Kế toán sẽ vào Sổ cái TK 632 (Biểu 2.12)
BIỂU 2.13:SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Diễn giải | TK đ/ư | Số phát sinh | |||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
….. | |||||
05/11/07 | NK 986 | Nhập hàng bán bị trả lại- HĐ 0082746 | 155 | 9.277.800 | |
16/12/07 | XK 1351 | Bán gạch-Đỗ Hữu Thiện | 155 | 5.617.600 | |
….. | |||||
20/12/07 | XK 1354 | Bán gạch-Cty TNHH Tiến Thành | 155 | 11.235.200 | |
….. | |||||
31/12 | K/C | KCTK 632 ->911 | 911 | 2.553.750.645 | |
Số PS trong kỳ | 2.564.550.645 | 2.564.550.645 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Tiêu Thụ Tại 1 Số Nước Trên Thế Giới
- Mối Quan Hệ Giữa Bộ Máy Kế Toán Và Bộ Máy Quản Lý Chung
- Thanh Toán Trực Tiếp Bằng Tiền Mặt:
- Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân - 8
- Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân - 9
Xem toàn bộ 80 trang tài liệu này.
3.4 Kế toán thuế GTGT
* Phương pháp tính thuế GTGT
Hiện nay, Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vì vậy, khi sản phẩm được tiêu thụ thì bên cạnh việc phản ánh giá vốn, doanh thu, kế toán phải hạch toán thuế GTGT. Ở Công ty đang áp dụng các mức thuế 5%, 10%.
Công ty tính thuế và nộp thuế GTGT hàng tháng, do đó thuế GTGT hàng
tháng được tính theo công thức:
Thuế GTGT phải nộp
* TK sử dụng :
= Thuế GTGT đầu ra -
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Để hạch toán thuế GTGT của thành phẩm bán ra, kế toán sử dụng TK 1331- Thuế GTGT đầu vào và TK 33311-Thuế GTGT đầu ra.
Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan kế toán tại phòng Tài chính kế toán lập “Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào” và “Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra” và ghi vào sổ chi tiết TK 133 và sổ chi tiết TK 3331. Sau đó căn cứ vào các bảng kê, kế toán tổng
hợp lập tờ khai thuế GTGT làm thành hai bản(một bản gửi cho chi cục thuế, một bản lưu tại Công ty).
Căn cứ lập tờ khai thuế là tờ khai thuế tháng trước, bảng kê chứng từ hóa
đơn hàng hoá mua vào, bán ra tháng này, chứng từ nộp thuế tháng trước.
* Cách lập bảng kê hoá đơn chứng từ hoá đơn hàng hóa bán ra (Biểu 2.14)
Bảng kê này được lập căn cứ vào hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra trong tháng.
Cách ghi: Ghi theo thứ tự hàng hoá bán ra
BIỂU 2.14
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA BÁN RA (GTGT)
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tên cơ sở: Công ty CP sản xuất vật liệu XD Lý Nhân
Địa chỉ:Lý Nhân - Hà Nam
Mã số: 0100103524
Ngày | Tên người mua | DSbán ra (chưa có thuế) | Thuế GTGT | Ghi chú | |
…. | |||||
0082771 | 16/12/07 | Đỗ Hữu Thiện | 7.600.000 | 760.000 | |
0082772 | 16/12/07 | Đỗ Hữu Thiện | 1.000.000 | 50.000 | |
…. | … | ….. | |||
0082775 | 20/12/07 | Cty TNHH Tiến Thành | 14.800.000 | 1.480.000 | |
… | … | … | … | … | |
Tổng cộng | 1.103.420.650 | 101.419.449 |
* Cách lập bảng kê hoá đơn chứng từ hoá đơn hàng hóa mua vào (Biểu 2.15)
BIỂU 2.15
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA MUA VÀO (GTGT)
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày31/12/2007
Tên cơ sở: Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Lý Nhân
Địa chỉ:
Mã số: 0100103524
Tên đơn vị người bán | Thuế GTGT đầu vào | Ghi chú | ||
Số | Ngày | |||
…. | …… | |||
1121 | 15/12 | Dầu Diezel (CH xăng dầu HNN ) | 481.000 | |
1122 | 15/12 | Cty CP XD và KT than qua lửa NBình | 1.384.000 | |
… | … | … | … | … |
Tổng cộng | 63.567.250 |
Bảng kê này được ghi theo trình tự thời gian.
* Cách lập tờ khai thuế GTGT
Căn cứ vào bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá mua vào, bán ra kế toán tổng hợp kê khai vào các chỉ tiêu tương ứng.
Khi có thông báo thuế của cơ quan thuế, kế toán thanh toán thực hiện trích chuyển từ TK 1121 (tiền gửi ngân hàng tiền VNĐ vào kho bạc Nhà nước)
Kế toán theo dõi thuế và các khoản phải nộp Nhà nước trên sổ NKC và sổ cái TK 333 (Biểu 2.16 - sổ cái TK 3331)
BIỂU 2.16
CÔNG TY CP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản:3331 – Thuế GTGT
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Diễn giải | TK đ/ư | Số phát sinh | |||
Ngày | Số | Nợ | có | ||
Số dư đầu kỳ | 24.653.302 | ||||
... | ... | ... | ... | ... | ... |
10/11 | NK1255 | Nhập hàng bán bị trả lại GĐ D50 | 131 | 1.400.000 | |
16/12 | HĐ0082771 | Bán gạch- Đỗ Hữu Thiện | 1111 | 760.000 | |
16/12 | HĐ0082772 | Bán gạch- Đỗ Hữu Thiện | 1111 | 50.000 | |
... | ... | ... | ... | ... | ... |
31/12 | K/C | Kết chuyển thuế GTGT đầu vào tháng 12 | 1331 | 63.567.250 | |
Số PS trong kỳ | 271.868.420 | 298.163.600 | |||
Số dư cuối kỳ | 50.948.482 |
3.5 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu :
Các khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng của Công ty chỉ có hàng bán bị trả lại không có tài khoản chiết khấu bán hàng và giảm giá hàng bán.
Phương pháp hạch toán: Do phương thức tiêu thụ và các ưu đãi của Công ty dành cho khách hàng mà sau khi mua hàng (trong vòng 1 tuần) nếu khách hàng thấy có sự nhầm lẫn về kích cỡ, loại sản phẩm … thì khách hàng có thể đem trả lại hàng đã mua đó cho Công ty.
Trị giá của hàng bán bị trả lại tính theo đúng giá bán ghi trên hoá đơn và được tính theo công thức sau:
Trị giá số hàng bán bị
trả lại
3.5.1Tài khoản sử dụng :
= Số lượng hàng bị trả lại X Đơn giá bán
Hạch toán hàng bán bị trả lại sử dụng TK 531 – Hàng bán bị trả lại
3.5.2 Phương pháp hạch toán :
Việc hạch toán, KT bán hàng lập bảng kê phiếu hàng bán bị trả lại và ghi sổ như sau :
- Khi Công ty nhận lại số hàng bán bị trả lại và tiến hành nhập kho : Nợ TK 155 – Nhập kho thành phẩm
Có TK 632 - GVHB bị trả lại
- Thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại : Nợ TK 531 - Doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải trả cho KH tương ứng với số DT của hàng bán bị trả lạicủa hàng trả lại
Có TK 111, 131 :
Do Công ty luôn trú trọng đến chất lượng sản phẩm và luôn có công tác kiểm tra hàng trước khi xuất nên việc phát sinh các nghiệp vụ về hàng bán bị trả lại chiếm tỷ trọng không nhiều.
3.5.3 Sổ sách kế toán
Khi khách hàng trả lại hàng đã mua phải lập “ Biên bản trả lại hàng”, trong đó ghi rõ lý do trả lại hàng. Khi công ty chấp nhận thì kế toán lập “phiếu nhập kho” cho số hàng bán bị trả lại. Thủ kho sẽ nhập hàng và ghi vào thẻ kho về số lượng. Công ty mở sổ chi tiết TK 531 cho các loại hàng hoá để nắm bắt cụ thể số lượng hàng bán bị trả lại, có biện pháp xử lý kịp thời tránh bán sản phẩm không đảm bảo chất lượng cho khách hàng và nâng cao uy tín cho Công ty.
Ví dụ: Ngày 07/11/07 ông Trần Huy Đạt mua 20.000 gạch đặc D60, giá bán chưa thuế là 700 đồng/viên theo hoá đơn số 0082746, thuế 10%. Do hàng hoá không đúng chủng loại ký kết trong hợp đồng số 11562 nên ngày 10/11/07 ông Đạt
đã trả lại cho Công ty sau khi đã lập “Biên bản trả lại hàng”. Công ty xác định nguyên nhân do kế toán ghi sai mặt hàng trong quá trình hạch toán và phiếu xuất kho. Hàng đã được nhập trở lại kho trong ngày 10/11/07 và Công ty đã tiến hành đổi hàng cho KH.
Kế toán căn cứ phiếu hàng bán bị trả lại để ghi sổ nhật ký chung, đồng thời ghi sổ cái TK 531:
Biểu 2.17:
Biểu 2.17:
STT | Tên hàng, chủng loại, quy cách | Đvt | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
1 | Gạch đặc D50 | viên | 20.000 | 700 | 14.000.000 | |
Cộng tiền hàng | 14.000.000 | |||||
Tiền thuế GTGT | 1.400.000 | |||||
Tổng tiền | 15.400.000 | |||||
Viết bằng chữ: Mười lăm triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn. Thủ kho Người mua hàng Người giao hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) |
Tên hàng | Mã số | Đvt | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||
Theo chứng từ | Thực nhập | ||||||
1 | Gạch đặc D50 | viên | 20.000 | 20.000 | 463,89 | 9.277.800 | |
Tổng |
Đơn vị: Công ty Cổ phần SX VL XD Lý Nhân
Địa chỉ:
Mẫu số: 01- VT
QĐ 15 QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006
PHIẾU NHẬP HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Ngày 10 tháng 11 năm 2007
Họ tên người giao hàng: Ông Trần Huy Đạt
Địa chỉ:
Theo hoá đơn số: 0082746
Nội dung: Nhập lại kho Nhập tại kho:
Số tiền bằng chữ: .
Nhập ngày 10 tháng 11 năm 2007
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Biểu 2.19
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 531 - Hàng bán bị trả lại
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Diễn giải | TK đ/ư | Số phát sinh | |||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
10/11 | NK 1255 | Nhập hàng bán trả lại HĐ 11562 | 131 | 14.000.000 | |
31/12 | K/C | KC Hàng bán trả lại 531→511 | 511 | 14.000.000 | |
Số PS trong kỳ | 14.000.000 | 14.000.000 |
3.6 Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN và xác định kết quả tiêu thụ
3.6.1Hạch toán chi phí bán hàng
3.6.1.1 Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Chi phí bán hàng ở Công ty bao gồm : chi phí nhân viên bán hàng (lương, phụ cấp, thưởng, BHXH, BHYT, KPCĐ), khấu hao TSCĐ, chi phí vận chuyển, bốc xếp, quảng cáo, tiếp khách, ..., chi phí bằng tiền khác.
3.6.1.2 TK sử dụng :
Để tập hợp chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641(chi phí bán hàng)
TK 641 được mở chi tiết theo các yếu tố chi phí sau :
TK 641-1 : Chi phí nhân viên : Theo dõi toàn bộ tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương( như : tiền ăn ca …). Các khoản tính cho quỹ BHXH, BHYT,… của nhân viên bán hàng, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ.
TK 641-2 : Chi phí vật liệu : Xăng dầu xe,…
TK 641-3 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng như : bút, mực, giấy…
TK 641-4 : Chi phí khấu hao TSCD : là chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng như : nhà cửa, nhà kho, phương tiện vận tải,…
TK 641-7 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 641-8 : Chi phí bằng tiền khác : Là các chi phí khác phát sinh trong khi bán hàng, ngoài các chi phí kể trên
3.6.1.3 Phương pháp hạch toán :
- Tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng, vận chuyển…
Nợ TK 641(6411) :
Có TK 334, 338 (3382, 3383, 3384) :
- Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng: Nợ TK 641(6412) :
Có TK 152 :
- Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho khâu bán hàng : Nợ TK 641(6413) :
Có TK 153 : Xuất dùng với giá trị nhỏ, phân bổ 1 lần. Có TK 142, 242 : Xuất dùng phân bổ nhiều lần
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng( nhà kho, phương tiện vận tải,..) Nợ TK 641(6414):
Có TK 214
- Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí điện thoại, Fax, chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ … có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng:
Nợ TK 641(6417, 6418) :
Có TK 111, 112, 331 :
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí BH vào TK xác định kết quả kinh doanh : Nợ TK 911 :
Có TK 641 :
3.6.1.4 Sổ sách kế toán :
Nội dung phản ánh trên tài khoản này là tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong quý và cuối quý kết chuyển sang TK 911(xác định kết quả kinh doanh).
Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng, kế toán chi phí và tính giá thành tập hợp vào chi phí nhân viên bán hàng vào TK 641(1).
Với những khoản chi phí bán hàng phát sinh bằng tiền, kế toán căn cứ vào chứng từ ban đầu là phiếu chi, hoá đơn điện thoại, giấy thanh toán tạm ứng…để vào sổ quỹ với TK đối ứng là TK 641.
VD : Ngày 16/12/2007, Công ty chi tiền mua giấy, bút cho phòng bán hàng là
500.000 VNĐ. Căn cứ vào các hoá đơn GTGT, kế toán thanh toán sẽ lập phiếu chi số 1369. Phiếu chi được lập thành ba bản, một bản dùng để lưu trữ cùng với các chứng từ gốc, một bản giao cho người nhận tiền, một bản để thủ quỹ chi tiền và ghi sổ quỹ. Từ đó Kế toán sẽ vào sổ nhật ký chung và “Sổ cái TK 641”.
Chi phí bán hàng được kế toán ghi sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK 641 (Biểu 2.20 )
BIỂU 2.20
CÔNG TY CP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Diễn giải | TK đ/ư | Số phát sinh | |||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
…… | |||||
05/12 | PC 1332 | Tiền lương nhân viên bán hàng T12 | 334 | 13.564.320 | |
05/12 | KT | Trích BHXH, BHYT, KPCĐ | 338 | 2.577.220 | |
15/12 | PC 1367 | Chi phí tiếp khách | 1111 | 325.125 | |
16/12 | PC 1369 | Mua văn phòng phẩm cho BP bán hàng | 1111 | 500.000 | |
... | ... | ... | ... | ... | ... |
31/12 | K/C | KC Chi phí bán hàng TK 641 -> TK 911 | 911 | 55.846.154 | |
Số PS trong kỳ: | 55.846.154 | 55.846.154 | |||
Số dư cuối kỳ : |
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên)
3.6.2 Hạch toán chi phí QLDN
3.6.2.1Nội dung chi phí QLDN
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
NGƯỜI GHI SỔ
(ký, họ tên)
Chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của toàn Công ty bao gồm : chi phí nhân viên quản lý, đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ, thuế, phí, lệ phí, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
3.6.2.2 TK sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK này được chi tiết thành các tiểu khoản Công ty đang sử dụng:
TK 6421: Chi phí tiền lương nhân viên quản lý, chi phí này được tập hợp căn cứ vào bảng tính lương và các khoản trích theo lương được lập hàng tháng do kế toán tiền lương lập.
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí này được tập hợp căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao được chi tiết theo từng phòng ban.
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí như công tác phí, phí dịch vụ ngân hàng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài : Phản ánh các chi phí về dịch vụ mua ngoài như : tiền điện, nước, điện thoại, …
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác: chi phí xăng dầu, chi phí tiếp khách, ...
Việc hạch toán được thực hiện thông qua hoá đơn .
3.6.2.3 Phương pháp hạch toán
Việc hạch toán tài khoản này tương tự như TK 641- Chi phí bán hàng
- Tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương phải trả cho
nhân viên QLDN ( ban giám đốc, nhân viên các phòng ban quản lý) : Nợ TK 642(6421) :
Có TK 334, 338 (3382, 3383, 3384) :
- Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 642(6422) :
Có TK 152 :
- Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho QLDN : Nợ TK 642(6423) :
Có TK 153 : Xuất dùng với giá trị nhỏ, phân bổ 1 lần. Có TK 142, 242 : Xuất dùng phân bổ nhiều lần
- Trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho DN như: nhà cửa làm việc : Nợ TK 642(6424):
Có TK 214 :
- Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí điện thoại, Fax, chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ … có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí QLDN:
Nợ TK 642(6427, 6428) :
Có TK 111, 112, 331 :
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí QLDN vào TK xác định kết quả kinh doanh : Nợ TK 911 :
Có TK 642 :
3.6.2.4 Sổ sách kế toán
Nội dung phản ánh trên TK này là tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quý và cuối quý kết chuyển toàn bộ vào TK 911: Xác đinh kết quả kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 19/12/2007 Ông Tư thanh toán tiền sửa chữa nhà văn phòng với số tiền là 7.000.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào các hoá đơn để lập phiếu chi và ghi vào sổ nhật ký chung
và sổ cái TK 642(Biểu 2.21).
BIỂU 2.21
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Diễn giải | TK đ/ư | Số phát sinh | |||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
…….. | ……….. | ……… | |||
05/12 | PC/1333 | Tiền lương nhân viên quản lý tháng 12 | 334 | 46.324.500 | |
05/12 | PKT | TríchBHXH,BHYT,KPCĐ | 338 | 8.801.655 | |
03/12 | NHNN534 | Phí chuyển tiền | 11211 | 22.000 | |
15/12 | PC1370 | Tiếp khách | 1111 | 1.000.000 | |
18/12 | PC 1375 | Cước điện thoại T11/07 | 1111 | 5.894.562 | |
19/12 | PC 1377 | Chi phí sửa chữa nhà VP | 1111 | 7.000.000 | |
... | ... | ... | ... | ... | ... |
31/12 | K/C | KC Chi phí quản lý DN TK642->TK911 | 911 | 305.105.505 | |
Số PS trong kỳ | 305.105.505 | 305.105.505 |