Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Tiếp Vận Thiên Thanh

Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN”. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành;

- Tài khoản 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.

Nguyên tắc hạch toán:

Cuối kỳ kế toán, phải xác định chi phí thuế TNDN hoãn lại, thu nhập thuế TNDN hoãn lại (Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại).

Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm (hoặc kỳ kế toán) và thuế suất thuế TNDN hiện hành.

Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.

Thu nhập thuế TNDN hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ: ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.

Nội dung và kết cấu:


NỢ

TK 821

- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm.

- Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung.

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm.

- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm).

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 trong kỳ vào bên Có TK 911.

TK 821 không có số dư

- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp.

- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do sai sót.

- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại.

- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào bên Nợ TK 911.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 108 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh - 5

Sơ đồ hạch toán:

thuế

TK 3334 TK 8211 TK 911

Số thuế TNDN phải nộp

trong kỳ

kết chuyển chi phí

TNDN hiện hành vào TK 911

TK 3334

Chênh lệch số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn

số phải nộp

Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành

Sơ đồ hạch toán:

TK 347 TK 8212 TK 243

Thuế TNDN hoãn lại

phải trả

Tài sản thuế TNDN

hoãn lại

TK 911 TK 911

Kết chuyển thuế TNDN

hoãn lại (PS Có > PS Nợ)

Kết chuyển thuế TNDN

hoãn lại (PS Nợ > PS Có)

Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại

1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: (TK 911)

Chứng từ hạch toán: sổ chi tiết, sổ cái theo dòi các tài khoản doanh thu, chi phí kết chuyển sang TK 911.

Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nguyên tắc hạch toán:

Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.

Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính. . .)

Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.

Nội dung và kết cấu:


NỢ

TK 911

- Kết chuyển giá vốn hàng bán

- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính

- Kết chuyển chi phí bán hàng

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

- Kết chuyển lãi.

- Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ

- Tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác

- Kết chuyển lỗ

TK 911 không có số dư


Sơ đồ hạch toán:

TK 632 TK 911 TK 511, TK 512

Kết chuyển giá vốn hàng bán

Kết chuyển doanh thu

bán hàng thuần

TK 635

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính

TK 641, TK 642

Kết chuyển chi phí bán hàng chi phí QLDN

TK 811

Kết chuyển chi phí khác TK 821

Kết chuyển chi phí

thuế TNDN (PS Nợ > PS Có) TK 421

Kết chuyển lãi

TK 515

Kết chuyển doanh thu

hoạt động tài chính

TK 711

Kết chuyển thu nhập khác

TK 421

Kết chuyển lỗ

TK 821

Kết chuyển chi phí

thuế TNDN (PS Có > PS Nợ)


Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh

Chương 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN THIÊN THANH

2.1. Giới thiệu chung về công ty:

2.1.1. Sơ lược về công ty:

Công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh thành lập vào ngày 20/1/2008 và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0305338315 ngày 27/11/2007 do Sở Kế hoạch và đầu tư TP.HCM cấp.

Tên giao dịch: Công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh Tên tiếng Anh: Thien Thanh Logistic

Địa chỉ: P.A2, Lầu 2, 19M Nguyễn Hữu Cảnh, P.19, Quận.Bình Thạnh, TP.HCM Mã số thuế: 0305338315

Điện thoại: (84)822406626 – 822406630 Fax: (84)835147274

Website: blueskyco.vn

2.1.2. Quá trình hình thành và phát tri ển:

Hiện nay, công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực:

- Dịch vụ khai thuế hải quan

- Dịch vụ vận chuyển hàng hóa xuyên nội địa tuyến Bắc-Nam

- Dịch vụ kho bãi

Để có thể tồn tại và phát triển thành một công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh như hiện nay, công ty đã trải qua rất nhiều khó khăn và thử thách của nền kinh tế đầy biến động.

Công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh được thành lập trên cơ sở vốn do các cổ đông góp, với số vốn điều lệ ban đầu là 1 tỷ đồng với quy mô cơ cấu khoảng 15 nhân viên và hiện nay là 30 nhân viên.

Sau một thời gian hoạt động kinh doanh cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường thì nhu cầu vận tải hàng hóa cũng ngày càng phát triển cao. Nhận thấy được điều đó, công ty đã mở thêm hai chi nhánh mới:

Chi nhánh – Bình Dương:

Địa chỉ: 35/4A Đại lộ Bình Dương - Ấp Bình Giao – Xã Thuận Giao – Huyện Thuận An – Tỉnh Bình Dương

Điện thoại: (84)6503717428 Fax: (84)6503717427

Chi nhánh – Vĩnh Long:

Địa chỉ: Lầu 1, Bưu điện KCN Hòa Phú – Quốc lộ 1A – KCN Hòa Phú – Huyện Long Hồ - Tỉnh Vĩnh Long

Điện thoại: (84) 0703959688 Fax: (84)0703959688

2.1.3. Bộ máy tổ chức công ty:

2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:


Giám Đốc


Phó Giám Đốc

Phòng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

Phòng Kế Toán

Phòng Marketing


Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý công ty

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: Giám đốc:

Là người có quyền hạn cao nhất công ty. Điều hành hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh và khai báo đúng vốn đầu tư.

Định hướng chiến lược kinh doanh của công ty, đảm bảo vốn góp được hoạt động có hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn.

Chỉ đạo các phòng ban thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và thực hiện các quy định của Pháp luật.

Phó Giám đốc:

Là người có trách nhiệm giúp đỡ, tham mưu cho Giám đốc, phụ trách công tác hành chính, quản lý toàn bộ nhân sự công ty.

Theo dòi tiến trình công việc, thường xuyên báo cáo lên giám đốc về kết quả công

việc.


Phòng Kế toán – Hành chính:

Tổ chức, thực hiện công tác tài chính, kế toán trong toàn công ty. Hướng dẫn, kiểm

tra, theo dòi và tổng hợp số liệu kế toán.

Đưa ra kiến nghị và tham mưu cho Giám đốc các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động tài chính.

Lập báo cáo tổng hợp về tài chính kế toán định kỳ hàng tháng, hàng quý, năm và thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc giao.

Phòng Marketing:

Thực hiện công việc chung trong các hoạt động của Công ty từ khâu tiếp thị, tìm khách hàng, mở rộng mối quan hệ đến việc soạn thảo các hợp đồng cung cấp dịch vụ.

2.1.4. Giới thiệu phòng Kế toán

2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán:


Kế toán trưởng

Kế toán công nợ

Kế toán thanh toán

Thủ quỹ


Sơ đồ 2.2: Tổ chức phòng Kế toán

Kế toán trưởng:

Là người trực tiếp quản lý, điều hành phòng Tài chính-Kế toán; tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán của công ty một cách hợp lý và khoa học. nghiên cứu và chỉ đạo thực hiện toàn bộ các văn bản về chế độ Tài chính-Kế toán của Nhà nước và công ty. Trực tiếp điều hành tài chính, vốn kinh doanh của các văn phòng và toàn công ty. Giúp Giám đốc trong việc phân tích tình hình kinh tế, nghiên cứu cải tiến, tổ chức sản xuất quản lý kinh doanh, củng cố và hoàn thiện chế độ hạch toán kế toán của công ty theo cơ chế pháp lý.

Kế toán công nợ:

Theo dòi và nhập công nợ phát sinh hàng ngày. Lập debit gửi cho khách hàng, xuất hóa đơn. Theo dòi tình hình thanh toán của khách hàng đối với công ty.

Kế toán thanh toán:

Làm các hồ sơ, hoàn tất thủ tục thanh toán và chuyển khoản cho nhà cung cấp. thanh toán tiền lương, bảo hiểm, thuế…

Thủ quỹ:

Có nhiệm vụ phải thường xuyên kiểm tra quỹ tiền mặt, đảm bảo việc thu chi tránh thất thoát. Chi tiết từng lần xuất nhập quỹ; ghi lại chi tiết, trung thực, chính xác.

2.1.4.2. Hệ thống các chứng từ và tài khoản mà Công ty đang sử

dụng:

Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán và hệ thống tài khoản theo Quy định số: 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14-9-2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.

2.1.4.3. Tổ chức vận dụng các chế độ và phương pháp kế toán:

- Kỳ kế toán năm

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam

- Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán nhỏ và vừa.

- Hình thức kế toán áp dụng: nhật ký chung

- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: doanh thu cung cấp dịch vụ theo chuẩn mực kế toán số 14.

2.1.4.4. Hình thức sổ kế toán:

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bảng tổng hợp chi tiết

SỔ CÁI

Sổ Nhật ký đặc biệt

Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung


Chứng từ kế toán

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi tiết



Bảng cân đối số phát sinh


Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở

Xem tất cả 108 trang.

Ngày đăng: 19/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí