
Trị giá vốn của sản phẩm,dịch vụ xuất bán
138,152,153,155,156,…
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán
154
632
Kết chuyển chi phí giá vốn hàng
Hàng bán bị trả lại nhập kho
911
155,156
GVHD: Thái TGhịiáBthícàhnhTtrhâựnc tế của sản1p0hẩm chuSyVểnTH: Nguyễn Thị Ngọc Tr2â2m94 thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý được tính vào giá vốn
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho