b. Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt)
(Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu)
(3) Trường hợp doanh nghiệp có hàng gửi bán đại lý, ký gửi, doanh nghiệp phải chi trả hoa hồng cho bên nhận bán đại lý. Khi doanh nghiệp thanh toán số tiền hoa hồng cho bên bán hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 111 - Tiền mặt.
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 131 - Phải thu của khách
(4) Xác định giá thành thực tế của số sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán
(5) Hàng gửi đi bán hoặc gửi đại lý, ký gửi không bán được khi doanh nghiệp nhận lại số hàng đó, ghi:
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán thành phẩm - bán hàng và xác định kết quả bán hàng - 1
- Kế toán thành phẩm - bán hàng và xác định kết quả bán hàng - 2
- Kế Toán Xác Định Kết Quả Bán Hàng :
- A. Sơ Đồ Kế Toán Tổng Hợp Thành Phẩm Theo Phương Pháp Kktx
- Tổ Chức Quản Lý Hoạt Động, Tổ Chức Sản Xuất Và Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty.
Xem toàn bộ 81 trang tài liệu này.
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán
(6) Hạch toán hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ tương tự như trường hợp
(2.1)
(7) Phản ánh khoản giảm giá hàng bán doanh nghiệp chấp thuận cho người mua
về số lượng hàng đã bán:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán Có TK 111, 112, 131 …
(8) Cuối kỳ hạch toán kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại trừ vào tổng doanh thu để tính doanh thu thuần:
Nợ TK 511, 512
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
(9) Cuối kỳ hạch toán kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
(Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán, gửi đại lý, ký gửi - Hình 3)
1.8.2.3 Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm
Khi chuyển hàng cho bên mua theo hợp đồng số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán thì số hàng gửi mới được xác định là tiêu thụ
(1) Khi xuất hàng gửi đi cho khách Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 154, 155, 156
(2) Doanh thu bán hàng thực tế phát sinh Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
(3) Kết chuyển vốn hàng gửi đi bán được xác định tiêu thụ: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán
(4) Kết chuyển các khoản giảm trừ: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 521, 531, 532
(5) Thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 111, 112
(6) Kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn, chi phí bán hàng, lãi lỗ giống như phương thức bán hàng trực tiếp.
(Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm - Hình 4)
1.8.2.4 Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp
Doanh nghiệp bán hàng theo phương thức trả góp thì người mua phải trả trị giá hàng mua trả góp cho doanh nghiệp gồm giá mua (theo giá trả một lần) và lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào TK 511 - Doanh thu bán hàng phần trị giá bán thoả thuận (theo giá bán trả một lần). Phần lãi tính trên
khoản phải trả nhưng trả chậm được coi như thu nhập hoạt động tài chính và hạch toán vào bên có TK 711 - Thu nhập hoạt động tài chính.
(1) Xuất kho sản phẩm bán theo phương thức trả góp, kế toán tính giá thành thực tế ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 155 - Thành phẩm
(2) Phản ánh doanh thu của số hàng bán trả góp
(2.1) Bán hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán xác định doanh thu bán hàng là giá bán một lần chưa có thuế GTGT
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. (Có TK 3331 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính (lãi bán hàng trả chậm)). (2.2) Bán hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt, doanh thu bán hàng là giá bán trả một lần đã có thuế.
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính (lãi bán hàng trả chậm) (2.2.a) Xác định thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp)
(2.2.b) Xác định thuế tiêu thụ đặcbiệt phải nộp Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt)
(3) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của hàng bán trả góp: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
(4) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần của hàng bán theo phương thức trả góp, kế toán ghi:
Nợ 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
(5) Cuối kỳ kết chuyển khoản lãi trả chậm tính trên khoản phải trả góp, trả chậm: Nợ TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
(Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả góp - Hình 5)
1.9 Kế toán xác định kết quả bán hàng:
1.9.1 Kế toán chi phí bán hàng:
* Khái niệm và nội dung chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng gồm:
- Chi phí cho quá trình tiêu thụ sản phẩm: Chi phí đóng gói, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, tiền thuê kho, thuê bãi (nếu hợp đồng quy định người bán chịu).
- Chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm , chi phí bảo hành sản phẩm.
- Khoản chi trả hoa hồng cho đại lý bán hàng cho đơn vị, chi phí hội nghị khách hàng…
Kế toán phải theo dõi chi tiết chi phí bán hàng theo yếu tố chi phí yêu cầu phục vụ quản lý của đơn vị trên sổ kế toán chi tiết chi phí bán hàng.Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tính và phân bổ hết cho sản phẩm, hàng hoá, lao vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Riêng đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có ít sản phẩm hàng hoá tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ, hoặc một phần chi phí bán hàng vào TK 142 - Chi phí trả trước (TK 1422 - Chi phí chờ kết chuyển).
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641 - Chi phí bán hàng
Tài khoản này phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp.
Kết cấu của TK 641 - Chi phí bán hàng
- Bên nợ:
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
- Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
+ Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh hoặc bên nợ TK 142 - Chi phí trả trước (1422)
TK 641 không có số dư cuối kỳ.
TK 641 được mở chi tiết theo từng nội dụng chi phí theo dõi ở các tài khoản cấp
2
TK 6411 - Chi phí nhân viên
TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 - Chi phí bảo hành
TK 6417 - Chi phí dịch vụ ngoài TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
* Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
(1) Tính tiền lương tiền ăn ca, phụ cấp phải trả nhân viên bán hàng, nhân viên
đóng gói, bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm hàng hoá đi tiêu thụ.
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6411)
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
(2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả nhân viên phục vụ tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tính vào chi phí:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6411)
Có Tk 338 - Phải trả phải nộp khác (3382, 3383, 3384)
(3) Giá trị thực tế của vật liệu xuất dùng đóng gói bảo quản sản phẩm hàng hoá tiêu thụ, dùng sửa chữa TSCĐ, nhiên liệu dùng vận chuyển sản phẩm tiêu thụ.
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6412) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
(4) Giá trị công cụ, dụng cụ, đồ dùng tính vào chi phí bán hàng trong kỳ Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6413)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 142 - Chi phí trả trước (1421)
(5) Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6414)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
(6) Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm
- Trường hợp doanh nghiệp không có bộ phận bảo hành độc lập
+ Nếu Doanh nghiệp tính trước chi phí bảo hành sản phẩm tính vào chi phí trong
kỳ
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415) Có TK 335 - Chi phí phải trả
+ Nếu Doanh nghiệp không trích trước chi phí bảo hành sản phẩm, khi sửa chữa
bảo hành sản phẩm hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Trường hợp Doanh nghiệp có bộ phận bảo hành độc lập
+ Nếu Doanh nghiệp trích trước chi phí bảo hành sản phẩm ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
+ Nếu Doanh nghiệp không trích trước chi phí bảo hành sản phẩm, phản ánh chi phí bảo hành sản phẩm phát sinh thực tế đối với sản phẩm nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415) (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 136 - Phải thu nội bộ
Đối với sản phẩm nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hạch toán vào chi phí bán hàng theo tổng giá thanh toán.
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415) Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 136 - Phải thu nội bộ
- Trường hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa chữa được, Doanh nghiệp phải xuất sản phẩm khác giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 155 - Thành phẩm
(7) Tính chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng trong kỳ Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 142 - Chi phí trả trước (1421)
(8) Chi phí điện, nước, điện thoại, tiền công thuê ngoài bốc vác, vận chuyển sản phẩm tiêu thụ, sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, chi phí thông tin quảng cáo giới thiệu sản phẩm …
- Sản phẩm dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6417, 6418) (giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán)
- Sản phẩm, dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, hạch toán vào chi phí bán hàng tổng giá thanh toán (giá đã có thuế), ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6417, 6418)
Có TK 111, 112, 331
(9) Khi dùng sản phẩm hàng hoá biếu tặng đại biểu dự hội nghị khách hàng tính vào chi phí bán hàng.
(9.1) Nếu sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
+ Biếu tặng phục vụ cho hoạt động sản xuất - kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu thuế:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (giá chưa có thuế GTGT) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Đồng thời phản ánh thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
+ Biếu tặng phục vụ cho hoạt động sản xuất - kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (giá đã có thuế GTGT)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (giá chưa có thuế GTGT)
(9.2) Nếu sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (giá đã có thuế GTGT)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
(10) Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 641 - Chi phí bán hàng
(11) Cuối kỳ hạch toán, phân bổ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ cho các sản phẩm đã tiêu thụ và kết chuyển vào TK xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng
(12) Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc ít sản phẩm tiêu thụ, cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 142 - Chi phí trả trước, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
1.9.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm và nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp bao gồm: Chi phí hành chính tổ chức văn phòng mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ
Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp gồm:
- Tiền lương, tiền ăn ca, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ công nhân viên thuộc bộ máy quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, phương tiện vận tải, vật truyền dẫn và các TSCĐ khác dùng của doanh nghiệp.
- Chi phí sử chữa bảo dưỡng TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp
- Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ theo phương pháp trực tiếp, lệ phí giao thông, lệ phí cầu đường…
- Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi.