Cụ thể như sau:
- Nếu phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 155 - Thành phẩm.
Có Tk 338 - Phải trả phải nộp khác (3381).
- Nếu thiếu thành phẩm chưa rõ nguyên nhân.
Nợ TK 138 - Phải thu khác.
Có TK 155 - Thành phẩm.
Khi có quyết định xử lý của cấp trên có thẩm quyền thì kết chuyển theo xử lý.
* Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
(1) Đầu kỳ kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 155 - Thành phẩm (với thành phẩm tồn trong kho).
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán thành phẩm - bán hàng và xác định kết quả bán hàng - 1
- Kế Toán Bán Hàng Theo Phương Thức Bán Hàng Trả Chậm
- Kế Toán Xác Định Kết Quả Bán Hàng :
- A. Sơ Đồ Kế Toán Tổng Hợp Thành Phẩm Theo Phương Pháp Kktx
Xem toàn bộ 81 trang tài liệu này.
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán (với thành phẩm đang gửi đi bán chưa được coi là tiêu thụ).
(2) Giá của sản phẩm hoàn thành nhập kho, lao vụ dịch vụ đã hoàn thành kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 631 - Giá thành sản xuất.
(3) Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho Nợ Tk 155 - Thành phẩm.
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Cả hai trường hợp (kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ) đều cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
(Sơ đồ kế toán thành phẩm - Hình 1)
1.8 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán chuyển:
1.8.1 Tài khoản sử dụng: TK 157, TK 632, TK 511, TK 512, TK 531, TK 532
* TK 157 - Hàng gửi đi bán
Tài khoản này phản ánh giá trị hàng hoá, sản phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng hàng hoá, sản phẩm nhờ bán đại lý, ký gửi, giá trị lao vụ dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Kết cấu của TK 157 - Hàng gửi đi bán
- Bên nợ:
+ Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký
gửi.
+ Trị giá lao vụ dịch vụ đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp
nhận thanh toán.
+ Kết chuyển giá trị hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
- Bên có:
+ Trị giá hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
+ Trị giá hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán.
+ Kết chuyển trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp thanh toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
- Số dư bên nợ
Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh
toán.
TK 157 - Hàng gửi đi bán có thể mở chi tiết để theo dõi từng loại hàng hoá,
thành phẩm gửi bán, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp thực hiện cho khách hàng.
* TK 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của thành phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
Kết cấu của TK 632 (theo phương pháp kê khai thường xuyên)
- Bên nợ
đơn.
911.
nộp.
toán.
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cugn cấp theo từng hoá
- Bên có
Kết chuyển giá vốn của thành phẩm hàng hoá, lao vụ dịch vụ vào bên nợ TK
+ Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
* TK 511 - Doanh thu bán hàng
- Bên nợ
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ phải
+ Trị giá hàng bán bị trả lại và khoản giảm giá hàng bán.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
- Bên có
Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch
TK 511 không có số dư cuối kỳ. TK 511 có TK cấp 2;
+ TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng hàng hoá đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ hạch toán của Doanh nghiệp.
+ TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ hạch toán của doanh nghiệp.
+ TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ ,lao vụ đã hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng, đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ hạch toán.
+ TK 5114 - Doanh thu trợ cấp giá: Phản ánh các khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
* TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản 512: Phản ánh doanh thu của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng công ty… hạch toán toàn ngành.
Kết cấu của TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
- Bên nợ
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp (nếu có)
+ Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu thụ nội bộ trong kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
- Bên có:
+ Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ đơn vị thực hiện trong kỳ TK 512 không có số dư cuối kỳ
TK 512 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5121 - Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hoá đã tiêu thụ nội bộ trong kỳ hạch toán của đơn vị.
+ TK 5122 - Doanh thu bán sản phẩm: Phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong cùng Công ty hay Tổng công ty.
+ TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu của khối lượng dịch vụ, lao vụ cung cấp cho các đơn vị thành viên trong cùng Công ty hay Tổng công ty.
TK 512 - Chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong một Công ty hay Tổng công ty nhằm phản ánh doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ, lao vụ giữa các đơn vị đó.
* TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này phản ánh trị giá của số sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàgn trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết: hàng bị mất, kém phảm chất, không đúng chủng loại, quy cách …
Kết cấu của TK 531 - Hàng bán bị trả lại
- Bên nợ
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc trừ vào nợ phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hoá đã bán ra.
- Bên có
Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản doanh thu bán hàng hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán.
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
* TK 532 - Giảm giá hàng bán
Tài khoản này phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá, hối khấu của việc bán hàng trong kỳ hạch toán.
Kết cấu của TK 532 - Giảm giá hàng bán.
- Bên nợ
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
- Bên có
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán hàng hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán.
TK 532 không có số dư cuối kỳ
1.8.2 Kế toán các phương thức bán hàng chủ yếu
1.8.2.1 Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
(1) Thành phẩm xuất kho hoặc sản xuất hoàn thành chuyển giao cho người mua, công tác lao vụ dịch vụ hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng, căn cứ vào giá thành thực tế ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất - kinh doanh dở dang.
(2) Phản ánh doanh thu của khối lượng thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ khi giao hàng, căn cứ vào chứng từ thu tiền hoặc chứng từ chấp nhận thanh toán của người mua.
a. Bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán viết hoá đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán.
Nợ TK 111, 112, 131, 136 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT).
b. Bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, hoặc chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (giá đã có thuế)
Nợ TK 111, 112, 131, 136
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán)
b.1 Cuối kỳ xác định thuế GTGT phải nộp (nếu phải nộp thuế GTGT) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
b.2. Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp (nếu có) Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Nợ TK 512 - Donah thu bán hàng nội bộ.
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. (Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt)
(Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu)
(3) Đối với hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
a. Phản ánh doanh thu của số hàng bán bị trả lại
a.1. Hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) số tiền trả lại Cho người mua về thuế GTGT của hàng bán bị trả lại.
Có Tk 111, 112, 131 …
a.2 Hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt.
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (giá bán đã có thuế)
Có TK 111, 112, 131 …
b. Phản ánh giá vón hàng bán bị trả lại nhập kho doanh nghiệp
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 632 - Giá vốn bán hàng
c. Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có) ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 141, 334
(4) Căn cứ vào chứgn từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng đã bán, doanh nghiệp trả lại tiền hoặc trừ vào số tiền phải thu của khách hàng theo số giảm giá đã chấp thuận.
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 136 - Phải thu nội bộ
(5) Cuối kỳ hạch toán kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại trừ vào tổng doanh thu bán, hàng trong kỳ để tính doanh thu thuần:
Nợ TK 511, 512
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
(6) Cuối kỳ hạch toán kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
(7) Cuối kỳ hạch toán kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
(Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương pháp bán hàng trực tiếp - Hình 2)
1.8.2.2 Kế toán bán hàng theo phương thức hàng gửi đi bán, gửi đại lý, ký gửi
Theo phương thức này đơn vị bán gửi hoặc tự chuyển sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đi cho người mua, người nhận đại lý ký gửi theo sự thoả thuận giữa đôi bên (theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng).
Hàng xuất kho gửi đi bán chưa được xác nhận là tiêu thụ, chỉ khi nào khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán lúc đó được coi là tiêu thụ. Để phản ánh giá trị sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ gửi đi bán, kế toán sử dụng TK 157 - Hàng gửi đi bán.
Trình tự kế toán
(1) Khi gửi thành phẩm cho khách hàng hoặc giao cho đơn vị nhận bán đại lý, ký gửi theo hợp đồng kinh tế, côngtác lao vụ, dịch vụ hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng, kế toán tính giá thành thực tế của thành phẩm, lao vụ, dịch vụ gửi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán. Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(2) Khi khách hàng chấp nhận thanh toans hoặc thanh toán toàn bộ hoặc một phần tiền mua hàng, kế toán phản ánh doanh thu bán sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
(2.1) Bán sản phẩm dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 111, 112, 131, 136 (tổng giá thanh toán)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (giá chưa có thuế GTGT)
(2.2) Bán sản phẩm dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc chịu thuế tiêuthụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (giá đã có thuế)
Nợ TK 111, 112, 131, 136
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (tổng giá thanh toán)
a. Xác định thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp (3331)